[Năm 2022] Bộ 10 Đề thi Giữa kì 1 Hóa Học lớp 11 có đáp án

Tải xuống 91 2.2 K 8

Tài liệu Bộ đề thi Hoá học lớp 11 Giữa học kì 1 có đáp án năm học 2022 - 2023 gồm 10 đề thi tổng hợp từ đề thi môn Hoá học 11 của các trường THPT trên cả nước đã được biên soạn đáp án chi tiết giúp học sinh ôn luyện để đạt điểm cao trong bài thi Giữa học kì 1 Hoá học lớp 11. Mời các bạn cùng đón xem:

[Năm 2022] Đề thi Giữa kì 1 Hóa Học lớp 11 có đáp án (10 đề) - Đề 1

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Giữa Học kì 1

Năm học 2022 - 2023

Bài thi môn: Hóa Học lớp 11

Thời gian làm bài: 45 phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 1)

Phần I: Trắc nghiệm: 2,5 điểm

Câu 1: Cho các chất sau: KOH, Ca(OH)2, Al(OH)3, Zn(OH)2, Sn(OH)2và Pb(OH)2. Số chất có tính chất lưỡng tính là:      

A. 2.                    B. 3                C. 4                      D. 5

Câu 2: Dãy gồm các ion có thể cùng tồn tại trong một dung dịch là:

A. NH4+, NO3-, HCO3-, OH-                        B. K+, H+, SO42-, OH-

C. Na+, NH4+, H+,CO32-                             D. Ca2+, Fe2+, NO3-, Cl-

Câu 3: Cho phản ứng hóa học NaOH + HCl →  NaCl + H2O. Phản ứng hóa học nào sau đây có cùng phương trình ion rút gọn với phản ứng trên?

A. 2KOH + FeCl2→ Fe(OH)2+ 2KCl

B. NaOH + NaHCO3→ Na2CO3+ H2O

C. NaOH + NH4Cl → NaCl + NH3+ H2O

D. KOH + HNO3→ KNO3+ H2O

Câu 4: Cho thí nghiệm như hình vẽ, bên trong bình có chứa khí NH3, trong chậu thủy tinh chứa nước có nhỏ vài giọt phenolphthalein. Hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm là: 

[Năm 2021] Đề thi Giữa kì 1 Hóa Học lớp 11 có đáp án (10 đề)

A. Nước phun vào bình và chuyển thành màu xanh.

B. Nước phun vào bình và chuyển thành màu hồng.

C. Nước phun vào bình và không có màu.

D. Nước phun vào bình và chuyển thành màu tím.

Câu 5: Phản ứng nào sau đây là phản ứng trao đổi ion trong dung dịch chất điện li?

A. CaO + CO2 → CaCO3.

B. Fe + CuCl2 → FeCl2 + Cu.

C. Ba(NO3)2 + 2NaOH → Ba(OH)2 + 2NaNO3.

D. MgSO4 + Ca(OH)2 → Mg(OH)2 + CaSO4.

Câu 6: Quỳ tím hóa đỏ khi cho vào dung dịch có pH nào sau đây?

A. 7.

B. 8,5.

C. 2.

D. 9.

Câu 7: Phương trình điện li nào sau đây không đúng?

A. H2SO4 → 2H+ + SO42- .

B. CH3COOH ⇌ CH3COO- + H+ .

C. HF → H+ + F-.

D. KClO → K+ + ClO- .

Câu 8: Muối nào sau đây là muối axit?

A. NH4HCO3.

B. HCOONa.

C. HCOONH4.

D. (NH4)2CO3.

Câu 9: Cho 100ml dung dịch X chứa KOH 0,13M và Ba(OH)2 0,1M tác dụng với 200ml dung dịch H2SO4 x mol/lít. Sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch có pH = 2. Giá trị của x là

A. 0,03.

B. 0,09.

C. 0,06.

D. 0,045.

Câu 10: Một dung dịch có chứa các ion: NH4+ (0,1 mol), K+ (0,15 mol), NO3- (0,1 mol), và CO32- (x mol). Cho dung dịch X tác dụng với lượng dư dung dịch BaCl2 thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 9,85.

B. 14,775.

C. 19,7.

D. 16,745.

Phần II: Tự luận.7,5 điểm

Câu 1: (2,0 điểm)

Chỉ dùng một hóa chất, hãy trình bày phương pháp hóa học phân biệt ba dung dịch sau đụng trong các lọ mất nhãn sau: NH4Cl, (NH4)2SO4và KNO3. Viết các phương trình hóa học xảy ra.

Câu 2: (2,0 điểm)

Viết phương trình phản ứng thực hiện dãy biến hóa sau (ghi rõ điều kiện nếu có)

NH4NO2→ N2→ NH3→ NO → NO2→ HNO3→ Cu(NO3)2→ O2

                                  ↓

                             Al(OH)3

Câu 3: (3,5 điểm) 

Hòa tan hoàn toàn 23,6 gam hỗn hợp gồm Cu và Fe vào dung dịch HNO32M (dư), thu được dung dịch A và 7,84 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất ở đktc) 

1. Tính thành phần % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu.

2. Tính khối lượng muối khan thu được khi cô cạn dung dịch A.

3. Tính thể tích của dung dịch HNO3ban đầu (biết rằng dùng dư 10% so với lượng cần phản ứng)

----------Hết ----------

ĐÁP ÁN ĐỀ 1

Phần I. Trắc nghiệm. 

Câu 1: C

Số chất có tính chất lưỡng tính là : Al(OH)3, Zn(OH)2, Sn(OH)2và Pb(OH)2.

Câu 2: D

Dãy gồm các ion có thể cùng tồn tại trong một dung dịch là: Ca2+, Fe2+, NO3-, Cl-

Câu 3: D
 
Phản ứng hóa học có cùng phương trình ion rút gọn :

KOH + HNO3→ KNO3+ H2O

Câu 4: B

Câu 5. D

A sai vì là phản ứng hóa hợp.

B sai vì là phản ứng thế.

C sai vì không thỏa mãn điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi.

Câu 6. C

Dung dịch có môi trường axit (pH < 7) làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ.

Câu 7: C

HF là axit yếu, điện li thuận nghịch

Câu 8. A

Muối axit là muối mà gốc axit vẫn còn Hiđro có thể phân li ra ion H+.

→ NH4HCO3 là muối axit.

Câu 9. B

H+        +      OH-     →   H2O

0,4x            0,033   mol

Dung dịch sau phản ứng có pH = 2 < 7 nên dung dịch sau phản ứng có H+ dư

→ 0,4x – 0,033 = 10-2.0,3 → x = 0,09.

Câu 10. B

Bảo toàn điện tích có: 0,1 + 0,15 = 0,1 + 2x → x = 0,075 mol

  Ba2+ + CO32-        →     BaCO3↓

                   0,075 0,075 mol

m↓ = 0,075.197 = 14,775 gam.

Phần 2: Tự luận.

Câu 1 

- Dùng dung dịch Ba(OH)2

- Trình bày lời đúng cho 1,0 điểm.

- Viết phương trình phản ứng đúng cho 1,0 điểm

Trích mẫu thử và đánh số thứ tự

Dùng dung dịch Ba(OH)để nhận biết 3 dung dịch trên. Cho từ từ dung dịch Ba(OH)2 vào 3 ống nghiệm đã được đánh số thứ tự

Ống nghiệm xuất hiện kết tủa trắng BaSO4 và sủi bột khí là ống nghiệm chứa (NH4)2SO4

Ba(OH)2 + (NH4)2SO4 → H2O + 2NH3 + BaSO4

Lọ có sủi bọt khí NH3 là NH4Cl

Ba(OH)2 + 2NH4Cl → 2H2O + 2NH3 + BaCl2

Không xuất hiên hiện tượng gì là KNO3

Câu 2: Mỗi phương trình đúng cho 0,25 điểm

N2 + 3H2 → 2NH3

4NH3 + 5O2  → 4NO + 6H2O

2NO + O2  → 2NO2

4NO2 + O2 + 2H2O → 4HNO3

2HNO3 + CuO → Cu(NO3)2 + H2O

2Cu(NO3)2 → 2CuO + 4NO2 + O2

CuO + CO → Cu + CO2

Câu 3

1. 2,0 điểm.  

- Viết phương trình phản ứng đúng cho0,5 điểm

- Lập hệ phương trình đúng cho0,5 điểm

- Giải hệ phương trình ra số mol Fe = 0,25 mol. Số mol Cu = 0,15 cho0,5 điểm

- Tính ra % Fe = 59,32%, % Cu = 40,68% cho0,5 điểm

2, Tìm ra khối lượng 2 muối = 88,7 gam. Cho0,75 điểm

3, Số mol HNO3 = 1,4 mol, thể tích HNO3 đủ = 0,7 lít, thể tích HNO3 dư 10% = 0,77 lít. Cho0,75 điểm

..........................

[Năm 2022] Đề thi Giữa kì 1 Hóa Học lớp 11 có đáp án (10 đề) - Đề 2

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Giữa Học kì 1

Năm học 2022 - 2023

Bài thi môn: Hóa Học lớp 11

Thời gian làm bài: 45 phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 2)

Câu 1. Hòa tan m gam hỗn hợp X gồm hai muối vào nước thu được dung dịch chứa 0,05 mol Na+; 0,1 mol Mg2+; 0,2 mol Cl- và x mol SO42-. Giá trị của m là

 A. 29,85.

 B. 23,7.

 C. 16,6.

 D. 13,05.

Câu 2. Cho 4 dung dịch loãng, có cùng nồng độ mol: C2H5COOH, HCl, NH3, Ba(OH)2. Dung dịch có pH nhỏ nhất và lớn nhất lần lượt là

 A. HCl và NH3.

 B. CH3COOH và Ba(OH)2.

 C. HCl và Ba(OH)2.

 D. CH3COOH và NH3.

Câu 3. Dung dịch X chứa 0,07 mol H+; a mol Al3+; 0,12 mol NO3- và 0,02 mol SO42-. Cho 120 ml dung dịch hỗn hợp KOH 1,2M và Ba(OH)2 0,1M vào X, sau khi các phản ứng kết thúc, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

 A. 5,835.

 B. 5,055.

 C. 4,275.

 D. 4,512.

Câu 4. Dung dịch nào sau đây không dẫn điện?

 A. Dung dịch NaCl trong nước.

 B. Dung dịch C2H5OH trong nước.

 C. Dung dịch KCl trong nước.

 D. Dung dịch H2SO4 trong nước.

Câu 5. Cho 4,48 lít CO2 vào 150 ml dung dịch Ca(OH)2 1M, cô cạn hỗn hợp các chất sau phản ứng ta thu được chất rắn có khối lượng là

 A. 18,1 gam.

 B. 15 gam.

 C. 8,4 gam.

 D. 20 gam.

Câu 6. Hỗn hợp X gồm (NH4)2SO4 và Na2CO3. Cho 2,91 gam X tác dụng với dung dịch BaCl2 dư thu được 5,285 gam kết tủa. Cho 2,91 gam X tác dụng với dung dịch KOH dư, thì số mol KOH đã phản ứng là

 A. 0,030 mol.

 B. 0,015 mol.

 C. 0,020 mol.

 D. 0,025 mol.

Câu 7. Trị số pH của dung dịch HCl 0,0005M là

 A. 2,4.

 B. 3,1.

 C. 1,68.

 D. 3,3.

Câu 8. Dãy nào sau đây gồm các ion cùng tồn tại trong một dung dịch?

 A. NH4+, Al3+, NO3-, Cl-.

 B. K+, Ca2+, Cl-, CO32-.

 C. K+, Na+, OH-, HCO3-.

 D. Mg2+, PO43-, OH-, Ca2+.

Câu 9. Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li thực chất là phản ứng giữa các

 A. nguyên tử.

 B. ion.

 C. tinh thể.

 D. phân tử.

Câu 10. Dung dịch nào sau đây có môi trường kiềm?

 A. Dung dịch có [H+] = 10-11M.

 B. Dung dịch có [H+] = 10-7M.

 C. Dung dịch có [OH-] = 10-7M.

 D. Dung dịch có [OH-] = 10-11M.

Câu 11. Thí nghiệm nào sau đây có sinh ra chất khí nhưng không sinh ra chất kết tủa?

 A. Cho dung dịch (NH4)2SO4 vào dung dịch Ba(OH)2.

 B. Cho dung dịch FeCl3 vào dung dịch NH3.

 C. Cho dung dịch (NH4)2CO3 vào dung dịch Ca(OH)2.

 D. Cho dung dịch HCl vào dung dịch NH4HCO3.

Câu 12. Phản ứng nào sau đây có phương trình ion rút gọn là: S2- + 2H+ → H2S?

 A. Na2S + 2HCl → 2NaCl + H2S.

 B. Na2S + 2CH3COOH → 2CH3COONa + H2S.

 C. FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S.

 D. FeS + H2SO4→ FeSO4 + H2S.

Câu 13. Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím hóa đỏ?

 A. Dung dịch có pH = 8.

 B. Dung dịch có pH = 10.

 C. Dung dịch có pH = 4.

 D. Dung dịch có pH = 7.

Câu 14. Cho từ từ 65 ml dung dịch HCl 1,6M vào 70 ml dung dịch Na2CO3 0,8M, sau khi các phản ứng kết thúc thu được V lít khí (đktc). Giá trị của V là

 A. 0,2668.

 B. 0,9408.

 C. 1,0752.

 D. 0,8064.

Câu 15. Trong số các muối sau: KHSO4, CH3COONa, NH4Cl, Ca3(PO4)2, số muối axit là

 A. 3.

 B. 1.

 C. 2.

 D. 4.

Câu 16. Trong các dung dịch, chất nào sau đây có phản ứng với NaHCO3?

 A. KOH.

 B. NaCl.

 C. KNO3.

 D. Na2SO4.

Câu 17. Cho từ từ đến hết 140 ml dung dịch NaOH 0,6M vào 90 ml dung dịch AlCl3 0,3M. Khối lượng kết tủa thu được là

 A. 0,936 gam.

 B. 1,560 gam.

 C. 1,872 gam.

 D. 1,404 gam.

Câu 18. Phản ứng xảy ra trong dung dịch giữa cặp chất nào sau đây là phản ứng trao đổi ion?

 A. BaCl2 + K2SO4.

 B. SO2 + H2S.

 C. Cu + H2SO4 đặc.

 D. Fe + HCl.

Câu 19. Phương trình điện li nào dưới đây được viết đúng ?

 A. H2SO4 ⇌ H+ + HSO4- .

 B. H2CO3 ⇌ H+ + HCO3-.

 C. H2SO3 → 2H+ + SO32-.

 D. Na2S ⇌ 2Na+ + S2-.

Câu 20. Có 4 dung dịch: NaOH, NaCl, CH3COOH, Na2SO4 đều có nồng độ 0,1M. Dung dịch có tổng nồng độ mol của các ion nhỏ nhất là

 A. NaCl.

 B. NaOH.

 C. CH3COOH.

 D. Na2SO4.

Câu 21. Hòa tan một ít tinh thể CH3COOK vào dung dịch CH3COOH thì nồng độ H+ trong dung dịch thu được sẽ thay đổi như thế nào so với dung dịch ban đầu?

 A. tăng.

 B. tăng sau đó giảm.

 C. không đổi.

 D. giảm.

Câu 22. NH3 thể hiện tính khử khi tác dụng với chất X và thể hiện tính bazơ khi tác dụng với chất Y. Các chất X, Y tương ứng là

 A. O2, HCl.

 B. HCl, O2.

 C. H2O, ZnCl2.

 D. ZnCl2, H2O.

Câu 23. Hiđroxit nào sau đây là hiđroxit lưỡng tính?

 A. Fe(OH)3.

 B. Zn(OH)2.

 C. KOH.

 D. Ba(OH)2.

Câu 24. Dãy chất nào sau đây, trong nước đều là chất điện li yếu ?

 A. H2S, HCl, NH3.

 B. CuCl2, HCOOH, Ba(OH)2.

 C. H2S, CH3COOH, H3PO4.

 D. NaCl, H2SO3, Al2(SO4)3.

Câu 25. Trộn 80 ml dung dịch HCl 0,03M với 50 ml dung dịch H2SO4 0,02M thu được dung dịch có pH = x. Giá trị của x gần nhất với giá trị nào sau đây?

 A. 1,6.

 B. 1,5.

 C. 2,0.

 D. 1,8.

Câu 26. Cho 150 ml dung dịch CuSO4 0,1M vào 30 ml dung dịch hỗn hợp NaOH 0,2M và Ba(OH)2 0,1M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

 A. 0,699.

 B. 1,287.

 C. 4,083.

 D. 2,169.

Câu 27. Theo thuyết Areniut, phát biểu nào sau đây đúng?

 A. Một hợp chất trong thành phần phân tử có hiđro là axit.

 B. Axit càng nhiều H thì càng mạnh.

 C. Bazơ mạnh là bazơ nhiều nấc.

 D. Bazơ là chất khi tan trong nước phân li ra anion OH-.

Câu 28. Trộn ba dung dịch: HCl 0,2M; H2SO4 0,1M và HNO3 0,08M với thể tích bằng nhau thu được dung dịch X. Cho 150 ml X tác dụng với 150 ml dung dịch hỗn hợp NaOH 0,1M và KOH 0,058M thu được dung dịch Y có pH = x. Giá trị của x là

 A. 4.

 B. 1.

 C. 2.

 D. 3.

Câu 29. Trong số các chất sau: Cu(OH)2, Ba(NO3)2, HClO2, H2S, chất điện li mạnh là

 A. HClO2.

 B. H2S.

 C. Ba(NO3)2.

 D. Cu(OH)2.

Câu 30. Cặp chất nào sau đây vừa tác dụng với dung dịch HCl, vừa tác dụng với dung dịch NaOH?

 A. Zn(OH)2, NaHCO3.

 B. Al(OH)3, NH4HSO4.

 C. KAlO2, (NH4)2CO3.

 D. NH4Cl, NaHS.

ĐÁP ÁN ĐỀ 2

Câu 1. D

Bảo toàn điện tích có: 0,05 + 0,1.2 = 0,2 + 2x → x = 0,025.

mmuối = ∑mion = 0,05.23 + 0,1.24 + 0,2.35,5 + 0,025.96 = 13,05 (gam).

Câu 2. C

Axit càng mạnh thì pH càng nhỏ → HCl có pH nhỏ nhất.

Bazơ càng mạnh thì pH càng lớn → Ba(OH)2 có pH lớn nhất.

Câu 3. D

Bảo toàn điện tích có: 0,07 + 3a = 0,12 + 0,02.2 → a = 0,03 mol

Cho X vào hỗn hợp KOH và Ba(OH)2:

Sau phản ứng thu được kết tủa là:

BaSO4 0,012 (mol) và Al(OH)3: 0,03 – 0,008 = 0,022 (mol).

m↓ = 0,012.233 + 0,022.78 = 4,512 gam.

Câu 4. B

C2H5OH trong nước không phân li ra ion nên không dẫn điện.

Câu 5. B

Ta có: 

Sau phản ứng thu được các muối CaCO3: x mol và Ca(HCO3)2 y mol.

Bảo toàn C có: x + 2y = 0,2 (1)

Bảo toàn Ca có: x + y = 0,15 (2)

Từ (1) và (2) có x = 0,1 và y = 0,05.

Cô cạn hỗn hợp phản ứng:

Chất rắn sau phản ứng là CaCO3 (0,1 + 0,05 = 0,15 mol)

mcr = 0,15.100 = 15 gam.

Câu 6. C

Gọi số mol (NH4)2SO4 và Na2CO3 lần lượt là x và y mol

mX = 2,91 (gam) → 132x + 106y = 2,91(1)

Cho X tác dụng với BaCl2 dư:

m↓ = 5,285 gam → 233x + 197y = 5,285 (2)

Từ (1) và (2) có x = 0,01 và y = 0,015.

Cho X tác dụng với KOH dư:

Vậy số mol KOH đã phản ứng là 0,02 mol.

Câu 7. D

pH = -log[H+] = 3,3.

Câu 8. A

 B sai do Ca2+ + CO32- → CaCO3

 C sai do OH- + HCO3- → CO32- + H2O

 D sai do 3Mg2+ + 2PO43- → Mg3(PO4)2

 3Ca2+ + 2PO43- → Ca3(PO4)2

Câu 9. B

Câu 10. A

 [H+] = 10-11M < 10-7 M: môi trường kiềm.

Câu 11. D

 HCl + NH4HCO3 → NH4Cl + CO2↑ + H2O.

Câu 12. A

PT ion rút gọn:

 A. S2- + 2H+ → H2S.

 B. S2- + 2CH3COOH → 2CH3COO- + H2S.

 C và D. FeS + 2H+ → Fe2+ + H2S.

Câu 13. C

Dung dịch có pH = 4 < 7: môi trường axit, làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ.

Câu 14. C

Vkhí = 0,048.22,4 = 1,0752 lít.

Câu 15. B

Muối axit là muối mà gốc axit vẫn còn hiđro phân li ra H+.

Vậy muối axit là KHSO4.

Câu 16. A

 2NaHCO3 + 2KOH → K2CO3 + Na2CO3 + 2H2O

Câu 17. C

m↓ = (0,027 – 0,003).78 = 1,872 gam.

Câu 18. A

 BaCl2 + K2SO4 → BaSO4 ↓ + 2KCl

B, C, D sai vì là phản ứng oxi hóa – khử.

Câu 19. B

A và D sai vì H2SO4 và Na2S là các chất điện li mạnh.

C sai vì H2SO3 là chất điện li yếu.

Câu 20. C

Trong các chất trên chỉ có CH3COOH là chất điện li yếu nên có tổng nồng độ mol của các ion là nhỏ nhất.

Câu 21. D

 CH3COOH ⇌ CH3COO- + H+

Thêm CH3COOK (tức thêm CH3COO-) cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch (tức chiều giảm [H+]).

Câu 22. A

Câu 23. B

Zn(OH)2 là hiđroxit lưỡng tính.

 Zn(OH)2 ⇌ Zn2+ + 2OH-

 Zn(OH)2 ⇌ ZnO22- + 2H+.

Câu 24. C

H2S, CH3COOH, H3PO4 là các axit yếu nên là các chất điện li yếu.

Câu 25. B

Câu 26. B

Khối lượng kết tủa là: m = 0,003.233 + 0,006.98 = 1,287 gam.

Câu 27. D

Câu 28. D

Trộn 3 dung dịch với thể tích bằng nhau thu được 150 ml dung dịch X → mỗi dung dịch lấy 50ml.

→ nH+ = 0,05.0,2 + 0,05.2.0,1 + 0,05.0,08 = 0,024 mol.

Câu 29. C

Ba(NO3)2 là muối tan nên là chất điện li mạnh.

Câu 30. A

 Zn(OH)2 + 2HCl → ZnCl2 + 2H2O

 Zn(OH)2 + 2NaOH → Na2ZnO2 + 2H2O

 NaHCO3 + HCl → NaCl + CO2 + H2O

 NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 + H2o.

 

……………………Hết………………………..

[Năm 2022] Đề thi Giữa kì 1 Hóa Học lớp 11 có đáp án (10 đề) - Đề 3

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Giữa Học kì 1

Năm học 2022 - 2023

Bài thi môn: Hóa Học lớp 11

Thời gian làm bài: 45 phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 3)

 

Phần I: Trắc nghiệm

Câu 1. Phản ứng nào sau đây không xảy ra?

A. NaOH + HCl.

B. KOH + NaCl

C. NaOH + Cl2.

D. NaOH + Zn(OH)2.

Câu 2. pH của dung dịch KOH 0,01M là

A. 8.

B. 12.

C. 11.

D. 9.

Câu 3. Trộn hai thể tích bằng nhau của dung dịch HNO3 và dung dịch NaOH có cùng nồng độ mol/l. Giá trị pH của dung dịch sau phản ứng là

A. pH = 2.

B. pH = 7.

C. pH > 7.

D. pH < 7.

Câu 4. Đối với dung dịch axit yếu CH3COOH 0,10M, nếu bỏ qua sự điện li của nước thì đánh giá nào về nồng độ mol ion sau đây là đúng?

A. [H+] < 0,10M.

B. [H+] = 0,10M.

C. [H+] < [CH3COO-].

D. [H+] > [CH3COO-].

Câu 5. Cho 5g NaCl vào dung dịch chứa 8,5g AgNO3 thì khối lượng kết tủa thu được sẽ là

A. 7,175g.

B. 71,8g.

C. 72,75g.

D. 73g.

Câu 6. Chất nào sau đây là chất điện li mạnh

A. KClO4.

B. HCl.

C. KOH.

D. Cả A,B,C.

Câu 7. Theo A-rê-ni-ut, axit là

A. chất khi tan trong nước phân li ra anion H+.

B. chất khi tan trong nước phân li ra cation H+.

C. chất khi tan trong nước phân li ra anion OH-.

D. Tất cả đều sai.

Câu 8. Thể tích dung dịch HCl 0,2 M cần để trung hoà hết 100 ml dd Ba(OH)2 0,1 M là

A. 200 ml.

B. 100 ml.

C. 150 ml.

D. 50 ml.

Câu 9. Chất nào sau đây là axit theo a – rê – ni – uyt?

A. HClO.

B. CsOH.

C. NH4Cl.

D. CH3COONa.

Câu 10. Ở 25°C, tích số K = [H+].[OH-] = 1,0.10-14 được gọi là

A. tích số tan của nước.

B. tích số phân li của nước.

C. độ điện li của nước .

D. tích số ion của nước.

Câu 11. Cụm từ nào sau đây còn thiếu trong dấu “…” ở câu sau: “Các dung dịch axit, bazơ, muối dẫn điện được là do trong dung dịch của chúng có các … chuyển động tự do”.

A. electron.

B. phân tử.

C. ion.

D. nguyên tử.

Câu 12. Phương trình ion rút gọn của phản ứng cho biết:

A. Không tồn tại phân tử trong dung dịch các chất điện li.

B. Nồng độ các trong dung dịch.

C. Các ion tồn tại trong dung dịch.

D. Bản chất của phản ứng trong dung dịch các chất điện li.

Câu 13. Một dung dịch có pH = 3. Nống độ ion H+ là

A. 0,003.

B. 0,01.

C. 0,1.

D. 0,001.

Câu 14. Chất nào sau đây không dẫn được điện?

A. NaCl nóng chảy.

B. CaCl2 nóng chảy.

C. HBr hoà tan trong H2O.

D. NaCl rắn, khan.

Câu 15. Hiđroxit nào sau đây không phải là hiđroxit lưỡng tính?

A. Al(OH)3.

B. Cr(OH)3.

C. Ba(OH)2.

D. Pb(OH)2.

Câu 16. Muối axit là

A. Muối tạo bởi bazơ yếu và axit mạnh.

B. Muối vẫn còn hiđro có khả năng phân li ra cation H+.

C. Muối vẫn còn hiđro trong phân tử.

D. Muối có khả năng phản ứng với bazơ.

Phần II: Tự luận

Câu 1(1.5 điểm) Viết phương trình điện li của:

a) Na2SO4.

b) HCl.

c) HCOOH.

Câu 2 (1.5 điểm). Hoàn thành các phương trình hóa học sau:

a. Viết phương trình hóa học dạng ion rút gọn của phản ứng sau

Na2CO3 + HCl → ? + ? + ?

b. Viết một phương trình hóa học dạng phân tử của phương trình ion rút gọn sau

Cu2+ + 2OH- → Cu(OH)2

Câu 3 (3.0 điểm). Trộn 150 ml dung dịch H2SO4 0,1M với 100 ml dung dịch BaCl2 0,1M thu được kết tủa trắng.

1. Viết phương trình phân tử và ion rút gọn.

2. Tính khối lượng kết tủa thu được.

3. Xác định các ion có trong dung dịch sau phản ứng (kèm số mol)

ĐÁP ÁN ĐỀ 3

Phần I: Trắc nghiệm

Câu 1. B

NaOH + HCl → NaCl + H2O

KOH + NaCl → không xảy ra phản ứng.

2NaOH + Cl2 → NaCl + NaClO + H2O

2NaOH + Zn(OH)2 → Na2ZnO2 + 2H2O.

Câu 2. B

   KOH → K+ OH-

    0,01              0,01   mol

pOH = -log[OH-] = 2 → pH = 14 – pOH = 12.

Câu 3. B

Do hai dung dịch HNO3 và NaOH có cùng thể tích và cùng nồng độ nên chúng có cùng số mol (x mol).

HNO+ NaOH → NaNO+ H2O

x             x

Vậy dung dịch sau phản ứng có pH = 7.

Câu 4. A

CH3COOH ⇌ CH3COO- + H+

Do CH3COOH là chất điện li yếu nên [H+] < 0,10M.

Câu 5. A

NaCl + AgNO→  AgCl↓ + NaNO

0,086        0,05         0,05          mol

Vậy m↓ = 0,05.143,5 = 7,175 gam.

Câu 6. D

Chất điện li mạnh gồm axit mạnh, bazơ mạnh và hầu hết các muối.

Câu 7. B

Câu 8. B

H+    +   OH-    →   H2O

0,2V       0,02    mol

Có 0,2V = 0,02 → V = 0,1 lít = 100 ml.

Câu 9. A

HClO ⇌ H+ + ClO-.

Câu 10. D

Câu 11. C

Câu 12. D

Phương trình ion rút gọn của phản ứng cho biết bản chất của phản ứng trong dung dịch các chất điện li.

Câu 13. D

[H+] = 10-pH = 10-3 = 0,001 (M).

Câu 14. D

NaCl rắn, khan không dẫn được điện.

Câu 15. C

Ba(OH)2 là bazơ mạnh.

Câu 16. B

Phần II: Tự luận

Câu 1.

a. Na2SO4 → 2Na+ + SO42-

b. HCl → H+ + Cl-

c. HCOOH ⇌ HCOO- + H+.

Câu 2.

a. Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2 + H2O

PT ion rút gọn: CO32- + 2H+ → CO2 + H2O

b. CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2↓ + Na2SO4.

Câu 3.

1. H2SO4 + BaCl2 → BaSO4 ↓ + 2HCl

PT ion rút gọn: Ba2+ + SO42- → BaSO4 ↓

2.

Ba2  + SO42-  → BaSO4↓

0,01    0,015        0,01 mol

m↓ = 0,01.233 = 2,33 gam.

3. Dung dịch sau phản ứng gồm: SO42-: 0,005 mol; H+: 0,03 mol và Cl-: 0,02 mol.

.......................Hết.................................

 

[Năm 2022] Đề thi Giữa kì 1 Hóa Học lớp 11 có đáp án (10 đề) - Đề 4

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Giữa Học kì 1

Năm học 2022 - 2023

Bài thi môn: Hóa Học lớp 11

Thời gian làm bài: 45 phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 4)

Phần I: Trắc nghiệm

Câu 1. Chất không phân li ra ion khi hòa tan trong nước là

A. CaCl2.

B. HClO.

C. Ca(OH)2.

D. C2H5OH.

Câu 2. Hợp chất thuộc loại chất điện li mạnh là

A. CH3COOCH3.

B. C2H5OH.

C. H2O.

D. KCl.

Câu 3. Muối nào sau đây là muối axit?

A. NH4Cl.

B. Na3PO4.

C. Ca(HCO3)2.

D. CH3COONa.

Câu 4. Chất không có tính lưỡng tính là

A. K2SO4.

B. ZnO.

C. Al(OH)3.

D. NaHCO3.

Câu 5. Để phân biệt dung dịch NH4Cl và dung dịch CuCl2 ta dùng dung dịch

A. HCl.

B. H2SO4.

C. NaNO3.

D. NaOH.

Câu 6. Giả sử dung dịch các chất sau: HCl; Na2SO4, NaOH, KCl đều có nồng độ 0,01M. Dung dịch sẽ chuyển sang màu hồng khi nhỏ chất chỉ thị phenolphtalein vào là

A. HCl.

B. Na2SO4.

C. NaOH.

D. KCl.

Câu 7. Phương trình ion rút gọn của phản ứng cho biết

A. Những ion nào tồn tại trong dung dịch.

B. Nồng độ những ion nào trong dung dịch lớn nhất.

C. Bản chất của phản ứng trong dung dịch các chất điện li.

D. Không tồn tại phân tử trong dung dịch các chất điện li.

Câu 8. Một dung dịch có [OH-] = 0,5.10-10M. Môi trường của dung dịch là

A. axit.

B. kiềm.

C. trung tính.

D. không xác định.

Câu 9. Đối với dung dịch axit mạnh HNO3 0,10M, nếu bỏ qua sự điện li của nước thì đánh giá nào về nồng độ mol ion sau đây là đúng?

A. [H+] = 0,10M.

C. [H+] > [NO3-].

B. [H+] < [NO3-].

D. [H+] < 0,10M.

Câu 10. Trong dung dịch NH3 (bỏ qua sự phân li của H2O) có những phần tử nào?

A. H+, NH2-.

B. NH4+, OH-, H2O.

C. NH4+, OH-, NH3, H2O.

D. H+, OH-, NH3, H2O.

Câu 11. Dung dịch Ba(OH)2 có pH = 13 thì nồng độ của Ba(OH)2 là

A. 0,05M.

B. 0,1M.

C. 0,01M.

D. 0,005M.

Câu 12. Giả sử các dung dịch sau đều có cùng nồng độ mol, dung dịch có pH lớn nhất là

A. KOH.

B. Ba(OH)2.

C. NH3.

D. NaCl.

Câu 13. Chọn phát biểu không đúng khi nói về NaHCO3.

A. là muối axit.

B. dung dịch NaHCO3 có môi trường kiềm.

C. có tính lưỡng tính.

D. không tác dụng với dung dịch NaOH.

Câu 14. Cho K dư vào dung dịch chứa FeCl3. Hãy cho biết hiện tượng xảy ra?

A. Có khí bay lên.

B. Có khí bay lên và có kết tủa trắng xuất hiện sau đó tan hoàn toàn.

C. Có khí bay lên và có kết tủa trắng xuất hiện sau đó tan một phần.

D. Có khí bay lên và có kết nâu đỏ xuất hiện.

Câu 15. Các ion nào sau đây cùng tồn tại trong một dung dịch?

A. Na+, Mg2+, NO3-, CO32-.

B. Ba2+, Na+, Cl-, HCO3-.

C. Ag+, Fe2+, HCO32-, NO3- .

D. K+, Al3+, Cl-, OH-.

Câu 16: Phản ứng nào sau đây là phản ứng trao đổi ion trong dung dịch chất điện li?

A. BaO + CO2 → BaCO3.

B. Zn + CuCl2 → ZnCl2 + Cu.

C. Ba(NO3)2 + 2KOH → Ba(OH)2 + 2KNO3.

D. MgSO4 + Ca(OH)2 → Mg(OH)2 + CaSO4.

Phần II: Tự luận

Câu 1. (2 điểm) Viết phương trình điện li của các chất sau trong dung môi nước:

a. Ba(OH)2

b. CH3COOH

c. K2S

d. Zn(OH)2.

Câu 2. (2 điểm) Viết phương trình phân tử và phương trình ion thu gọn của các phản ứng sau:

a. Ba(OH)2 + HCl →

b. CaCO3 + HNO3 →

Câu 3. (4 điểm) Dung dịch A có chứa: 0,01 mol M2+ ; 0,02 mol Al3+; 0,03 mol HCO32- và x mol Cl-. Khi cô cạn dung dịch A thu được 4,77 gam chất rắn khan.

a. Xác định giá trị của x và nguyên tố M.

b. Cho 300 ml dung dịch KOH 0,3M vào dung dịch A thu được m gam các chất kết tủa và dung dịch B. Xác định giá trị của m.

c. Nếu cô cạn dung dịch B sẽ thu được bao nhiêu gam chất rắn khan?

ĐÁP ÁN ĐỀ 4

Phần I: Trắc nghiệm

Câu 1. C

C2H5OH không phân li ra ion khi hòa tan trong nước.

Câu 2. D

KCl là muối tan nên là chất điện li mạnh.

Câu 3. C

Muối axit là muối mà gốc axit vẫn còn hiđro có thể phân li ra ion H+.

Vậy Ca(HCO3)2 là muối axit do:

HCO3-⇌ H+ + CO32-.

Câu 4. A

K2SO4 là muối trung hòa, không có tính lưỡng tính.

Câu 5. D

NH4+ + OH- → NH3↑ + H2O

Cu2+ + 2OH- → Cu(OH)2

Câu 6. C

Dung dịch NaOH có pH > 7 nên sẽ chuyển sang màu hồng khi nhỏ chất chỉ thị phenolphtalein vào.

Câu 7. C

Phương trình ion rút gọn của phản ứng cho biết bản chất của phản ứng trong dung dịch chất điện li.

Câu 8. A

[OH-] = 0,5.10-10M < 10-7 M → [H+] > 10-7 M

Vậy dung dịch có môi trường axit.

Câu 9. A

HNO→ H+ NO3-

0,1           0,1                  mol

Câu 10. C

NH3 + H2O ⇌ NH4+ + OH

Câu 11. A

[H+] = 10-13 → [OH-] = 0,1 (M).

Nồng độ của Ba(OH)2 là 0,05 (M)

Câu 12. B

Dung dịch nào có [OH-] càng lớn thì pH càng lớn.

Câu 13. D

NaOH + NaHCO3 → Na2CO3 + H2O.

Câu 14. D

2K + 2H2O → 2KOH + H2

FeCl3 + 3KOH → Fe(OH)3 ↓ nâu đỏ + 3KCl.

Câu 15. B

A sai do Mg2+ + CO32- → MgCO3

C sai do Ag+ + Fe2+ → Ag + Fe3+

D sai do Al3+ + 3OH- → Al(OH)3

Câu 16. D

MgSO4 + Ca(OH)2 → Mg(OH)2↓ + CaSO4

A sai vì là phản ứng hóa hợp.

B sai vì là phản ứng thế.

C sai do không thỏa mãn điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi.

Phần II: Tự luận

Câu 1.

a. Ba(OH)2 → Ba2+ + 2OH-

b. CH3COOH ⇌ CH3COO- + H+

c. K2S → 2K+ + S2-

d. Zn(OH)2⇌ Zn2+ + 2OH-

Zn(OH)2⇌ ZnO22- + 2H+.

Câu 2.

a. Ba(OH)2 + 2HCl → BaCl2 + 2H2O

PT ion rút gọn: H+ + OH- → H2O

b. CaCO3 + 2HNO3 → Ca(NO3)2 + CO2 ↑ + H2O

PT ion rút gọn:

CaCO3 + 2H+ → Ca2+ + CO2 + H2O.

Câu 3.

a. Bảo toàn điện tích có: 0,01.2 + 0,02.3 = 0,03.2 + x

→ x = 0,02 (mol).

Bảo toàn khối lượng có:

mmuối = ∑mion → 0,01.MM + 0,02.27 + 0,03.96 + 0,02.35,5 = 4,77

→ MM = 64. Vậy kim loại M là Cu.

b. Cho KOH vào dung dịch A có các phản ứng:

           Al3+ + 3OH→ Al(OH)3↓

             0,02        0,09           0,02 mol

          Cu2+ + 2OH-  → Cu(OH)2↓

             0,01          0,03            0,01  mol

Sau đó còn OHdư:

          Al(OH)3↓ + OH→ AlO2- + 2H2O

          0,02          0,01                mol

Vậy kết tủa sau phản ứng gồm: Cu(OH)2: 0,01 mol và Al(OH)3: 0,01 mol

m = 0,01.98 + 0,01.78 = 1,76 gam.

c. Dung dịch B gồm:

SO42-: 0,03 mol; Cl-: 0,02 mol; AlO2-: 0,01 mol và K+: 0,09 mol.

Cô cạn dung dịch B được chất rắn có khối lượng:

m = 0,03.96 + 0,02.35,5 + 0,01.59 + 0,09.39 = 7,69 gam.

 

........................Hết.........................

[Năm 2022] Đề thi Giữa kì 1 Hóa Học lớp 11 có đáp án (10 đề) - Đề 5

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Giữa Học kì 1

Năm học 2022 - 2023

Bài thi môn: Hóa Học lớp 11

Thời gian làm bài: 45 phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 5)

A. TRẮC NGHIỆM

Câu 1. Dãy các chất điện li mạnh gồm

A) BaCO3, KCl, CuCl2, AgNO3.                    

B) NaOH, HCl, NH4NO3, NaNO3.

C) CO2, FeSO4, KHCO3, Al(OH)3.                 

D) Fe(NO3)2, Ca3(PO4)2, HCl, CH3COOH.

Câu 2. Axit nitric và axit photphoric cùng có phản ứng với nhóm các chất sau:

        A) H2SO4, KOH, NH3

        B) NaOH, K2O, NH3   

C) KCl, NaOH, NH3    

D) NaCl, NaOH, NH3

Câu 3: Dung dịch gồm NaOH 0,2M và Ba(OH)2 0,1M có giá trị pH là

 A. 13,6.

 B. 0,4.

 C. 0,5.

 D. 13,5.

Câu 4. Thêm 0,15 mol NaOH vào dung dịch chứa 0,1 mol H3PO4. Sau phản ứng, trong dung dịch có các muối:

A) NaH2PO4 và Na2HPO4                                                                               

B) NaH2PO4, Na2HPO4 và Na3PO4

C) Na2HPO4 và Na3PO4                                                                                   

D) NaH2PO4 và Na3PO4

Câu 5. Dung dịch X gồm các ion: Na+ (0,1M) ; Mg2+ (0,05 M); Cl- (0,06M) và ion SO42-. Nồng độ ion SO42- trong dung dịch là:

        A) 0,07 M                    B) 0,14 M                    C) 0,05M        D) 0,06M

Câu 6. Tìm phản ứng nhiệt phân sai:

A) Zn(NO3)2  ZnO + 2NO2 + 1/2O2          

         B) 2KNO3  2KNO2 + O2

C) 2AgNO3  Ag2O + 2NO2 + 1/2O2              

D) Mg(NO3)2  MgO + 2NO2 + 1/2O2

Câu 7. Một dung dịch không thể chứa đồng thời các ion nào sau đây:

A) Al3+, K+, H+, NO3-, SO42-.                          

        B) Fe3+, Cu2+, Na+,NH4+,Cl-

C) Mg2+, Ca2+, H+, OH-, Cl-, SO42-.                

D) NH4+., K+, Na+, PO43-, CO32-

Câu 8: Dung dịch X gồm 0,15 mol K+; 0,3 mol Mg2+; 0,25 mol Na+; a mol Cl- và b mol SO42-. Cô cạn dung dịch X thu được 61,8 gam muối khan. Giá trị của b là

 A. 0,4.

 B. 0,3.

 C. 0,2.

    D. 0,5.

Câu 9: Trong số các chất sau: HNO2, CH3COOH, C6H6, HCOOH, C6H12O6, C2H5OH, NaClO, CH4, NaOH, NH4NO3 , H2S. Số chất thuộc loại chất điện li yếu là

 A. 7.

 B. 5.

 C. 6.

 D. 4.

Câu 10: Cho các chất sau: K2CO3; (NH4)2CO3; Al(OH)3; Fe(OH)2; Zn(OH)2; Ag; Cr(OH)3; Cu(OH)2; Al; Zn; CuS. Số chất tác dụng được với HCl là

 A. 8.

 B. 10.

 C. 9.

 D. 7.

B. TỰ LUẬN

Bài 1: Trộn 200ml dung dịch HNO3 0,02M với 300ml dung dịch NaOH 0,01M, được 500ml dung dịch A.

a. Viết phương trình phân tử, ion và rút gọn

b. Tính CM các ion trong dung dịch A

c. Tính pH trong dung dịch A

Bài 2: Nhận biết các dung dịch sau đây bằng phương pháp hóa học: NaCl, Na3PO4, NaNO3

Bài 3 Hòa tan hoàn toàn m gam Zn vào dung dịch HNO3 dư, thu được 313,6 ml khí NO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Tính giá trị của m.

 

ĐÁP ÁN ĐỀ 5

A. Trắc nghiệm

Câu 1. B

Dãy các chất điện li mạnh gồm NaOH, HCl, NH4NO3, NaNO3.

Câu 2. B

Axit nitric và axit photphoric cùng có phản ứng với nhóm các chất NaOH, K2O, NH3            

Câu 3. A

∑[OH-] = 0,2 + 0,1.2 = 0,4 (M)

pOH = -log[OH-] = 0,4 → pH = 14 – pOH = 13,6.

Câu 4: A

n OH- = 0,15 mol, n H3PO4 = 0,1 mol

k =  => tạo hai muối: NaH2PO4 và Na2HPO4

Câu 5: A

BTDT: 0,1 +0,05.2= 0,06 + 2. n SO42-

nSO42- = 0,07

Câu 6: C

AgNO3  Ag + NO2 + 1/2O2

Câu 7: C

Một dung dịch không thể chứa đồng thời các ion: Mg2+, Ca2+, H+, OH-, Cl-, SO42-

Câu 8. B

Bảo toàn điện tích có:

Cô cạn dung dịch X có mmuối- = ∑mion → 35,a + 96b = 43 (2)

Từ (1) và (2) có: a = 0,4 và b = 0,3.

Câu 9. D

Các chất điện li yếu là: HNO2, CH3COOH, HCOOH, H2S.

Câu 10. C

Các chất tác dụng với HCl là K2CO3; (NH4)2CO3; Al(OH)3; Fe(OH)2; Zn(OH)2; Cr(OH)3; Cu(OH)2; Al; Zn;

B. Tự luận

Bài 1

a) NaOH + HNO3 NaNO3 + H2O

Na++ OH- + H+ + NO3-  Na+ + NO3- + H2O

H+ + OH-  H2O

nNa+ = nOH- = 0,003mol; nHH+ = n NO3- = 0,004mol

b) nH+ pư = nOH-pư = 0,003mol

sau phản ứng: nH+ = 0,001mol  CM H+ = 0,002M

nNa+= 0,003mol  CM Na+ =0,006M

n NO3- = 0,004mol  CM NO3- = 0,008M

c) [H+] = 2.10-3M  pH = 2,7

Bài 2: Thuốc thử: dung dịch AgNO3

Trích mỗi chất một ít cho vào ống nghiệm

Nhỏ dung dịch AgNO3 vào các ống nghiệm

+ Ống nghiệm nào xuất hiện kết tủa vàng → ống nghiệm chứa Na3PO4

Na3PO4 + 3AgNO3 → Ag3PO4↓ + 3NaNO3

                                       vàng

+ Ống nghiệm nào xuất hiện kết tủa trắng → ống nghiệm chứa NaCl

NaCl + AgNO3 → NaNO3 + AgCl↓ (↓trắng)

+ Ống nghiệm nào không có hiện tượng gì → ống nghiệm chứa NaNO3

Bài  3:

Số mol của NO2 = 0,3136/22,4 = 0,014 mol

PTHH:       Zn + 4HNO3 → Zn(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O

                 0,007                                       0,014

Tính được số mol Zn = 0,007 mol

mZn = 0,007.65 = 0,455 gam.

 

…………………Hết………………..

 

Tài liệu có 91 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống