Thử thách nhỏ trang 47 Toán 6 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải toán lớp 6

Tải xuống 2 1.6 K 1

Với giải câu hỏi Thử thách nhỏ trang 47 Toán lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống chi tiết được biên soạn bám sát nội dung bài học Toán 6 Bài 11: Ước chung. Ước chung lớn nhất giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Toán 6. Mời các bạn đón xem:

Giải Toán lớp 6 Bài 11: Ước chung. Ước chung lớn nhất

Thử thách nhỏ trang 47 Toán lớp 6 Tập 1: Vào ngày thứ Bảy, cô Lan tổ chức cho học sinh đi tham quan Bảo tàng Dân tộc học. Các học sinh đóng tiền mua vé, mỗi em một vé. Số tiền cô Lan thu được từng ngày được ghi lại ở bảng bên.

a) Hỏi số tiền để mua một vé (giá vé được tính theo đơn vị nghìn đồng) có thể là bao nhiêu, biết giá vé lớn hơn 2000 đồng?

b) Có bao nhiêu học sinh tham gia chuyến đi, biết số học sinh trong lớp khoảng từ 20 đến 40 người.

Ngày

Số tiền đóng   (đồng)

Thứ hai

56 000

Thứ Ba

28 000

Thứ Tư

42 000

Thứ Năm

98 000

Lời giải:

a) Vì mỗi em mua một vé nên giá vé tính theo nghìn đồng chính là 

ƯC(56 000; 28 000; 42 000; 98 000)

Ta có: 56 000 = 26.53.7

           28 000 = 25.53.7

           42 000 = 24.3.53.7

           98 000 = 24.53.72

Ta thấy 2; 5 và 7 là các thừa số nguyên tố chung của 56 000; 28 000; 42 000; 98 000. Số mũ nhỏ nhất của 2 là 4, số mũ nhỏ nhất của 5 là 3, số mũ nhỏ nhất của 7 là 1 nên 

ƯCLN (56 000; 28 000; 42 000; 98 000) = 24.53.7 = 14 000

ƯC(56 000; 28 000; 42 000; 98 000) = Ư(14 000) 

Do giá vé tính theo đơn vị nghìn đồng nên giá vé chỉ có thể là: 1 000; 2 000; 7 000 đồng.

Mà giá vé lớn hơn 2000 đồng nên giá vé là 7 000 đồng.

b) Tổng số tiền cô Lan thu được thừ thứ Hai đến thứ Năm là:

56 000 + 28 000 + 42 000 + 98 000 = 224 000 (đồng)

Số học sinh tham gia chuyến đi là:

224 000 : 7 000 = 32 (học sinh)

Vậy giá vé là 7 000 đồng và có 32 học sinh tham gia chuyến đi.

Lý thuyết Cách tìm ước chung lớn nhất

Các bước tìm ƯCLN của hai hay nhiều số lớn hơn 1:

Bước 1: Phân tích các số ra thừa số nguyên tố.

Bước 2: Chọn ra các thừa số nguyên tố chung.

Bước 3. Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ nhỏ nhất. Tích đó là ƯCLN phải tìm.

Ví dụ 3. Cách tìm ƯCLN(140, 168)

Ta có: 140 = 22.5.7;   168 = 23.3.7.

Các thừa số chung: 2, 7.

Vậy ƯCLN(140, 168) = 22.7 = 4.7 = 28.

Xem thêm các bài giải bài tập Toán lớp 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết khác:

Hoạt động 1 trang 44 Toán lớp 6 Tập 1 - Kết nối tri thức với cuộc sống: Tìm các tập hợp Ư(24) và Ư(28)...

Hoạt động 2 trang 44 Toán lớp 6 Tập 1 - Kết nối tri thức với cuộc sống: Gọi ƯC(24, 28) là tập hợp các số vừa là ước của 24...

Hoạt động 3 trang 44 Toán lớp 6 Tập 1 - Kết nối tri thức với cuộc sống: Tìm số lớn nhất trong tập ƯC(24, 28)...

Câu hỏi 1 trang 45 Toán lớp 6 Tập 1 - Kết nối tri thức với cuộc sống: Tìm ƯCLN(90, 10)...

Luyện tập 1 trang 45 Toán lớp 6 Tập 1 - Kết nối tri thức với cuộc sống: Bố có 12 quả bóng màu xanh và 15 quả bóng màu đỏ...

Vận dụng 1 trang 45 Toán lớp 6 Tập 1 - Kết nối tri thức với cuộc sống: Tuần này lớp 6A và 6B gồm 40 học sinh nữ...

Câu hỏi 2 trang 46 Toán lớp 6 Tập 1 - Kết nối tri thức với cuộc sống: Tìm ƯCLN(45, 150) biết 45 = 32.5 và 150 = 2.3.52...

Luyện tập 2 trang 46 Toán lớp 6 Tập 1 - Kết nối tri thức với cuộc sống: Tìm ƯCLN(36, 84)...

Vận dụng 2 trang 46 Toán lớp 6 Tập 1 - Kết nối tri thức với cuộc sống: Một đại hội bộ binh có ba trung đội: trung đội I có 24 chiến sĩ...

Câu hỏi 3 trang 46 Toán lớp 6 Tập 1 - Kết nối tri thức với cuộc sống: Biết ƯCLN(75; 105) = 15, hãy tìm ƯC(75, 105)...

Câu hỏi 4 trang 47 Toán lớp 6 Tập 1 - Kết nối tri thức với cuộc sống: Phân số 16/10 đã là phân số tối giản chưa...

Luyện tập 3 trang 48 Toán lớp 6 Tập 1 - Kết nối tri thức với cuộc sống: Rút gọn về phân số tối giản...

Bài 2.30 trang 48 Toán lớp 6 Tập 1 - Kết nối tri thức với cuộc sống: Tìm tập hợp ước chung của: a) 30 và 45; b) 42 và 70...

Bài 2.31 trang 48 Toán lớp 6 Tập 1 - Kết nối tri thức với cuộc sống: Tìm ƯCLN của hai số: a) 40 và 70; b) 55 và 77...

Bài 2.32 trang 48 Toán lớp 6 Tập 1 - Kết nối tri thức với cuộc sống: Tìm ƯCLN của: a) 22.5 và 2. 3. 5; b) 24.3; 22.32.5 và 24.11...

Bài 2.33 trang 48 Toán lớp 6 Tập 1 - Kết nối tri thức với cuộc sống: Cho hai số a = 72 và b = 96 a) Phân tích a và b ra thừa số nguyên tố...

Bài 2.34 trang 48 Toán lớp 6 Tập 1 - Kết nối tri thức với cuộc sống: Các phân số sau đã là phân số tối giản chưa...

Bài 2.35 trang 48 Toán lớp 6 Tập 1 - Kết nối tri thức với cuộc sống: Hãy cho hai ví dụ về hai số có ƯCLN bằng 1 mà cả hai đều là hợp số...

Xem thêm các bài giải SGK Toán lớp 6 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Luyện tập chung trang 43

Bài 11: Ước chung. Ước chung lớn nhất

Bài 12: Bội chung. Bội chung nhỏ nhất

Luyện tập chung trang 54 - 55

Bài tập cuối Chương 2

Tài liệu có 2 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống