Buổi trưa hè trang 84, 85 Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 – Cánh diều

Tailieumoi sưu tầm và biên soạn giải bài tập Tiếng Việt lớp 2 Buổi trưa hè trang 84, 85 chi tiết Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 Cánh diều. Mời các bạn đón xem:

Giải bài tập Tiếng Việt lớp 2 Buổi trưa hè trang 84, 85

Bài đọc 2: Buổi trưa hè

Buổi trưa hè trang 84 - 85 Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 | Cánh diều

Nội dung: Miêu tả nội dung một buổi trưa hè yên ả nhưng vẫn thấy hoạt động của muôn loài: cây cỏ, con vật, con người; vẫn nghe thấy âm thanh những hoạt động của muôn loài. Qua bài thơ, thêm yêu một thời điểm giữa trưa của một ngày mùa hè, yêu thiên nhiên, cỏ cây, hoa lá. 

Cách đọc: Đọc trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ. Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và sau mỗi dòng thơ. Đọc giọng vui tươi.

Đọc hiểu

Câu 1 SGK Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 trang 85: Tìm những từ ngữ, hình ảnh ở khổ thơ 1 tả buổi trưa hè yên tĩnh.

Trả lời:

Buổi trưa, nghìn con mắt lá lim dim/ bóng lá cũng nằm im, trong vườn êm ả.

Câu 2 SGK Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 trang 85: Giữa buổi trưa hè yên tĩnh có những hoạt động gì?

a) Hoạt động của con vật.

b) Hoạt động của con người.

Trả lời:

a) Hoạt động của con vật: Bò nghỉ, ngẫm nghĩ gì đó, cứ nhai mãi, nhai hoài./ Con bướm chập chờn vờn đôi cánh/ Con tằm ăn dâu nghe như mưa rào. 

b) Hoạt động của con người: Bé chưa ngủ được, âm thầm rạo rực nằm nghe những âm thanh của buổi trưa hè/ Bà dậy thay lá dâu, tay già lao xao.

Câu 3 SGK Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 trang 85: Giữa buổi trưa hè, có thể nghe thấy âm thanh nào? Chọn ý đúng:

a) Tiếng tằm ăn dâu

b) Tiếng mọi người lao xao

c) tiếng mưa rào

Trả lời:

Chọn ý a) Tiếng tằm ăn dâu.

Câu 4 SGK Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 trang 85: Vì sao giữa buổi trưa hè có thể nghe thấy âm thanh nói trên? Chọn ý đúng:

a) Vì trưa hè rất nắng

b) Vì trưa hè rất yên tĩnh

c) Vì trưa hè nhiều gió.

Trả lời:

Ý b) Vì trưa hè rất yên tĩnh.

Luyện tập 

Câu 1 SGK Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 trang 85: Tìm một từ chỉ hoạt động, một từ chỉ đặc điểm trong bài thơ Buổi trưa hè.

Trả lời:

- Từ chỉ hoạt động: nằm, nghỉ, ngẫm nghĩ, nhai, vờn, ngủ, nghe, ăn (dâu), dậy, thay (lá). 

- Từ chỉ đặc điểm: lim dim, êm ả, thơm, vắng, chập chờn, âm thầm, rạo rực, lao xao.

Câu 2 SGK Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 trang 85: Hãy đặt một câu theo mẫu Ai thế nào? để nói về buổi trưa hè.

Trả lời:

- Buổi trưa hè rất yên ả.

- Vườn cây rất êm ả.

- Giữa trưa, cánh bướm chập chờn.

Tài liệu có 3 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống