56 câu Trắc nghiệm Phương trình hóa học có đáp án 2024 – Hóa học lớp 8

Tải xuống 4 4.7 K 31

 Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh bộ câu hỏi trắc nghiệm Hóa học lớp 8 Bài 16: Phương trình hóa học có đáp án chi tiết, chọn lọc. Tài liệu có 4 trang gồm 56 câu hỏi trắc nghiệm cực hay bám sát chương trình sgk Hóa học 8. Hi vọng với bộ câu hỏi trắc nghiệm Phương trình hóa học có đáp án này sẽ giúp bạn ôn luyện kiến thức để đạt kết quả cao trong bài thi môn Hóa học 8 sắp tới.

Giới thiệu về tài liệu:

- Số trang: 4 trang

- Số câu hỏi trắc nghiệm: 56 câu

- Lời giải & đáp án: có

Mời quí bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu Trắc nghiệm Phương trình hóa học có đáp án – Hóa học lớp 8:

Trắc nghiệm Hóa học 8 Bài 16 có đáp án: Phương trình hóa học (ảnh 1)

Trắc nghiệm Hóa học 8

Bài 16: Phương trình hóa học

Câu 1: Phương trình hóa học dùng để biểu diễn

A. hiện tượng hóa học

B. hiện tượng vật lí

C. ngắn gọn phản ứng hóa học

D. sơ đồ phản ứng hóa học

Lời giải

Phương trình hóa học dùng để biểu diễn ngắn gọn phản ứng hóa học

Đáp án cần chọn là: C

Câu 2: Sơ đồ phản ứng gồm

A. Các chất sản phẩm

B. Các chất phản ứng

C. Các chất phản ứng và một sản phẩm

D. Các chất phản ứng và các sản phẩm

Lời giải

Sơ đồ phản ứng gồm các chất phản ứng và các sản phẩm được viết dưới dạng công thức hóa học

Đáp án cần chọn là: D

Câu 3: Sắp xếp đúng trình tự các bước lập PTHH:

1) Viết PTHH 

2) Cân bằng số nguyên tử của từng nguyên tố : tìm hệ số thích hợp đặt trước CTHH 

3) Viết sơ đồ phản ứng là phương trình chữ của chất tham gia và sản phẩm 

4) Viết sơ đồ phản ứng gồm CTHH của các chất tham gia và các sản phẩm

A. 1, 3, 4. 

B. 4, 3, 2. 

C. 4, 2, 1.                    

D. 1, 2, 4.

Lời giải

Bước 1: Viết sơ đồ phản ứng, gồm công thức hóa học của chất tham gia, sản phẩm.

Bước 2: Cân bằng số nguyên tử mỗi nguyên tố: tìm hệ số thích hợp đặt trước các công thức sao cho số nguyên tử các nguyên tố ở chất tham gia và chất tạo thành là bằng nhau.

Bước 3: Viết thành phương trình hóa học.

=> Thứ tự đúng là: 4, 2, 1

Đáp án cần chọn là: C

Câu 4: PTHH cho biết:

A. Tỉ lệ số về số nguyên tử, số phân tử giữa các chất trong phản ứng

B. Tỉ lệ số về số nguyên tử, số phân tử từng cặp chất tham gia

C. Tỉ lệ số về nguyên tử giữa các chất trong phản ứng

D. Tỉ lệ số về số phân tử giữa các chất trong phản ứng

Lời giải

Phương trình hóa học cho ta biết tỉ lệ về số nguyên tử, số phân tử giữa các chất cũng như từng cặp chất trong phản ứng. Tỉ lệ này bằng đúng tỉ lệ hệ số mỗi chất trong phương trình.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 5: Lập phương trình hóa học và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, phân tử của phản ứng: Na + O2 ---> Na2O?

A. số nguyên tử Na : số phân tử O2 : số phân tử Na2O = 4 : 1 : 2

B. số nguyên tử Na : số phân tử O2 : số phân tử Na2O = 1 : 1 : 1

C. số nguyên tử Na : số phân tử O2 : số phân tử Na2O = 2 : 1 : 2

D. số nguyên tử Na : số phân tử O2 : số phân tử Na2O = 2 : 1 : 1

Lời giải

Sơ đồ phản ứng: Na + O2 ---> Na2O

- Nhận thấy bên phải lẻ O, bên trái chẵn O => thêm hệ số 2 trước Na2O: Na + O2 ---> 2Na2O

=> O 2 bên đã bằng nhau

- Bên trái có 1 Na, bên phải có 4 Na => thêm 4 vào trước Na

=> PTHH: 4Na + O2 → 2Na2O

=> số nguyên tử Na : số phân tử O2 : số phân tử Na2O = 4 : 1 : 2

Đáp án cần chọn là: A

Câu 6Biết rằng nhôm Al tác dụng với khí  oxi tạo ra chất Al2O3. Lập phương trình hóa học của phản ứng và cho biết tỉ lệ số nguyên tử  Al lần lượt với số phân tử của hai chất khác trong phản ứng.

A. Tỉ lệ: nguyên tử  Al: phân tử O2: phân tử Al2O = 4 : 5 : 2.

B. Tỉ lệ: nguyên tử Al: phân tử O2: phân tử Al2O3 = 4 : 3 : 2.

C. Tỉ lệ: nguyên tử  Al: phân tử O2: phân tử Al2O = 4 : 3 : 1

D. Tỉ lệ: nguyên tử  Al: phân tử O2: phân tử Al2O3 = 4 : 2 : 2.

Lời giải

PTHH:   4Al+ 3O2Bài tập về Phương trình hóa học lớp 8 có lời giải2Al2O3

 Tỉ lệ: nguyên tử Al: phân tử O2: phân tử Al2O3 = 4: 3: 2.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 7Cho PTHH: 2Cu + O2  → 2CuO. 

Tỉ lệ giữa số nguyên tử đồng : số phân tử oxi: số phân tử CuO là:

A. 1:2:1                                  

B.  2:1:2                                  

C.2:1:1                                   

D. 2:2:1

Lời giải

Tỉ lệ giữa số nguyên tử đồng : số phân tử oxi: số phân tử CuO là: 2:1:2

Đáp án cần chọn là: B

Câu 8: Cho PƯHH : Fe + O→ Fe3O4. Lập phương trình hóa học và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của các chất trong phản ứng lần lượt là:

A.  1: 2: 1                                 

B.  3: 2 : 1                               

C.  3: 4 : 1                                

D. 1: 4: 1

Lời giải

PTHH: 3Fe +2 O2 → Fe3O4. Tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của các chất trong phản ứng lần lượt là: 3: 2 : 1

Đáp án cần chọn là: B

Câu 9: Cho sơ đồ phản ứng sau: 

Na2CO3 + CaCl2 ---> CaCO3 + NaCl

A. Tỉ lệ phân tử Na2CO3 : CaCl2 = 2 : 1

B. Tỉ lệ phân tử Na2CO3 : CaCO3 = 1 : 2

C. Tỉ lệ phân tử Na2CO3 : NaCl = 1 : 2

D. Tỉ lệ phân tử CaCO3 : CaCl2 = 3 : 1

Lời giải

Sơ đồ phản ứng: Na2CO3 + CaCl2 ---> CaCO3 + NaCl

Nhận thấy bên trái có 2 nguyên tử Na và 2 nguyên tử Cl, bên phải có 1 Na và 1Cl => thêm 2 trước NaCl

Na2CO3 + CaCl2 → CaCO3 + 2NaCl

=> tỉ lệ phân tử Na2CO3 : CaCl2 = 1 : 1 => A sai

Tỉ lệ phân tử Na2CO3 : CaCO3 = 1 : 1 => B sai

Tỉ lệ phân tử Na2CO3 : NaCl = 1 : 2 => C đúng

Tỉ lệ phân tử CaCO3 : CaCl2 = 1 : 1 => D sai

Đáp án cần chọn là: C

Câu 10Biết rằng photpho đỏ P tác dụng với khí  oxi tạo ra hợp chất P2O5. Lập phương trình hóa học của phản ứng và cho biết tỉ lệ số nguyên tử  P lần lượt với số phân tử của hai chất khác trong phản ứng.

A. Tỉ lệ: nguyên tử  P: phân tử O2: phân tử P2O = 3: 5: 2.

B. Tỉ lệ: nguyên tử  P: phân tử O2: phân tử P2O = 4: 1: 2.

C. Tỉ lệ: nguyên tử  P: phân tử O2: phân tử P2O = 4: 5: 2.

D. Tỉ lệ: nguyên tử  P: phân tử O2: phân tử P2O = 4: 2: 2.

Lời giải

Phương trình hóa học của phản ứng:

4P + 5O2 →2P2O5

Đáp án cần chọn là: C

Câu 11: Cho sơ đồ phản ứng sau:         

BaCO3 +HCl → BaCl+ H2O + CO2 Chọn nhận định đúng, sau khi lập phương trình hóa học

A. Tỉ lệ phân tử BaCO3 : HCl =  2: 1

B. Tỉ lệ phân tử BaCO3 : HCl =  1: 2

C. Hệ số cân bằng của Na2CO, BaCl2,  BaCO3, NaCl  lần lượt là 1, 1, 1, 2

D. Tỉ lệ phân tử BaCO3 : HCl =  3: 1

Lời giải

PTHH: BaCO3 +2HCl → BaCl2 + H2O + CO2

Đáp án cần chọn là: B

Câu 12: Biết rằng kim loại Mg tác dụng với axit sunfuric H2SO4 tạo ra khí hiđro (H2) và chất magie sunfat MgSO4. Chọn nhận định đúng

A. Phương trình phản ứng sau cân bằng: Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2

B. 1 nguyên tử Mg phản ứng với 2 phân tử H2SO­4

C. Số phân tử Mg phản ứng bằng số phân tử H2 phản ứng

D. Hệ số phản ứng sau khi cân bằng của Mg, H2SO4, MgSO4, H2 lần lượt là 3; 2; 1; 1

Lời giải

Sơ đồ phản ứng: Mg + H2SO4 --> MgSO4 + H2

Nhận thấy số nguyên tử mỗi nguyên tố 2 bên đều bằng nhau

=> PTHH: Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2

=> A đúng

B sai vì 1 nguyên tử Mg phản ứng với 1 phân tử H2SO­4

C sai vì phân tử H2 là sản phẩm, không phải chất phản ứng

D sai vì hệ số phản ứng sau khi cân bằng là 1; 1; 1; 1

Đáp án cần chọn là: A

Câu 13: Biết rằng khí etilen C2H4 cháy là phản ứng xảy ra với oxi O2, sinh ra CO2 và nước. Lập phương trình hóa học của phản ứng và cho biết phát biểu nào sau đây sai

A. số phân tử oxi : số phân tử etilen = 3: 1

B. số phân tử etilen: số phân tử cacbon đioxit = 1: 2

C. hệ số cân bằng của C2H, O2,  CO2, H2O lần lượt là 1, 3, 2, 2

D. số phân tử etilen: số nguyên tử oxi = 1: 3

Lời giải

Phương trình hóa học:

C2H+ 3O2 → 2CO2 + 2H2O

Đáp án cần chọn là: D

Câu 14: Cho sơ đồ phản ứng sau:                

BaCO3 +HCl → BaCl2 + H2O + CO2 

Chọn nhận định đúng, sau khi lập phương trình hóa học

A. Tỉ lệ phân tử BaCO3 : HCl =  2: 1

B. Tỉ lệ phân tử BaCO3 : HCl =  1: 2

C. Hệ số cân bằng của Na2CO, BaCl2,  BaCO3, NaCl  lần lượt là 1, 1, 1, 2

D. Tỉ lệ phân tử BaCO3 : HCl =  3: 1

Lời giải

PTHH: BaCO3 + 2HCl  BaCl2 + CO2 + H2O

Đáp án cần chọn là: B

Câu 15: Biết rằng kim loại Mg tác dụng với axit sunfuric H2SO4 tạo ra khí hiđro (H2) và chất magie sunfat MgSO4. Chọn nhận định đúng

A. Phương trình phản ứng sau cân bằng: Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2

B. 1 nguyên tử Mg phản ứng với 2 phân tử H2SO­4

C. Số phân tử Mg phản ứng bằng số phân tử H2 phản ứng

D. Hệ số phản ứng sau khi cân bằng của Mg, H2SO4, MgSO4, H2 lần lượt là 3; 2; 1; 1

Lời giải

Sơ đồ phản ứng: Mg + H2SO4 --> MgSO4 + H2

Nhận thấy số nguyên tử mỗi nguyên tố 2 bên đều bằng nhau

=> PTHH: Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2

=> A đúng

B sai vì 1 nguyên tử Mg phản ứng với 1 phân tử H2SO­4

C sai vì phân tử H2 là sản phẩm, không phải chất phản ứng

D sai vì hệ số phản ứng sau khi cân bằng là 1; 1; 1; 1

Đáp án cần chọn là: A

Câu 16: Biết rằng khí etilen C2H4 cháy là phản ứng xảy ra với oxi O2, sinh ra CO2 và nước. Lập phương trình hóa học của phản ứng và cho biết phát biểu nào sau đây sai

A. số phân tử oxi : số phân tử etilen = 3: 1

B. số phân tử etilen: số phân tử cacbon đioxit = 1: 2

C. hệ số cân bằng của C2H, O2,  CO2, H2O lần lượt là 1, 3, 2, 2

D. số phân tử etilen: số nguyên tử oxi = 1: 3

Lời giải

Phương trình hóa học:

C2H+ 3O2 → 2CO2 + 2H2O

Đáp án cần chọn là: D

Câu 17: Biết rằng kim loại Ba tác dụng với axit clohiđric tạo ra khí hiđro H2 và bari clorua BaCl2. Chọn nhận định đúng

A. Phương trình phản ứng sau cân bằng Ba + HCl → BaCl2 + H2

B. 1 nguyên tử Ba phản ứng với 2 phân tử HCl

C. số phân tử Ba phản ứng bằng số phân tử H2 phản ứng

D. hệ số phản ứng sau khi cân bằng của Ba;  HCl ; BaCl2;  H2 lần lượt là 1; 1; 1; 1

Lời giải

PTHH: Ba + 2HCl  BaCl2 + H2

Tỉ lệ số nguyên tử Ba phản ứng với số phân tử HCl là 1:2

Đáp án cần chọn là: B

Câu 18: Cho sơ đồ phản ứng hóa học: N2 + H--> NH3. Các hệ số đặt trước các phân tử N2, H2, NH3 lần lượt là

A. 1,3,2

B. 1,2,3

C. 2,1,3

D. 3,1,2

Lời giải

N2 + H2 --> NH3

Nhận thấy số nguyên tử của N và H trong phân tử NH3 đều có số lẻ nguyên tử => nhân 2 để làm chẵn

 N2 + H2 --> 2NH3

Bên trái cần có 2 nguyên tử N (hay 1 phân tử N2) và 6 nguyên tử H (hay 3 phân tử H2)

=> thêm 3 vào trước H2

=> phương trình hóa học: N2 + 3H2 → 2NH3

=> hệ số là: 1, 3, 2

Đáp án cần chọn là: A

Câu 19: Hãy điền hệ số thích hợp vào trước công thức hóa học để được công thức hóa học đúng:                    ….H2   +   ….O2            ……H2O

A. 1,2,1

B. 2,1,1

C. 2,1,2

D. 1,2,2

Lời giải

Đáp án cần chọn là: C

Câu 20: Cho PTPƯ: aAl + bHCl → cAlCl3 + dH2 . Các hệ số a,b,c,d nhận các giá trị lần lượt là:

A. 2, 6, 2, 3                                                                            

B. 2, 6, 3, 3

C. 2, 6, 3, 2                                                                            

D.  6, 2, 2, 3

Lời giải

PTHH: 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H.

Các hệ số a,b,c,d nhận các giá trị lần lượt là: 2, 6, 2, 3

Đáp án cần chọn là: A

Câu 21: Cho phương trình hóa học: aAl + bHCl → cAlCl3 + dH2. Các hệ số a, b, c, d lần lượt là

A. 2, 6, 2, 3.        

B. 2, 6, 3, 2.        

C. 2, 6, 3, 3.

D. 6, 3, 2, 3.

Lời giải

aAl + bHCl → cAlCl3 + dH2

Nhận thấy số nguyên tử Cl bên phải lẻ => làm chẵn số Cl => nhân 2

aAl + bHCl → 2AlCl3 + dH2

=> bên trái cần có 2 nguyên tử Al, 6 nguyên tử Cl

=> thêm 2 trước Al và 6 trước HCl

2Al + 6HCl → 2AlCl3 + dH2

Vì bên trái có 6 nguyên tử H => bên phải có 3 phân tử H2 => thêm 3 trước H2

=> Phương trình hóa học: 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2

Đáp án cần chọn là: A

Câu 22Cho sơ đồ phản ứng sau: Na2CO3 + BaCl2 → BaCO3↓+ NaCl.

Lập phương trình hóa học của phản ứng và cho biết nhận định nào bên dưới không đúng.

A. số phân tử Na2CO3 : số phân tử BaCl2 = 1 : 1

B. số phân tử Na2CO: số phân tử NaCl = 1 : 2

C. hệ số cân bằng của Na2CO, BaCl2,  BaCO3, NaCl  lần lượt là 1, 1, 1, 2

D. số phân tử BaCl2 : số phân tử NaCl = 1 : 1

Lời giải

Na2CO3 + BaCl2 BaCO3 + 2NaCl

Đáp án cần chọn là: D

Câu 23Có phương trình hóa học sau:                                    

 2Al   +    3CuO    Bài tập về Phương trình hóa học lớp 8 có lời giải    Al2O3      +      3Cu 

Tỉ lệ số nguyên tử, phân tử của các chất trong phương trình bằng:

A. 2:3:2:3

B. 2:3:1:2

C. 2:3:1:3

D. Kết quả khác

Lời giải

Đáp án cần chọn là: C

Câu 24: Cho sơ đồ phản ứng hóa học: BaCl2 + H2SO4 ---> HCl + BaSO4. Hệ số của HCl khi đã cân bằng phản ứng là

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Lời giải

BaCl2 + H2SO4 ---> HCl + BaSO4

Ta thấy bên trái có 2 nguyên tử Cl và 2 nguyên tử H mà bên phải chỉ có 1 phân tử HCl

=> thêm 2 vào trước HCl

=> phương trình hóa học: BaCl2 + H2SO4 → 2HCl + BaSO4

Đáp án cần chọn là: B

Câu 25: Phương trình hóa học nào sau đây cân bằng đúng?

A. HCl + Zn → ZnCl2 + H2

B. 2HCl + Zn → ZnCl2 + H2

C. 3HCl + Zn → ZnCl2 + H2

D. 2HCl + 2Zn → 2ZnCl2 + H2

Lời giải

Phương trình cân bằng đúng là:  2HCl + Zn → ZnCl2 + H2

Đáp án cần chọn là: B

Câu 26: Chọn PTHH đúng?

A. Na + S  Bài tập về Phương trình hóa học lớp 8 có lời giảit0 NaS 

B. 2Na + S  Bài tập về Phương trình hóa học lớp 8 có lời giải Na2S.

C. Na + S Bài tập về Phương trình hóa học lớp 8 có lời giải Na2S. 

D. Na2 + S  Bài tập về Phương trình hóa học lớp 8 có lời giải Na2S.

Lời giải

PTHH đúng là 2Na+SBài tập về Phương trình hóa học lớp 8 có lời giảiNa2S

Đáp án cần chọn là: B

Câu 27: Cho phương trình hóa học: aP2O5 + bH2O → cH3PO4. Sau khi cân bằng phương trình phản ứng thì giá trị của b là

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Lời giải

aP2O5 + bH2O → cH3PO4

Ở bên phải có 3 nguyên tử H, bên trái có 2 nguyên tử H => thêm 2 vào trước H3POđể làm chẵn số H

aP2O5 + bH2O → 2H3PO4

ở bên phải có 6 nguyên tử H và 2 nguyên tử P => bên trái cần thêm 3 vào H2O và không cần thêm hệ số trước P2O5

=> phương trình hóa học: P2O5 + 3H2O → 2H3PO4

Đáp án cần chọn là: C

Câu 28: Lập phương trình hóa học và cho biết tỉ lệ số nguyên tử K : số phân tử H3POtrong phản ứng sau: 

K + H3PO4 → K3PO4 + H2

A. 1: 2                                   

B. 3:1                                                  

C. 1: 3                                    

D. 2:1 

Lời giải

6K +2 H3PO4 → 2K3PO4 + 3H2

tỉ lệ số nguyên tử K : số phân tử H3PO4 = 6 : 2 = 3: 1

Đáp án cần chọn là: B

Câu 29: Cho phương trình hóa học: aNa + bO2 → cNa2O. Tổng hệ số a + b + c  sau khi cân bằng phương trình phản ứng có giá trị là

A. 2

B. 7

C. 8

D. 6

Lời giải

aNa + bO2 → cNa2O

Bên phải có 1 nguyên tử O => cần làm chẵn O => thêm 2 trước Na2O

aNa + bO2 → 2Na2O

Ở bên phải có 4 nguyên tử Na và 2 nguyên tử O => bên trái thêm 4 trước Na và không cần thêm hệ số trước O2

=> phương trình hóa học: 4Na + O2 → 2Na2O

=> a = 4, b = 1 và c = 2

=> tổng hệ số a + b + c = 4 + 1 + 2 = 7

Đáp án cần chọn là: B

Câu 30: Tổng hệ số tối giản của phương trình: Al + Cl2Bài tập về Phương trình hóa học lớp 8 có lời giải AlCl3 là:

A. 5.

B. 6.

C. 7.

D. 8.

Lời giải

2Al + 3Cl2 → 2AlCl3

=> tổng hệ số = 2+ 3 + 2 = 7

Đáp án cần chọn là: C

Câu 31: Cho kim loại nhôm tác dụng với axit sunfuric (H2SO4) tạo ra khí hiđro (H2) và hợp chất nhôm sunfat Al2(SO4)3.  Phương trình hóa học của phản ứng là

A. 2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2

B. 2Al + 2H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H

C. 2Al + H2SO4 → Al2(SO4)3 + H2

D. 3Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2

Lời giải

Sơ đồ phản ứng: Al + H2SO4 ---> Al2(SO4)3 + H2

Nhận thấy bên phải có 3 nhóm SO4 => bên phải cũng phải có 3 nhóm SO4 => cần thêm 3 trước H2SO4

Al + 3H2SO4 ---> Al2(SO4)3 + H2

Ở bên trái có 3H2 và 2 nguyên tử Al => ở bên phải thêm 3 trước H2 và thêm 2 trước Al

=> phương trình hóa học: 2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2

Đáp án cần chọn là: A

Câu 32Biết rằng khí mêtan CH4 cháy là phản ứng xảy ra với oxi O2, sinh ra CO2 và nước. Lập phương trình hóa học của phản ứng và cho biết phát biểu nào sau đây đúng

A. số phân tử oxi : số phân tử mêtan = 3: 1

B. số phân tử mêtan: số phân tử cacbon đioxit = 1: 2

C. hệ số cân bằng của CH, O2,  CO2, H2O lần lượt là 1, 2, 1, 2

D. số phân tử mêtan: số nguyên tử oxi = 1: 3

Lời giải

PTHH:CH4+ 2O2Bài tập về Phương trình hóa học lớp 8 có lời giảiCO2+ 2H2O

Đáp án cần chọn là: C

Câu 33: Cho kim loại Na tác dụng với nước tạo ra NaOH và H2. Phương trình nào sau đây thích hợp:

A. Na + H2O → NaOH + H2                                                  

B. 2Na + 2H2O → 2NaOH + 2H

C. Na + H2O → NaOH + H                                                                   

D.  2Na + 2H2O → 2NaOH + H2

Lời giải

Cho kim loại Na tác dụng với nước tạo ra NaOH và H2

2Na + 2H2O → 2NaOH + H2

Đáp án cần chọn là: D

Câu 34: Hoàn thành phương trình sau: ?Cu + ? → 2CuO

A. 2Cu + 2O → 2CuO

B. Cu + O2 → 2CuO

C. 2Cu + O2 → 2CuO    

D. 2Cu + 3O2 → 2CuO

Lời giải

Phương trình hóa học đúng là: 2Cu + O2 → 2CuO

Đáp án cần chọn là: C

Câu 35: Cho phương trình hóa học sau, hãy điền vào dấu hỏi (?) công thức hóa học của chất thích hợp:                                         2Cu    +   ?        =>      2CuO          

A. H2

B. H2O

C. CO

D. O2

Lời giải

Đáp án cần chọn là: D

Câu 36: Cho PTHH: 2Cu + ? → 2CuO. Chất cần điền vào dấu hỏi chấm là:

A. O                                       

B. O2

C. 2O                         

D. Cu

Lời giải

PTHH: 2Cu +  O2 → 2CuO. Chất cần điền vào dấu hỏi chấm là:O2

Đáp án cần chọn là: B

Câu 37: Hoàn thành phương trình sau: 

CaO + ?HNO3 → Ca(NO3)2 + ?

A. CaO + HNO3 → Ca(NO3)2 + H2O

B. CaO + HNO3 → Ca(NO3)2 + H2

C. CaO + 2HNO3 → Ca(NO3)2 + H2O

D. CaO + 2HNO3 → Ca(NO3)2 + H2

Lời giải

Phương trình hóa học đúng là: CaO + 2HNO3 → Ca(NO3)2 + H2O

Đáp án cần chọn là: C

Câu 38: Cho PTHH: 2HgO → 2Hg + xO2 . Giá trị của x là:

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Lời giải

PTHH: 2HgO → 2Hg + O. Giá trị của x là: 1

Đáp án cần chọn là: A

Câu 39: Cho PTHH: 2Al + 3CuSO4 → X + 3Cu. X là chất nào trong các chất sau đây:

A.  Al2O3

B.  Al2 (SO4)3

C. Al(OH)3                            

D. AlCl3

Lời giải

 PTHH: 2Al + 3CuSO4 → Al2 (SO4)3  + 3Cu

Đáp án cần chọn là: B

Câu 40: Cho sơ đồ phản ứng hóa học sau: Na(OH)y + H2SO4  ( -> ) Nax(SO4)y + H2O. x, y lần lượt là:

A. x=2, y =1                            

B.  x=1, y= 3                            

C. x=1, y= 2                            

D. x=3, y= 1

Lời giải

Na(I) → hợp chất Na(OH)y có y = I .1 : I =1

Hợp chất Nax(SO4) có x = II .1 : I =2

Đáp án cần chọn là: A

Câu 41: Cho phản ứng: CaCO3 + CO2 + H2O → A 

Số lượng các nguyên tố hóa học có trong chất A là:

A. 2

B. 3

C. 5

D. 4

Lời giải

A: Ca(HCO3)2

CaCO3 + CO2 + H2O → Ca(HCO3)2

Số nguyên tố hóa học có trong chất A là: Ca, H, C, O  có 4 nguyên tố

Đáp án cần chọn là: D

Câu 42: Cho phản ứng: Ca(OH)2 + SO2 → A Số lượng các nguyên tố hóa học có trong chất A là:

A. 5

B. 4

C. 3

D. 2

Lời giải

A: Ca(HSO3)2

Ca(OH)2 + SO2 → Ca(HSO3)2

Số nguyên tố hóa học có trong chất A là: Ca, H, S, O => có 4 nguyên tố

Đáp án cần chọn là: B

Câu 43Chọn PTHH đúng?

A. Mg + OBài tập về Phương trình hóa học lớp 8 có lời giải  MgO 

B. Mg2 + 2OBài tập về Phương trình hóa học lớp 8 có lời giải  2MgO.

C. 2Mg + O2Bài tập về Phương trình hóa học lớp 8 có lời giải 2MgO.        

D. Mg2 + O2Bài tập về Phương trình hóa học lớp 8 có lời giải  2MgO

Lời giải

PTHH: 2Mg+O2t0→2MgO2Mg+O2→t02MgO

Đáp án cần chọn là: C

Câu 44: Phương trình hóa học nào sau đây là đúng?

A. HCl      +    Zn →   ZnCl2 +   H2                      

B. 3HCl    +    Zn        → ZnCl2 +    H2

C. 2HCl    +    Zn→ ZnCl2  +    H2    

D. 2HCl    +    2Zn      →  2ZnCl2 +  H2

Lời giải

Đáp án cần chọn là: C

Câu 45: Cho PƯHH: 2HCl + CaCO3 → CaCl2 + H2O + CO2..

A. Đúng                                  

B. Sai                                     

C. Thiếu sản phẩm                  

D.  Thừa sản phẩm

Lời giải

PƯHH: 2HCl + CaCO3 → CaCl2 + H2O + CO2. đúng

Đáp án cần chọn là: A

Câu 46: Cho sơ đồ phản ứng sau: Al2O3 + H2SO4 → Alx(SO4)y + H2O

A. ( x = 2 ; y = 3)

B. (x = 2; y =1)

C. (x = 3; y = 2)

D. (x = 3 ; y = 1)

Lời giải

Al2O3: O có hóa trị II=> Al có hóa trị III

H2SO4: H có hóa trị I => gốc SO42- có hóa trị II

Bài tập về Phương trình hóa học lớp 8 có lời giải

Theo qui tắc hóa trị ta có:

III.x=II.y→ Bài tập về Phương trình hóa học lớp 8 có lời giải

Chọn x = 2 và y = 3

Đáp án cần chọn là: A

Câu 47: Tỉ lệ hệ số tương ứng của chất tham gia và chất tạo thành của phương trình sau: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

A. 1:2:1:2

B. 1:2:2:1

C. 2:1:1:1

D. 1:2:1:1

Đáp án: D

Vì bên sản phẩm thấy có phân tử H2 và trong muối cũng thấy 2 nguyên tử clo nên phải thêm hệ số 2 trước HCl để cân bằng nguyên tử clo

Câu 48: Nhìn vào phương trình sau và cho biết tỉ số giữa các chất tham gia phản ứng

2 NaOH + CuSO4 → Cu(OH)2 + Na2SO4

A. 1:1

B. 1:2

C. 2:1

D. 2:3

Đáp án: C

Câu 49: Tìm A

Ca(HCO3) −to→ CaCO3 + CO2 + A

A. H2O

B. H2

C. HCO3

D. CO

Đáp án: A

Vì Ca(HCO3) là muối kém bền nên dễ phân hủy khi đun nóng

Câu 50: Điền chất cần tìm và hệ số thích hợp

FeO + CO → X + CO2

A. Fe2O3 & 1:2:3:1

B. Fe & 1:1:1:1

C. Fe3O4 & 1:2:1:1

D. FeC & 1:1:1:1

Đáp án: B

Câu 51: Al + CuSO4 → Alx(SO4)y + Cu. Tìm x, y

A. x=2, y=3

B. x=3,y=4

C. x=1, y=2

D. x=y=1

Đáp án: A

Ta có Al (III) và nhóm SO4 (II), áp dụng quy tắc hóa trị ta tính được x= 2; y = 3

Câu 52: Chọn đáp án đúng

A. Phương trình hóa học biểu diễn ngắn gọn phản ứng hóa học

B. Có 2 bước để lập phương trình hóa học

C. Chỉ duy nhất 2 chất tham gia phản ứng tạo thành 1 chất sản phẩm mới gọi là phương trình hóa học

D. Quỳ tím dùng để xác định chất không là phản ứng hóa học

Đáp án: A

Câu 53: Chọn đáp án sai

A. Có 3 bước lập phương trình hóa học

B. Phương trình hóa học biểu diễn ngắn gọn phản ứng hóa học

C.Dung dich muối ăn có CTHH là NaCl

D.Ý nghĩa của phương trình hóa học là cho biết nguyên tố nguyên tử

Đáp án: D

Phương trình hóa học cho biết: Tỉ lệ về số nguyên tử, số phân tử giữa các chất trong phản ứng

Câu 54: Viết phương trình hóa học của kim loại sắt tác dụng với dung dịch axit sunfuric loãng biết sản phẩm là sắt (II) suafua và có khí bay lên

A.Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2

B.Fe + H2SO4 → Fe2SO4 + H2

C.Fe + H2SO4 → FeSO4 + S2

D.Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2S

Đáp án: A

Câu 55: CaCO3 + X → CaCl2 + CO2 + H2O. X là?

A. HCl

B. Cl2

C. H2

D. HO

Đáp án: A

Vì sản phẩm tạo thành có muối clorua và nước nên X là HCl

CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O

Câu 56: Phương trình đúng của photpho cháy trong không khí, biết sản phẩm tạo thành là P2O5

A. P + O2 → P2O5

B. 4P + 5O2 → 2P2O5

C. P + 2O2 → P2O5

D. P + O2 → P2O3

Đáp án: B

Bài giảng Hóa học 8 Bài 16: Phương trình hóa học

Tài liệu có 4 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống