Giải SGK Toán lớp 6 Bài 25 (Kết nối tri thức): Phép cộng và phép trừ phân số

Tải xuống 9 3.2 K 6

Với giải bài tập Toán lớp 6 Bài 25: Phép cộng và phép trừ phân số chi tiết bám sát nội dung sgk Toán 6 Tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Toán 6. Mời các bạn đón xem:

Giải bài tập Toán lớp 6 Bài 25: Phép cộng và phép trừ phân số

Video giải Toán 6 Bài 25: Phép cộng và phép trừ phân số - Kết nối tri thức

Mở đầu

Giải Toán 6 trang 15 Tập 2

Trả lời câu hỏi giữa bài

Hoạt động 1 trang 15 Toán lớp 6 Tập 2Em hãy nhắc lại quy tắc cộng hai phân số cùng mẫu (có tử và mẫu dương) rồi tính các tổng

Em hãy nhắc lại quy tắc cộng hai phân số cùng mẫu

Lời giải:

Em hãy nhắc lại quy tắc cộng hai phân số cùng mẫu

Giải Toán 6 trang 16 Tập 2

Luyện Tập 1 trang 16 Toán lớp 6 Tập 2Tính: Tính: -7/12+5/12; -8/11+-19/11

Lời giải:

Tính: -7/12+5/12; -8/11+-19/11

Hoạt động 2 trang 16 Toán lớp 6 Tập 2Để thực hiện phép cộng Để thực hiện phép cộng  5/7 + -3/4, em hãy làm theo các bước sau , em hãy làm theo các bước sau:

  • Quy đồng mẫu hai phân số Để thực hiện phép cộng  5/7 + -3/4, em hãy làm theo các bước sau.
  • Sử dụng quy tắc cộng hai phân số cùng mẫu để tính tổng hai phân số sau khi đã quy đồng.

Lời giải:

+) BCNN(7; 4) = 7. 4 = 28

Ta chọn mẫu chung là 28

Tìm thừa số phụ: 28: 7 = 4; 28: 4 = 7

Để thực hiện phép cộng  5/7 + -3/4, em hãy làm theo các bước sau

Luyện Tập 2 trang 16 Toán lớp 6 Tập 2Tính: Tính:  -5/8 + -7/20

Lời giải:

Tính:  -5/8 + -7/20

Hoạt động 3 trang 16 Toán lớp 6 Tập 2Tính các tổng: Tính các tổng: 1/2 + -1/2; 1/2 + 1/-2

Em có nhận xét gì về các kết quả nhận được?

Lời giải:

Tính các tổng: 1/2 + -1/2; 1/2 + 1/-2

Ta thấy các tổng trên đều có kết quả bằng 0.

Câu hỏi trang 16 Toán lớp 6 Tập 2:

Số đối của số 0 là số nào nhỉ

Lời giải:

Số đối của 0 là 0 vì 0 + 0 = 0.

Luyện Tập 3 trang 16 Toán lớp 6 Tập 2Tìm số đối của các phân số sau: Tìm số đối của các phân số sau: 1/3; -1/3  và  -4/5

Lời giải:

Tìm số đối của các phân số sau: 1/3; -1/3  và  -4/5

Giải Toán 6 trang 17 Tập 2

Luyện Tập 4 trang 17 Toán lớp 6 Tập 2Tính một cách hợp lí: Tính một cách hợp lí:  -1/9 + 8/7 + 10/9 + -29/7

Lời giải:

Tính một cách hợp lí:  -1/9 + 8/7 + 10/9 + -29/7

Hoạt động 4 trang 17 Toán lớp 6 Tập 2Em hãy nhắc lại quy tắc trừ hai phân số (cả tử và mẫu đều dương) đã học rồi tính các hiệu sau:

Em hãy nhắc lại quy tắc trừ hai phân số (cả tử và mẫu đều dương) đã học rồi tính

Lời giải:

Em hãy nhắc lại quy tắc trừ hai phân số (cả tử và mẫu đều dương) đã học rồi tính

Giải Toán 6 trang 18 Tập 2

Luyện Tập 5 trang 18 Toán lớp 6 Tập 2Tính:

Tính: a) 3/5 - -1/3; b) -3-2/7

Lời giải:

Tính: a) 3/5 - -1/3; b) -3-2/7

Thử thách nhỏ trang 18 Toán lớp 6 Tập 2Thay dấu “?” bằng các phân số thích hợp để hoàn thiện sơ đồ bên, biết số trong mỗi ô ở hàng trên bằng tổng của hai số kề nó trong hai ô ở hàng dưới

Thay dấu ? bằng các phân số thích hợp để hoàn thiện sơ đồ bên, biết số

Lời giải:

Gọi x; y; z là các phân số thay bằng dấu “?” như hình dưới đây:

Thay dấu ? bằng các phân số thích hợp để hoàn thiện sơ đồ bên, biết số

Vì mỗi ô ở hàng trên bằng tổng của hai số kề nó trong hai ô hàng dưới nên ta có:

Thay dấu ? bằng các phân số thích hợp để hoàn thiện sơ đồ bên, biết số

Vậy ta được sơ đồ hoản chỉnh:

Thay dấu ? bằng các phân số thích hợp để hoàn thiện sơ đồ bên, biết số

Bài tập

Bài 6.21 trang 18 Toán lớp 6 Tập 2Tính:

Tính: a) -1/13 + 9/13; b) -3/8 + 5/12

Lời giải:

Tính: a) -1/13 + 9/13; b) -3/8 + 5/12

Bài 6.22 trang 18 Toán lớp 6 Tập 2Tìm số đối của các phân số sau:

Tìm số đối của các phân số sau: -3/7; 6/13; 4/-3

Lời giải:

Tìm số đối của các phân số sau: -3/7; 6/13; 4/-3

Bài 6.23 trang 18 Toán lớp 6 Tập 2Tính:

Tính: a) -5/3 - -7/3 ; b) 5/6 - 8/9

Lời giải:

Tính: a) -5/3 - -7/3 ; b) 5/6 - 8/9

Bài 6.24 trang 18 Toán lớp 6 Tập 2Tính một cách hợp lí.

Tính một cách hợp lí

Lời giải:

Tính một cách hợp lí

Bài 6.25 trang 18 Toán lớp 6 Tập 2Chị Chi mới đi làm và nhận được tháng lương đầu tiên. Chị quyết định dùng Chị Chi mới đi làm và nhận được tháng lương đầu tiên số tiền đó để chi tiêu trong tháng, dành Chị Chi mới đi làm và nhận được tháng lương đầu tiên số tiền để mua quà biếu bố mẹ. Tìm số phần tiền lương còn lại của chị Chi.

Lời giải:

Chị Chi đã dùng số tiền để chi tiêu và mua quà biếu bố mẹ là:

Chị Chi mới đi làm và nhận được tháng lương đầu tiên

Số phần tiền lương còn lại của chị Chi là:

Chị Chi mới đi làm và nhận được tháng lương đầu tiên

Vậy số phần tiền lương còn lại của chị Chi là Chị Chi mới đi làm và nhận được tháng lương đầu tiên

Bài 6.26 trang 18 Toán lớp 6 Tập 2Mai tự nhẩm tính về thời gian biểu của mình trong một ngày thì thấy: Mai tự nhẩm tính về thời gian biểu của mình trong một ngày thì thấy thời gian là dành cho việc học ở trường; Mai tự nhẩm tính về thời gian biểu của mình trong một ngày thì thấy thời gian là dành cho các hoạt động ngoại khoá; Mai tự nhẩm tính về thời gian biểu của mình trong một ngày thì thấy thời gian dành cho hoạt động ăn, ngủ. Còn lại là thời gian dành cho các công việc cá nhân khác. Hỏi:

a) Mai đã dành bao nhiêu phần thời gian trong ngày cho việc học ở trường và hoạt động ngoại khoá?

b) Mai đã dành bao nhiêu phần thời gian trong ngày cho các công việc cá nhân khác?

Lời giải:

a) Mai đã dành số phần thời gian trong ngày cho việc học ở trường và hoạt động ngoại khoá là:

Mai tự nhẩm tính về thời gian biểu của mình trong một ngày thì thấy

b) Mai đã dành số phần thời gian trong ngày cho việc học ở trường; hoạt động ngoại khoá và hoạt động ăn, ngủ là:

Mai tự nhẩm tính về thời gian biểu của mình trong một ngày thì thấy

Mai đã dành số phần thời gian trong ngày cho các công việc cá nhân khác là:

Mai tự nhẩm tính về thời gian biểu của mình trong một ngày thì thấy

Vậy Mai đã dành Mai tự nhẩm tính về thời gian biểu của mình trong một ngày thì thấy số phần thời gian trong ngày cho việc học ở trường và hoạt động ngoại khoá; dành Mai tự nhẩm tính về thời gian biểu của mình trong một ngày thì thấy số phần thời gian trong ngày cho các công việc cá nhân khác.

Bài giảng Toán 6 Bài 25: Phép cộng và phép trừ phân số - Kết nối tri thức

Xem thêm các bài giải SGK Toán lớp 6 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Luyện tập chung trang 13

Bài 26: Phép nhân và phép chia phân số

Bài 27: Hai bài toán về phân số

Luyện tập chung trang 25

Lý thuyết Phép cộng và phép trừ phân số

1. Phép cộng hai phân số

a) Cộng hai phân số cùng mẫu

– Muốn cộng hai phân số cùng mẫu, ta cộng các tử và giữ nguyên mẫu:Phép cộng và phép trừ phân số | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Kết nối tri thức 

Ví dụ 1: 

Phép cộng và phép trừ phân số | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Kết nối tri thức 

b) Cộng hai phân số không cùng mẫu số

– Muốn cộng hai phân số không cùng mẫu, ta viết chúng dưới dạng hai phân số cùng mẫu rồi cộng các tử và giữ nguyên mẫu.

Ví dụ 2: 

Phép cộng và phép trừ phân số | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Kết nối tri thức

c) Số đối

– Hai số được gọi là đối nhau nếu tổng của chúng bằng 0. Kí hiệu số đối của phân số Phép cộng và phép trừ phân số | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Kết nối tri thức là Phép cộng và phép trừ phân số | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Kết nối tri thức .

Phép cộng và phép trừ phân số | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Kết nối tri thức 

Ví dụ 3: Phép cộng và phép trừ phân số | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Kết nối tri thức là hai phân số đối nhau vì Phép cộng và phép trừ phân số | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Kết nối tri thức 

2. Tính chất của phép cộng hai phân số

Cho hai phân số Phép cộng và phép trừ phân số | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Kết nối tri thức  với a, b, c, d, e, f ∈ ℤ; b ≠ 0; d ≠ 0, f ≠ 0. Ta có:

+ Tính chất giao hoán: Phép cộng và phép trừ phân số | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Kết nối tri thức 

+ Tính chất kết hợp:Phép cộng và phép trừ phân số | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Kết nối tri thức 

+ Tính chất cộng với số 0: Phép cộng và phép trừ phân số | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Kết nối tri thức 

3. Phép trừ hai phân số

a) Trừ hai phân số cùng mẫu

– Muốn trừ hai phân số cùng mẫu, ta lấy tử số của phân số thứ nhất trừ đi tử số của phân số thứ hai và giữ nguyên mẫu số.

Phép cộng và phép trừ phân số | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Kết nối tri thức với a, b, m ∈ ℤ ; m ≠ 0.

Ví dụ 4:

Phép cộng và phép trừ phân số | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Kết nối tri thức

b) Trừ hai phân số không cùng mẫu:

– Muốn trừ hai phân số không cùng mẫu, ta quy đồng mẫu hai phân số rồi trừ hai phân số đó.

Ví dụ 5: 

Phép cộng và phép trừ phân số | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Kết nối tri thức 

Tài liệu có 9 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống