Với giải bài tập Toán lớp 6 Bài 25: Phép cộng và phép trừ phân số chi tiết bám sát nội dung sgk Toán 6 Tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Toán 6. Mời các bạn đón xem:
Giải bài tập Toán lớp 6 Bài 25: Phép cộng và phép trừ phân số
Video giải Toán 6 Bài 25: Phép cộng và phép trừ phân số - Kết nối tri thức
Mở đầu
Sau khi học xong bài học này ta sẽ quay lại giải bài toán mở đầu này.
Lời giải:
Trả lời câu hỏi giữa bài
Lời giải:
Luyện Tập 1 trang 16 Toán lớp 6 Tập 2: Tính:
Lời giải:
Hoạt động 2 trang 16 Toán lớp 6 Tập 2: Để thực hiện phép cộng , em hãy làm theo các bước sau:
Lời giải:
+) BCNN(7; 4) = 7. 4 = 28
Ta chọn mẫu chung là 28
Tìm thừa số phụ: 28: 7 = 4; 28: 4 = 7
Luyện Tập 2 trang 16 Toán lớp 6 Tập 2: Tính:
Lời giải:
Hoạt động 3 trang 16 Toán lớp 6 Tập 2: Tính các tổng:
Em có nhận xét gì về các kết quả nhận được?
Lời giải:
Ta thấy các tổng trên đều có kết quả bằng 0.
Câu hỏi trang 16 Toán lớp 6 Tập 2:
Lời giải:
Số đối của 0 là 0 vì 0 + 0 = 0.
Luyện Tập 3 trang 16 Toán lớp 6 Tập 2: Tìm số đối của các phân số sau:
Lời giải:
Luyện Tập 4 trang 17 Toán lớp 6 Tập 2: Tính một cách hợp lí:
Lời giải:
Lời giải:
Luyện Tập 5 trang 18 Toán lớp 6 Tập 2: Tính:
Lời giải:
Lời giải:
Gọi x; y; z là các phân số thay bằng dấu “?” như hình dưới đây:
Vì mỗi ô ở hàng trên bằng tổng của hai số kề nó trong hai ô hàng dưới nên ta có:
Vậy ta được sơ đồ hoản chỉnh:
Bài tập
Bài 6.21 trang 18 Toán lớp 6 Tập 2: Tính:
Lời giải:
Bài 6.22 trang 18 Toán lớp 6 Tập 2: Tìm số đối của các phân số sau:
Lời giải:
Bài 6.23 trang 18 Toán lớp 6 Tập 2: Tính:
Lời giải:
Bài 6.24 trang 18 Toán lớp 6 Tập 2: Tính một cách hợp lí.
Lời giải:
Lời giải:
Chị Chi đã dùng số tiền để chi tiêu và mua quà biếu bố mẹ là:
Số phần tiền lương còn lại của chị Chi là:
Vậy số phần tiền lương còn lại của chị Chi là
a) Mai đã dành bao nhiêu phần thời gian trong ngày cho việc học ở trường và hoạt động ngoại khoá?
b) Mai đã dành bao nhiêu phần thời gian trong ngày cho các công việc cá nhân khác?
Lời giải:
a) Mai đã dành số phần thời gian trong ngày cho việc học ở trường và hoạt động ngoại khoá là:
b) Mai đã dành số phần thời gian trong ngày cho việc học ở trường; hoạt động ngoại khoá và hoạt động ăn, ngủ là:
Mai đã dành số phần thời gian trong ngày cho các công việc cá nhân khác là:
Vậy Mai đã dành số phần thời gian trong ngày cho việc học ở trường và hoạt động ngoại khoá; dành số phần thời gian trong ngày cho các công việc cá nhân khác.
Bài giảng Toán 6 Bài 25: Phép cộng và phép trừ phân số - Kết nối tri thức
Xem thêm các bài giải SGK Toán lớp 6 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Bài 26: Phép nhân và phép chia phân số
Bài 27: Hai bài toán về phân số
Lý thuyết Phép cộng và phép trừ phân số
1. Phép cộng hai phân số
a) Cộng hai phân số cùng mẫu
– Muốn cộng hai phân số cùng mẫu, ta cộng các tử và giữ nguyên mẫu:
Ví dụ 1:
b) Cộng hai phân số không cùng mẫu số
– Muốn cộng hai phân số không cùng mẫu, ta viết chúng dưới dạng hai phân số cùng mẫu rồi cộng các tử và giữ nguyên mẫu.
Ví dụ 2:
c) Số đối
– Hai số được gọi là đối nhau nếu tổng của chúng bằng 0. Kí hiệu số đối của phân số là .
Ví dụ 3: là hai phân số đối nhau vì
2. Tính chất của phép cộng hai phân số
Cho hai phân số với a, b, c, d, e, f ∈ ℤ; b ≠ 0; d ≠ 0, f ≠ 0. Ta có:
+ Tính chất giao hoán:
+ Tính chất kết hợp:
+ Tính chất cộng với số 0:
3. Phép trừ hai phân số
a) Trừ hai phân số cùng mẫu
– Muốn trừ hai phân số cùng mẫu, ta lấy tử số của phân số thứ nhất trừ đi tử số của phân số thứ hai và giữ nguyên mẫu số.
với a, b, m ∈ ℤ ; m ≠ 0.
Ví dụ 4:
b) Trừ hai phân số không cùng mẫu:
– Muốn trừ hai phân số không cùng mẫu, ta quy đồng mẫu hai phân số rồi trừ hai phân số đó.
Ví dụ 5: