Với giải bài tập Khoa học tự nhiên lớp 6 Bài 35: Lực và biểu diễn lực chi tiết bám sát nội dung sgk Khoa học tự nhiên 6 Chân trời sáng tạo giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Khoa học tự nhiên 6. Mời các bạn đón xem:
Mở đầu
Mở đầu trang 157 SGK KHTN lớp 6: Quan sát hình bên và cho biết tại sao xe và người chuyển động được?
Lời giải:
Xe và người chuyển động được là do con bò đã tác dụng một lực kéo lên chiếc xe và người.
Hình thành kiến thức mới
Lời giải:
Để đóng cánh cửa, bạn nhỏ đã dùng tay cầm vào tay nắm cửa và đẩy cánh cửa vào.
Lời giải:
- Vật nặng được treo vào đầu dưới của lò xo như hình 35.2. Vật nặng làm cho lò xo bị dãn ra và bị thay đổi hình dạng so với hình dạng ban đầu.
Lời giải:
- Lực tác dụng lên quả bóng cao su trong trường hợp b mạnh hơn.
- Vì quả bóng ở trường hợp b đã bị biến dạng (méo đi) nhiều so với quả bóng trong trường hợp a.
|
|
Lời giải:
- Hình 35.2, khi gắn vật vào lò xo treo thẳng đứng thì lò xo dãn ra theo hướng từ trên xuống và hướng về phía quả nặng.
- Hình 35.3, khi kéo khối gỗ trượt trên mặt bàn thì khối gỗ trượt theo hướng từ phải sang trái và hướng về phía tay kéo.
Luyện tập
Lời giải:
Hình 35.1: Lực đẩy, cô gái tác dụng lực đẩy lên cánh cửa để đẩy cánh cửa vào.
Hình 35.2: Lực kéo, quả nặng tác dụng lực kéo vào lò xo làm lò xo dãn ra.
Hình 35.3: Lực kéo, tay người tác dụng lực kéo lên khối gỗ.
Hình 35.4: Lực đẩy, người đàn ông tác dụng lực đẩy lên xe ô tô.
Lời giải:
- Hình 35.3, nếu ta quy ước mỗi xentimet chiều dài của mũi tên biểu diễn tương ứng với 1N thì khi lực có độ lớn 3N được biểu diễn như hình dưới đây:
+ Điểm đặt: tại mép vật.
+ Phương: nằm ngang.
+ Chiều: từ phải sang trái.
+ Độ lớn: 3N (mũi tên dài 3 cm).
- Hình 35.4, nếu ta quy ước mỗi xentimet chiều dài của mũi tên biểu diễn tương ứng với 100 N thì khi lực có độ lớn 200 N được biểu diễn như hình dưới đây:
+ Điểm đặt: tại mép vật.
+ Phương: nằm ngang.
+ Chiều: từ trái sang phải.
+ Độ lớn: 200N (mũi tên dài 2 cm).
Vận dụng
Lời giải:
Ta quy ước mỗi xentimet chiều dài của mũi tên biểu diễn tương ứng với 500 N thì khi lực có độ lớn 1500 N được biểu diễn như hình dưới đây:
- Điểm đặt: tại vật
- Phương: nằm ngang
- Chiều: từ trái sang phải
- Độ lớn: 1500N (mũi tên dài 3 cm)
Bài tập
Bài 1 trang 159 SGK KHTN lớp 6: Nêu hai ví dụ về vật này tác dụng đẩy hay kéo lên vật kia.
Lời giải:
- Vật này tác dụng lực kéo lên vật kia:
+ Chiếc kìm nhổ đinh tác dụng lực kéo lên cái đinh.
+ Con trâu tác dụng lực kéo lên cái cày.
- Vật tác dụng lực đẩy lên vật:
+ Người thủ môn bóng đá tác dụng lực đẩy lên quả bóng.
+ Chiếc vợt bóng bàn tác dụng lực đẩy lên quả bóng bàn.
A. Lực đẩy B. Lực nén
C. Lực kéo D. Lực uốn
Lời giải:
Khi một vận động viên bắt đầu đẩy quả tạ, vận động viên đã tác dụng vào quả tạ một lực đẩy.
Lời giải:
Biểu diễn lực nâng thùng hàng theo phương thẳng đứng có độ lớn 100N, quy ước 1cm ứng với 50N như sau:
- Điểm đặt: tại mép vật.
- Phương: thẳng đứng.
- Chiều: từ dưới lên trên.
- Độ lớn: 100N (mũi tên dài 2 cm).
Bài giảng Khoa học tự nhiên 6 Bài 35: Lực và biểu diễn - Chân trời sáng tạo
Lý thuyết Bài 35: Lực và biểu diễn lực
1. Lực
- Lực là sự đẩy hoặc sự kéo của vật này lên vật khác. Lực được kí hiệu bằng chữ F.
Người tác dụng lực kéo lên thùng hàng
Người tác dụng lực đẩy lên ô tô.
- Mỗi lực có độ lớn và hướng xác định.
Con trâu tác dụng lực kéo lên cái cày. - Lực kéo có phương nằm ngang, chiều từ trái sang phải. - Độ lớn của lực kéo bằng 50 N. |
Cậu bé tác dụng lực kéo lên cánh cung. - Lực kéo có phương nằm ngang, chiều từ trái sang phải. - Độ lớn của lực kéo bằng 20 N. |
2. Biểu diễn lực
- Mỗi lực được biểu diễn bằng mũi tên có:
+ Gốc là điểm mà lực tác dụng lên vật (còn gọi là điểm đặt của lực).
+ Hướng (phương và chiều) cùng hướng với sự kéo hoặc đẩy (cùng hướng với lực tác dụng).
+ Chiều dài biểu diễn độ lớn của lực theo một tỉ xích cho trước.
Ví dụ:
Biểu diễn lực nâng thùng hàng theo phương thẳng đứng có độ lớn 100N, quy ước 1 cm ứng với 50 N như sau:
- Điểm đặt: tại mép vật.
- Phương: thẳng đứng.
- Chiều: từ dưới lên trên.
- Độ lớn: 100N (mũi tên dài 2 cm).