Với giải Bài 1 trang 74 Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1 chi tiết trong Bài 60: Luyện tập giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong VBT Toán 5. Mời các bạn đón xem:
Giải vở bài tập Toán lớp 5 Bài 60: Luyện tập
Bài 1 trang 74 Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1: a) Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp:
a |
b |
c |
(a × b) × c |
a × (b × c) |
12,4 |
5,2 |
0,7 |
(12,4 × 5,2) × .. = .. |
……………… |
10,8 |
6,2 |
4,2 |
…………………… |
……………… |
4,05 |
12,5 |
0,25 |
…………………… |
……………… |
Nhận xét: (a ×b) × c = a × (…… × …… )
Phép nhân các số thập phân có tính kết hợp:
Khi nhân một tích hai số với số thứ ba ta có thể nhân……………………………
b) Tính bằng cách thuận tiện nhất:
+) 7,01 × 4 × 25 = ……………………
+) 250 × 5 × 2 = ……………………
+) 0,29 ×8 ×1,25 = ……………………
+) 0,04 × 0,1 × 25 = ……………………
Lời giải
a)
a |
b |
c |
(a× b) × c |
a × (b× c) |
12,4 |
5,2 |
0,7 |
(12,4 × 5,2) × 0,7 = 45,136 |
12,4 × (5,2 ×0,7) = 45,136 |
10,8 |
6,2 |
4,2 |
(10,8× 6,2) × 4,2 = 281,232 |
10,8 ×(6,2 ×4,2) =281,2232 |
4,05 |
12,5 |
0,25 |
4,05 × (12,5 ×0,25) =12,65625 |
4,05 ×(12,5 ×0,25) =12,65625 |
Nhận xét: (a × b) × c = a × (b × c)
Phép nhân các số thập phân có tính kết hợp:
Khi nhân một tích hai số với số thứ ba ta có thể nhân số thứ nhất với tích của hai số còn lại.
b) Tính bằng cách thuận tiện nhất:
+) 7,01 ×4 ×25
= 7,01 ×100
= 701
+) 0,29 × 8 ×1,25
= 0,29 ×10
= 2,9
+) 250 ×5 ×2
= 250 ×10
= 2500
+) 0,04 × 0,1 × 25
= 0,004 × 25
= 0,1
Xem thêm các bài giải vở bài tập Toán lớp 5 hay, chi tiết khác:
Bài 2 trang 74 Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1: Tính: a) 8,6 × (19,4 + 1,3) = ……………………