Giáo án Sinh học 10 Bài 25: Sinh trưởng của vi sinh vật mới nhất – CV5512

Tải xuống 3 2.2 K 2

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô Giáo án Sinh học 10 Bài 25: Sinh trưởng của vi sinh vật mới nhất – CV5512. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy cô dễ dàng biên soạn chi tiết giáo án sinh học 10. Chúng tôi rất mong sẽ được thầy/cô đón nhận và đóng góp những ý kiến quý báu của mình.

Mời quý thầy cô cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây.

Chương II: SINH TRƯỞNG VÀ SINH SẢN CỦA VI SINH VẬT

Tiết 26: SINH TRƯỞNG CỦA VI SINH VẬT

I. Mục tiêu:

  1. Kiến thức: HS nắm được các pha cơ bản nuôi cấy vi khuẩn không liên tục và ý nghĩa của các pha.
  2. Kĩ năng: HS phân biệt được thời gian và tốc độ sinh trưởng ở từng pha.
  3. Giáo dục: cho học sinh nguyên tắc và ý nghĩa của phương pháp nuôi cấy liên tục, ứng dụng được vào thực tế đời sống.

II. Chuẩn bị: Các hình vẽ trong sách giáo khoa.

III. Phương pháp giảng dạy:      Vấn đáp + Trực quan

IV. Trọng tâm bài giảng:

Nội dung và ý nghĩa các pha của sinh trưởng.

V. Tổ chức các hoạt đọng dạy và học:

  1. ổn định lớp:
  2. Bài mới:

Hoạt động của GV và HS

Nội dung

 

Hoạt động 1

(?) Hãy nhắc lại sinh trưởng của sinh vật là gì ?

HS: là sư tăng kích thước và khối lượng của cơ thể

 

(?) Thời gian thế hệ là gì ? Cho ví dụ ?

GV; Thời gian thế hệ đối với 1 quần thể VSVlà thời gian cần để N0 biến thành 2N0. (N0 là số tế bào ban  đầu của quần thể)

 

 

 

 

Hoạt động 2

 

(?) Thế nào là môi trường nuôi cấy không liên tục ?

HS: nghiên cứu sách giáo khoa

 

(?) Sự sinh trưởng của vi khuẩn trong môi trường nuôi cấy không liên tục thể hiện như thế nào ?

HS:

GV: Tốc độ sinh trưởng của VSV được đo bằng sinh khối sinh ra trong một dơn vị thời gian.

 

 

 

 

(?) Để không xảy ra pha suy vong ở quần thể vi khuẩn thì phải làm gì ?

HS:

 

 

 

 

 

(?) Tại sao nói dạ dày ruột ở người là một hệ thống nuôi cấy kiên tục đối với VSV ?

HS: Thường xuyên được cung cấp chất dinh dưỡng

 

 

I. Khái niệm sinh trưởng:

1. Sinh trưởng ở vi sinh vật: là sự tăng sinh các thành phần của tế bào -> sự phân chia.

          Sự sinh trưởng của quần thể VSV là sự tăng số lượng tế bào trong quần thể.

2. Thời gian thế hệ:

- Là thời gian từ khi xuất hiện một tế bào đến khi phân chia(Kí hiệu: g).

VD: E.Coli 20 phút tế bào phân chia 1 lần.

- Mỗi loài vi khuẩn có thời gian riêng, trong cùng một loài với điều kiện nuôi cấy khác nhau cũng thể hiện g khác nhau.

VD: Vi khuẩn lao 1000 phút.

          Trùng đế giày 24 giờ.

          Nt  = N0 .2n

II. Sự sinh trưởng của quần thể vi khuẩn:

1. Nuôi cấy không liên tục: Là môi trường nuôi cấy không được bổ sung chất dinh dưỡng mới và không được lấy đi các sản phẩm trao đổi chất.

          Các pha sinh trưởng của vi khuẩn trong môi trường nuôi cấy không liên tục:

a. Pha tiểm phát(Pha Lag)

- VK thích nghi với môi trường.

- Số lượng TB trong quần thể không tăng.

- Enzim cảm ứng được hình thành.

b. Pha luỹ thừa(Pha Log)

- VK bắt đầu phân chia, số lượng tế bào tăng theo luỹ thừa.

- Hằng số M không đủ theo thời gian và là cực đại đối với 1 số chủng và điều kiện nuôi cấy.

c. Pha cân bằng:

 Số lượng VSV đạt mức cực đại, không đổi theo thời gian là do:

-        Một số tế bào bị phân huỷ.

-        Một số khác có chất dinh dưỡng lại phân chia.

d. Pha suy vong: Số tế bào trong quần thể giảm dần do:

- Số tế bào bị phân huỷ nhiều.

- Chất dinh dưỡng bị cạn kiệt.

- Chất độc hại tích luỹ nhiều.

2. Nuôi cấy liên tục:

- Bổ sung liên tục các chất dinh dưỡng, đồng thời lấy ra một lượng tương đương dịch nuôi cấy.

- Điều kiện môi trường duy trì ổn định.

- ứng dụng: sản xuất sinh khối để thu prôtein đơn bào, các hợp chất có hoạt tính sinh học như axit amin, enzim, kháng sinh, hoocmôn…

  1. Củng cố:

Câu 1: Sinh trưởng của quần thể VSV trong nuôi cấy không liên tục tuân theo quy luật với đường cong gồm mấy pha cơ bản ?

  1. 2 pha. 3 pha.
  2. 4 pha. *                     5 pha.

Câu 2: Đặc điểm của pha cân bằng?

  1. Số lượng VK trong quần thể đạt đến cực đại và không đổi theo thời gian, số lượng TB sinh ra bằng số lượng Tb chết đi.
  2. VK thích nghi với môi trường, số lượng tế bào trong quần thể chưa tăng .
  3. Số lượng sống trong quần thể giảm dần do tế bào trong quần thể bị phân huỷ ngày càng nhiều.
  4. Vi khuẩn sinh trưởng với tốc độ rất lớn và không đổi.

Câu 3: Nuôi cấy vi khuẩn E.Coli ở nhiệt độ 400C trong 1 giờ thì số lượng tế bào (N) sau thời gian nuôi cấy là :

  1. N = 8.105.* C. N = 7.105.
  2. N = 7.105. D. N = 3.105.
  3. Hướng dẫn về nhà:

- Học bài theo nội dung câu hỏi sách giáo khoa.

- Đọc trước nội dung bài mới sách giáo khoa.

VI. Rút kinh nghiệm:

Xem thêm
Giáo án Sinh học 10 Bài 25: Sinh trưởng của vi sinh vật mới nhất – CV5512 (trang 1)
Trang 1
Giáo án Sinh học 10 Bài 25: Sinh trưởng của vi sinh vật mới nhất – CV5512 (trang 2)
Trang 2
Giáo án Sinh học 10 Bài 25: Sinh trưởng của vi sinh vật mới nhất – CV5512 (trang 3)
Trang 3
Tài liệu có 3 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống