Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 4 có đáp án: Cacbohiđrat

Tải xuống 14 2.1 K 10

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh bộ câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 10 Bài 4: Cacbohiđrat chọn lọc, có đáp án. Tài liệu có 14 trang gồm 35 câu hỏi trắc nghiệm cực hay bám sát chương trình sgk Sinh học 10. Hi vọng với bộ câu hỏi trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 4 có đáp án này sẽ giúp bạn ôn luyện trắc nghiệm để đạt kết quả cao trong bài thi trắc nghiệm môn Sinh học 10.

Mời quí bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 4 có đáp án: Cacbohiđrat:Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 4 có đáp án: Cacbohiđrat (ảnh 1)

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM SINH HỌC LỚP 10
BÀI 4: CACBOHIĐRAT

Câu 1: Cacbohidrat gồm các loại
A. Đường đơn, đường đôi
B. Đường đôi, đường đa
C. Đường đơn, đường đa
D. Đường đôi, đường đơn, đường đa
Lời giải:
Cacbohidrat cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, bao gồm các loại: đường đơn, đường
đôi và đường đa.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 2: Thuật ngữ nào dưới đây bao gồm các thuật ngữ còn lại?
A.Đường đơn
B. Đường đa
C. Đường đôi
D. Cacbohiđrat
Lời giải:
Cacbohidrat cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, bao gồm các loại: đường đơn, đường
đôi và đường đa.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 3: Người ta dựa vào đặc điểm nào sau đây để chia Cacbohidrat ra thành
ba loại là đường đơn,đường đôi và đường đa?
A. Khối lượng của phân tử
B. Độ tan trong nước
C. Số loại đơn phân có trong phân tử
D. Số lượng đơn phân có trong phân tử
Lời giải:
Dựa vào số lượng đơn phân có trong phân tử, người ta chia Cacbohidrat ra thành
ba loại là đường đơn, đường đôi và đường đa.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 4: Để chia Cacbohidrat ra thành ba loại là đường đơn, đường đôi và
đường đa, người ta dựa vào?
A. Khối lượng của phân tử
B. Số lượng đơn phân có trong phân tử
C. Số loại đơn phân có trong phân tử
D. Số nguyên tử C trong phân tử
Lời giải:
Dựa vào số lượng đơn phân có trong phân tử, người ta chia Cacbohidrat ra thành
ba loại là đường đơn, đường đôi và đường đa.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 5: Sắp xếp nào sau đây đúng theo thứ tự các chất đường từ đơn giản đến
phức tạp?
A. Đisaccarit, mônôsaccarit, pôlisaccarit
B. Mônôsaccarit, đisaccarit, pôlisaccarit
C. Pôlisaccarit, mônôsaccarit, đisaccarit
D. Mônôsaccarit, pôlisaccarit, đisaccarit
Lời giải:
Sắp xếp đúng theo thứ tự các chất đường từ đơn giản đến phức tạp là:
Mônôsaccarit (đường đơn), Điaccarit (đường đôi), Pôlisaccarit (đường đa).
Đáp án cần chọn là: B
Câu 6: Sắp xếp nào sau đây đúng theo thứ tự các chất đường từ phức tạp đến
đơn giản?
A. Đisaccarit, mônôsaccarit, pôlisaccarit
B. Pôlisaccarit, mônôsaccarit, đisaccarit
C. Pôlisaccarit, đisaccarit, mônôsaccarit
D. Mônôsaccarit, đisaccarit, pôlisaccarit
Lời giải:
Sắp xếp đúng theo thứ tự các chất đường từ phức tạp đến đơn giản là: Pôlisaccarit
(đường đa), Điaccarit (đường đôi), Mônôsaccarit (đường đơn).
Đáp án cần chọn là: C
Câu 7: Tinh bột được enzim biến đổi thành loại đường nào trong khoang
miệng?
A. Mantôzơ
B. Galactôzơ
C. lactôzơ
D. Pentozơ
Lời giải:
Tinh bột được enzim biến đổi thành đường mantozo trong khoang miệng
Đáp án cần chọn là: A
Câu 8: Đường mía (saccarotơ) là loại đường đôi được cấu tạo bởi
A. Hai phân tử Glucôzơ
B. Một phân tử Glucôzơ và một phân tử Fructôzơ
C. Hai phân tử Fructôzơ
D. Một phân tử Glucôzơ và một phân tử galactozơ
Lời giải:
Đường mía (saccarozơ) được cấu tạo bởi một phân tử glucozơ và một phân tử
fructozơ.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 9: Đường mía do hai phân tử đường nào sau đây kết hợp lại ?
A.Glucôzơ và Fructôzơ
B. Xenlulôzơ và Galactôzơ
C. Galactôzơ và tinh bột
D. Tinh bột và Mantôzơ
Lời giải:
Đường mía (saccarozơ) được cấu tạo bởi một phân tử glucozơ và một phân tử
fructozơ
Đáp án cần chọn là: A
Câu 10: Hai phân tử đường đơn kết nhau tạo phân tử đường đôi bằng loại
liên kết nào sau đây?
A. Liên kết peptit
B. Liên kết glicôzit
C. Liên kết hóa trị
D. Liên kết hiđrô
Lời giải:
Hai phân tử đường đơn kết nhau bằng liên kết glicôzit
Đáp án cần chọn là: B
Câu 11: Trong cấu trúc của polisaccarit, các đơn phân được liên kết với nhau
bằng loại liên kết
A. Photphodieste
B. Peptit
C. Cộng hóa trị
D. Glicozit
Lời giải:
- Polisaccarit được hình thành từ các đơn phân là đường đơn.
- Các đường đơn liên kết với nhau bằng liên kết glicozit được tạo thành giữa các
đường đơn.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 12: Cho các ý sau:
(1) Cấu tạo theo nguyên tắc đa phân
(2) Khi bị thủy phân thu được glucozo
(3) Có thành phần nguyên tố gồm: C, H, O
(4) Có công thức tổng quát:
(5) Tan trong nước Trong các ý trên có mấy ý là đặc điểm chung của
polisaccarit?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Lời giải:
(1), (2), (3) là đặc điểm chung của polisaccarit
Đáp án cần chọn là: B
Câu 13: Thuật ngữ dùng để chỉ tất cả các loại đường là
A. Tinh bột
B. Xenlulôzơ
C. Đường lối
D. Cacbohyđrat
Lời giải:
Thuật ngữ dùng để chỉ tất cả các loại đường là cacbohyđrat
Đáp án cần chọn là: D
Câu 14: Cacbonhiđrat là tên gọi dùng để chỉ nhóm chất nào sau đây?
A. Đường
B. Mỡ
C. Đạm
D. Chất hữu cơ
Lời giải:
Thuật ngữ dùng để chỉ tất cả các loại đường là cacbohyđrat
Đáp án cần chọn là: A
Câu 15: Cacbonhiđrat là hợp chất hữu cơ được cấu tạo bởi các nguyên tố
A. C, H, O, N
B. C, H, N, P
C. C, H, O
D. C, H, O, P
Lời giải:
Cacbohidrat là hợp chất hữu cơ được cấu tạo chủ yếu từ 3 nguyên tố C, H, O .
Đáp án cần chọn là: C
Câu 16: Các nguyên tố hoá học cấu tạo của Cacbonhiđrat là:
A. Cacbon và hiđrô
B. Hiđrô và ôxi
C. Ôxi và cacbon
D. Cacbon, hiđrô và ôxi
Lời giải:
Cacbohidrat là hợp chất hữu cơ được cấu tạo chủ yếu từ 3 nguyên tố C, H, O .
Đáp án cần chọn là: D
Câu 17: Các đơn phân chủ yếu cấu tạo nên các loại cacbohyđrat là
A. Glucôzơ, fructôzơ, saccarôzơ
B. Glucôzơ, fructôzơ, galactôzơ
C. Glucôzơ, galactôzơ, saccarôzơ
D. Fructôzơ, saccarôzơ, galactôzơ
Lời giải:
Các đơn phân chủ yếu cấu tạo nên các loại cacbohyđrat là glucôzơ, fructôzơ,
galactôzơ
Đáp án cần chọn là: B
Câu 18: Các loại đường đơn phổ biến là
A. Glucôzơ, fructôzơ, galactôzơ
B. Glucôzơ, lactôzơ, fructôzơ
C. Glucôzơ, galactôzơ, mantôzơ
D. Fructôzơ, saccarôzơ, galactôzơ
Lời giải:
Các đơn phân chủ yếu cấu tạo nên các loại cacbohyđrat là glucôzơ, fructôzơ,
galactôzơ.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 19: Nhóm phân tử đường nào sau đây là đường đơn?
A. Fructôzơ, galactôzơ, glucôzơ
B. Tinh bột, xenlulôzơ, kitin
C. Galactôzơ, lactôzơ, tinh bột
D. Glucôzơ, saccarôzơ, xenlulôzơ
Lời giải:
Đường đơn bao gồm: Fructôzơ, galactôzơ, glucôzơ
Tinh bột, xenlulozơ là đường đa.
Saccarozơ, lactozơ là đường đôi.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 20: Loại đường có trong thành phần cấu tạo của ADN và ARN là?
A. Mantôzơ
B. Fructôzơ
C. Hecxozơ
D. Pentozơ
Lời giải:
Loại đường có trong thành phần cấu tạo của ADN và ARN là đường 5 cacbon:
Pentozơ
Đáp án cần chọn là: D
Câu 21: Cho các ý sau:
(1) Có vị ngọt
(2) dễ tan trong nước
(3) dễ lên men bởi vi sinh vật
(4) Cấu tạo bởi các đơn phân theo nguyên tắc đa phân
(5) Chứa 3-7 cacbon
Trong các ý trên có mấy ý là đặc điểm chung của đường đơn?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Lời giải:
Đặc điểm chung của đường đơn là: (1), (2), (3), (5)
(4) là đặc điểm ở đường đôi, đường đa
Đáp án cần chọn là: C
Câu 22: Chất sau đây được xếp vào nhóm đường pôlisaccarit là:
A. Tinh bột
B. Glicôgen
C. Xenlulôzơ
D. Cả 3 chất trên
Lời giải:
Cả 3 chất đều là đường đa (pôlisaccarit).
Đáp án cần chọn là: D
Câu 23: Chất nào dưới đây thuộc loại đường pôlisaccarit
A. Mantôzơ
B. Đisaccarit
C. Tinh bột
D. Hêxôzơ
Lời giải:
Tinh bột thuộc loại đường đa (Pôlisaccarit) cấu tạo bởi nhiều đơn phân.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 24: Xenlulozơ được cấu tạo bởi đơn phân là
A. Glucozơ
B. Fructozơ
C. Glucozơ và fructozơ
D. Saccarozơ
Lời giải:
Xenlulozơ được cấu tạo bởi đơn phân là glucozơ
Đáp án cần chọn là: A
Câu 25: Những hợp chất có đơn phân là glucôzơ gồm
A.Tinh bột và saccarôzơ
B. Glicôgen và saccarôzơ
C. Saccarôzơ và xenlulôzơ
D. Tinh bột và glicôgen
Lời giải:
Saccarôzơ (các đơn phân gồm 1 glucôzơ và 1 fructôzơ); Tinh bột, glicôgen,
xenlulôzơ (các đơn phân là glucôzơ)
Những hợp chất có đơn phân là glucôzơ gồm tinh bột và glicôgen.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 26: Thành tế bào thực vật được hình thành bởi sự liên kết giữa
A. Các phân tử xenlulôzơ với nhau
B. Các đơn phân glucozơ với nhau
C. Các vi sợi xenlulôzơ với nhau
D. Các phân tử fructôzơ
Lời giải:
Thành tế bào thực vật được hình thành bởi sự liên kết giữa các vi sợi xenlulôzơ với
nhau.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 27: Thành tế bào thực vật được hình thành bởi loại đường đa nào?
A. Xenlulôzơ
B. Glicogen
C. Tinh bột
D. Kitin
Lời giải:
Thành tế bào thực vật được hình thành bởi
Đáp án cần chọn là: A
Câu 28: Loại đường cấu tạo nên vỏ tôm, cua được gọi là gì?
A. Glucôzơ
B. Kitin
C. Saccarôzơ
D. Fructôzơ
Lời giải:
Kitin cấu tạo nên vỏ tôm, cua.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 29: Loại đường cấu tạo nên thành tế bào nấm là?
A. Glucôzơ
B. Kitin
C. Saccarôzơ
D. Fructôzơ
Lời giải:
Kitin cấu tạo nên thành tế bào nấm và bộ xương ngoài của nhiều loài côn trùng hay
một số loài động vật khác (giáp xác).
Đáp án cần chọn là: B
Câu 30: Cho các nhận định sau:
(1) Glicogen là chất dự trữ trong cơ thể động vật và nấm
(2) Tinh bột là chất dự trữ trong cây
(3) Glicogen là chất dự trữ năng lượng dài hạn ở người. 
(4) Xenlulôzơ và kitin cấu tạo nên thành tế bào thực vật và vỏ ngoài của nhiều
động vật
Trong các nhận định trên, nhận định nào đúng về vai trò của Cacbohiđrat?
A. (1), (2), (3)
B. (1), (2), (4)
C. (1), (3), (4)
D. (2), (3), (4)
Lời giải:
Các nhận định đúng về vai trò của Cacbohiđrat là: (1), (2), (4)
Đáp án cần chọn là: B

Câu 31: Cacbohidrat không có chức năng nào sau đây?
A. Nguồn dự trữ năng lượng cho tế bào và cơ thể
B. Cung cấp năng lượng cho tế bào và cơ thể
C. Vật liệu cấu trúc xây dựng tế bào và cơ thể
D. Điều hòa sinh trưởng cho tế bào và cơ thể
Lời giải:
Cacbohidrat gồm các chức năng sau:
- Dự trữ và cung cấp năng lượng cho tế bào và cơ thể.
- Là vật liệu cấu tạo nên cơ thể sống.
Không có chức năng điều hòa sinh trưởng cho tế bào và cơ thể.
Đáp án cần chọn là: D 

Câu 32: Chức năng chủ yếu của cacbohiđrat là
A. Dự trữ và cung cấp năng lượng cho tế bào, tham gia cấu tạo NST
B. Dự trữ và cung cấp năng lượng cho tế bào, tham gia xây dựng cấu trúc tế bào
C. Kết hợp với prôtêin vận chuyển các chất qua màng tế bào
D. Tham gia xây dựng cấu trúc nhân tế bào
Lời giải:
Chức năng chủ yếu của cacbohiđrat là dự trữ và cung cấp năng lượng cho tế bào,
tham gia xây dựng cấu trúc tế bào.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 33: Cơ thể người không tiêu hóa được loại đường nào?
A. Lactozơ
B. Mantozơ
C. Xenlulozơ
D. Saccarozơ
Lời giải:
Cơ thể người không tiêu hóa được Xenlulozo.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 34: Cơ thể người không tiêu hóa được loại đường nào?
A. Kitin
B. Mantozo
C. Xenlulozo
D. Cả A và C
Lời giải:
Cơ thể người không tiêu hóa được Kitin và Xenlulozo.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 35: Ăn quá nhiều đường sẽ có nguy cơ mắc bệnh gì trong các bệnh sau
đây?
A. Bệnh tiểu đường
B. Bệnh bướu cổ
C. Bệnh còi xương
D. Bệnh gút
Lời giải:
Ăn quá nhiều đường sẽ có nguy cơ mắc bệnh tiểu đường.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 36: Khi sử dụng quá nhiều đường, chúng ta có nguy cơ cao mắc phải căn
bệnh nào dưới đây ?
A. Gout
B. Béo phì
C. Phù chân voi
D. Viêm não Nhật Bản
Lời giải:
Ăn quá nhiều đường sẽ có nguy cơ mắc bệnh tiểu đường, béo phì.
Đáp án cần chọn là: B

Xem thêm
Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 4 có đáp án: Cacbohiđrat (trang 1)
Trang 1
Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 4 có đáp án: Cacbohiđrat (trang 2)
Trang 2
Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 4 có đáp án: Cacbohiđrat (trang 3)
Trang 3
Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 4 có đáp án: Cacbohiđrat (trang 4)
Trang 4
Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 4 có đáp án: Cacbohiđrat (trang 5)
Trang 5
Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 4 có đáp án: Cacbohiđrat (trang 6)
Trang 6
Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 4 có đáp án: Cacbohiđrat (trang 7)
Trang 7
Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 4 có đáp án: Cacbohiđrat (trang 8)
Trang 8
Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 4 có đáp án: Cacbohiđrat (trang 9)
Trang 9
Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 4 có đáp án: Cacbohiđrat (trang 10)
Trang 10
Tài liệu có 14 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống