Với giải bài tập Toán lớp 6 Bài 23: Mở rộng phân số. Phân số bằng nhau chi tiết bám sát nội dung sgk Toán 6 Tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Toán 6. Mời các bạn đón xem:
Giải bài tập Toán lớp 6 Bài 23: Mở rộng phân số. Phân số bằng nhau
Video giải Toán 6 Bài 23: Mở rộng phân số. Phân số bằng nhau - Kết nối tri thức
Lời giải:
Qua bài học ngày hôm nay chúng ta sẽ trả lời được:
Trả lời câu hỏi giữa bài
Lời giải:
Luyện Tập 1 trang 5 Toán lớp 6 Tập 2: Viết kết quả của các phép chia sau dưới dạng phân số.
a) 4: 9;
b) (-2): 7;
c) 8: (-3)
Lời giải:
Tranh luận trang 5 Toán lớp 6 Tập 2: Em nghĩ sao về hai ý kiến của Vuông và Tròn?
Lời giải:
Ý kiến của Tròn là đúng.
Vì mọi số nguyên đều có thể viết được phân số với tử số là chính nó, mẫu số là 1.
Ví dụ: +) Số nguyên 5 có thể viết được dưới dạng phân số là
Ngoài ra
+) Số nguyên -11 có thể viết được dưới dạng phân số là
Ngoài ra
Vậy ý kiến của Tròn là đúng, của Vuông là sai.
Viết phân số biểu thị phần tô màu trong mỗi hình bên.
Viết phân số biểu thị phần tô màu trong mỗi hình bên.
Lời giải:
a) Hình chữ nhật to chia thành 4 hình chữ nhật nhỏ trong đó có 3 hình chữ nhật nhỏ được tô màu nên phân số biểu thị phần tô màu là
b) Hình chữ nhật to chia thành 8 hình vuông nhỏ trong đó có 6 hình vuông nhỏ được tô màu nên phân số biểu thị phần tô màu là
Hoạt động 2 trang 5 Toán lớp 6 Tập 2: Dựa vào hình vẽ, em hãy so sánh các phân số nhận được
Lời giải:
Dựa vào hình vẽ ta thấy hai hình chữ nhật bằng nhau, còn phần tô màu là như nhau nên
Hoạt động 3 trang 5 Toán lớp 6 Tập 2: Em hãy tìm các cặp phân số bằng nhau trong các phân số sau
Lời giải:
Để tìm ra các cặp phân số bằng nhau ta sẽ vẽ một hình chữ nhật, sau đó biểu diễn các phân số theo hình chữ nhật vừa vẽ, ta được:
Lời giải:
Từ ba hoạt động trên, ta có các cặp phân số bằng nhau là:
+) Với có 3. 8 = 24; 4. 6 = 24 nên 3. 8 = 4. 6
+) Với có 2. 10 = 20; 4. 5 = 20 nên 2. 10 = 4. 5
+) Với có 1. 9 = 9; 3. 3 = 9 nên 1. 9 = 3. 3
Ta nhận thấy với hai phân số bằng nhau thì khi nhân tử số của phân số này với mẫu số của phân số kia ta được kết quả bằng nhau.
Luyện Tập 2 trang 6 Toán lớp 6 Tập 2: Các cặp phân số sau đây có bằng nhau không?
Lời giải:
Hoạt động 5 trang 6 Toán lớp 6 Tập 2: a) Cho biết các phân số sau có bằng nhau không?
b) Thay các dấu “?” trong hình bên bằng số thích hợp rồi rút ra nhận xét
Lời giải:
Nhận xét: Ta nhận thấy phép toán trên là ta cùng đi nhân cả tử số và mẫu số với cùng một số nguyên khác 0.
Lời giải:
Nhân cả tử và mẫu của phân số với -5 ta được:
Ta có: (-3). (-10) = 3. 10 = 30
2. 15 = 30
Vì (-3). (-10) = 2. 15 = 30 nên = .
Vậy khi nhân cả tử và mẫu của phân số với -5 ta được phân số bằng phân số .
Lời giải:
Chia cả tử và mẫu của phân số cho 7 ta được:
Ta có: (-28). 3 = - (28. 3) = -84
21. (-4) = - (21. 4) = -84
Vì (-28). 3 = 21. (-4) = -84 nên
Vậy khi chia cả tử và mẫu của phân số cho 7 ta được phân số bằng phân số
Lời giải:
Lời giải:
+) Ta thấy tử và mẫu của phân số đều không có ước chung nào khác 1 và -1 nên là phân số tối giản.
Ta có: . Phân số là phân số tối giản vì tử và mẫu đều không có ước chung nào khác 1 và -1.
Bài tập
Bài 6.1 trang 8 Toán lớp 6 Tập 2: Hoàn thành bảng sau:
Lời giải:
Ta có bảng sau:
Bài 6.2 trang 8 Toán lớp 6 Tập 2: Thay dấu "?" bằng số thích hợp.
Lời giải:
Cách 1:
a) Vì nên 2. (?) = 1. 8
2. (?) = 8
(?) = 8: 2
(?) = 4
Vậy thay dấu “?” bằng số 4.
b) Vì nên (-6). (?) = 9. 18
(-6). (?) = 162
(?) = 162: (-6)
(?) = -27
Vậy thay dấu “?” bằng số -27.
Cách 2:
a)
Ta có:
Vậy thay dấu “?” bằng số 4.
b)
Ta có:
Vậy thay dấu “?” bằng số -27.
Bài 6.3 trang 8 Toán lớp 6 Tập 2: Viết mỗi phân số sau đây thành phân số bằng nó và có mẫu dương.
Lời giải:
Bài 6.4 trang 8 Toán lớp 6 Tập 2: Rút gọn các phân số sau:
Lời giải:
15 phút; 90 phút.
Lời giải:
Đổi 1 giờ = 60 phút
Lời giải:
Sau 10 phút lượng nước trong bể chiếm số phần là:
Lời giải:
Hà linh tiêu hết số phần số tiền mình được thưởng là:
(số tiền)
Vậy Hà Linh đã tiêu hết số tiền mình được thưởng.
Bài giảng Toán 6 Bài 23: Mở rộng phân số. Phân số bằng nhau - Kết nối tri thức
Xem thêm các bài giải SGK Toán lớp 6 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Bài 3: Sử dụng máy tính cầm tay
Bài 24: So sánh phân số. Hỗn số dương
Bài 25: Phép cộng và phép trừ phân số
Lý thuyết Mở rộng phân số. Phân số bằng nhau
1. Mở rộng khái niệm về phân số
– Định nghĩa về phân số: Với a, b ∈ ℤ, b ≠ 0 , ta gọi là một phân số, trong đó a là tử số (tử), b là mẫu số (mẫu) của phân số.
Ví dụ 1:
là một phân số với tử số là 5 và mẫu số là 4 đọc là năm phần tư.
là một phân số với tử số là –10 và mẫu số là 4 đọc là âm mười phần tư.
là một phân số với tử số là 3 và mẫu số là –7 đọc là ba phần âm bảy.
Chú ý: Mọi số nguyên đều có thể viết dưới dạng phân số.
Ví dụ 2:
Số 3 có thể viết dưới dạng phân số là .
Số –8 có thể viết dưới dạng phân số là .
2. Hai phân số bằng nhau
Hai phân số và được gọi là bằng nhau nếu a.d = b.c. Khi đó ta viết là .
Ví dụ 3: Hai phân số bằng nhau vì 5.12 = 60 và 6.10 = 60.
3. Tính chất cơ bản của phân số
– Nếu nhân cả tử và mẫu của một phân số với cùng một số nguyên khác 0 thì ta được một phân số bằng phân số đã cho.
với a, b, m ∈ ℤ; b≠0; m≠0.
– Nếu chia cả tử và mẫu của một phân số cho cùng một ước chung của chúng thì ta được một phân số bằng phân số đã cho.
với n là ước chung của a và b; a, b, m ∈ ℤ; b≠0 .
Ví dụ 4: