Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh bộ câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 7 Bài 17: Một số giun đốt khác và đặc điểm chung của ngành Giun đốt chọn lọc, có đáp án. Tài liệu có 4 trang gồm 8 câu hỏi trắc nghiệm cực hay bám sát chương trình sgk Sinh học 7. Hi vọng với bộ câu hỏi trắc nghiệm Sinh học 7 Bài 17 có đáp án này sẽ giúp bạn ôn luyện trắc nghiệm để đạt kết quả cao trong bài thi trắc nghiệm môn Sinh học 7.
Giới thiệu về tài liệu:
- Số trang: 4 trang
- Số câu hỏi trắc nghiệm: 8 câu
- Lời giải & đáp án: có
Mời quí bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu Trắc nghiệm Sinh học 7 Bài 17 có đáp án: Một số giun đốt khác và đặc điểm chung của ngành Giun đốt:
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM SINH HỌC LỚP 7
BÀI 17: MỘT SỐ GIUN ĐỐT KHÁC VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA NGÀNH GIUN ĐỐT
Câu 1: Rươi di chuyển bằng
A. giác bám.
B. hệ cơ thành cơ thể.
C. chi bên.
D. tơ chi bên.
Lời giải:
Rươi di chuyển bằng tơ chi bên
Đáp án cần chọn là: D
Câu 2: Đặc điểm nhận dạng đơn giản nhất của các đại diện ngành Giun đốt là
A. hô hấp qua mang.
B. cơ thể thuôn dài và phân đốt.
C. hệ thần kinh và giác quan kém phát triển.
D. di chuyển bằng chi bên.
Lời giải:
Đặc điểm nhận dạng đơn giản nhất của các đại diện ngành Giun đốt là cơ thể thuôn dài và phân đốt.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 3: Trong số các đặc điểm sau, đặc điểm có ở các đại diện của ngành Giun đốt là
1. Cơ thể phân đốt.
2. Có xoang cơ thể.
3. Bắt đầu có hệ tuần hoàn.
4. Hô hấp qua da hoặc mang. Số phương án đúng là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Lời giải:
Mặc dù ngành giun đốt rất đa dạng, phân bố ở các môi trường với các kiểu lối sống khác nhau, nhưng chúng đều có chung một số đặc điểm:
- Cơ thể phân đốt, có thể xoang.
- Ống tiêu hóa phân hóa
- Bắt đầu có hệ tuần hoàn
- Di chuyển nhờ chi bên, tơ hay hệ cơ của thành cơ thể
- Hô hấp qua da hay mang
Đáp án cần chọn là: D
Câu 4: Nhóm nào dưới đây gồm toàn những đại diện của ngành Giun đốt?
A. Rươi, giun móc câu, sá sùng, vắt, giun chỉ.
B. Giun đỏ, giun chỉ, sá sùng, đỉa, giun đũa.
C. Rươi, giun đất, sá sùng, vắt, giun đỏ.
D. Giun móc câu, bông thùa, đỉa, giun kim, vắt.
Lời giải:
Nhóm gồm toàn những đại diện của ngành Giun đốt là: rươi, giun đất, sá sùng, vắt, giun đỏ.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 5: Phát biểu nào sau đây về đỉa là sai?
A. Ruột tịt cực kì phát triển.
B. Bơi kiểu lượn sóng.
C. Sống trong môi trường nước lợ.
D. Có đời sống kí sinh toàn phần.
Lời giải:
Phát biểu sai về đỉa là có đời sống kí sinh toàn phần. Đỉa sống nửa ký sinh vì khi không có vật chủ nó sẽ không sống được, nhưng suốt giai đoạn trưởng thành lại không gắn với vật chủ.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 6: Đặc điểm nào ở đỉa giúp chúng thích nghi với lối sống bán kí sinh ?
A. Các sợi tơ tiêu giảm.
B. Ống tiêu hóa phát triển các manh tràng để chứa máu.
C. Giác bám phát triển để bám vào vật chủ.
D. Cả A, B và C đều đúng.
Lời giải:
Đặc điểm ở đỉa giúp chúng thích nghi với lối sống bán kí sinh là: Các sợi tơ tiêu giảm; Ống hóa phát triển các manh tràng để chứa máu; Giác bám phát triển để bám vào vật chủ.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 7: Sá sùng sống trong môi trường
A. nước ngọt.
B. nước mặn.
C. nước lợ.
D. đất ẩm.
Lời giải:
Sá sùng sống trong môi trường nước mặn (vùng bờ ven biển).
Đáp án cần chọn là: B
Câu 8: Phát biểu nào sau đây về rươi là đúng?
A. Cơ thể phân đốt và chi bên có tơ.
B. Sống trong môi trường nước mặn.
C. Cơ quan cảm giác kém phát triển.
D. Có đời sống bán kí sinh gây hại cho người và động vật.
Lời giải:
Phát biểu về rươi đúng là cơ thể phân đốt và chi bên có tơ. Rươi sống trong mô trường nước lợ. Đầu có mắt, khứu giác và xúc giác. Rươi là thức ăn của cá và con người.
Đáp án cần chọn là: A