Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh bộ câu hỏi trắc nghiệm Ngữ văn lớp 9: Ôn tập phần tiếng việt có đáp án chi tiết, chọn lọc. Tài liệu có 5 trang gồm 10 câu hỏi trắc nghiệm cực hay bám sát chương trình sgk Ngữ văn 9. Hi vọng với bộ câu hỏi Trắc nghiệm Ôn tập phần tiếng việt có đáp án này sẽ giúp bạn ôn luyện kiến thức để đạt kết quả cao trong bài thi môn Ngữ văn 9 sắp tới.
Giới thiệu về tài liệu:
- Số trang: 5 trang
- Số câu hỏi trắc nghiệm: 10 câu
- Lời giải & đáp án: có
Mời quí bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu Trắc nghiệm Ôn tập phần tiếng việt có đáp án - Ngữ văn 9:
TRẮC NGHIỆM NGỮ VĂN 9
Ôn tập phần tiếng việt
Câu 1: Nối nội dung giữa cột A với cột B để có được những nhận định đúng về phương châm hội thoại
A |
B |
1. Phương châm về lượng |
a, Cần chú ý nói ngắn gọn, rành mạch, tránh cách nói mơ hồ |
2. Phương châm về chất |
b, Khi nói cần phải tế nhị, tôn trọng người khác |
3. Phương châm quan hệ |
c, Khi giao tiếp cần nói đầy đủ thông tin, không thừa không thiếu |
4. Phương châm cách thức |
d, Không nói những điều mà mình không tin là đúng hay không có bằng chứng xác thực |
5. Phương châm lịch sự |
e, Cần nói vào đúng đề tài, tránh nói lạc đề |
Chọn đáp án: 1- C; 2-D; 3-E; 4-A; 5-B
Câu 2: Câu văn nào sau đây sử dụng lời dẫn trực tiếp?
A. Còn nhà họa sĩ và cô gái nín bặt, vì cảnh trước mặt bỗng hiện lên đẹp một cách kì lạ
B. Họa sĩ thầm nghĩ: “Khách tới bất ngờ, chắc cu cậu chưa kịp quét tước dọn dẹp, chưa kịp gấp chăn chẳng hạn”
C. Người con trai mừng quýnh cầm cuốn sách còn đang cười cười nhìn khắp khách đi xe bây giờ xuống đất tất cả
D. Ông rất ngạc nhiên khi bước lên bậc thang bằng đất, thấy người con trai đang hái hoa
Chọn đáp án: B
Câu 3: Trong tiếng Việt thường hay tuân thủ theo phương pháp “xưng khiêm, hô tôn” có nghĩa là gì?
A. Xưng hô khiêm tốn
B. Nói chuyện biết rõ vị thế, vai vế của mình
C. Thể hiện sự khiêm tốn khi nói về bản thân, sự tôn trọng với những người ở vai trên, vị thế trên
D. Cả 3 đáp án trên
Chọn đáp án: D
Câu 4: Vì sao trong tiếng Việt, khi giao tiếp, người nói phải hết sức chú ý tới từ ngữ xưng hô?
A. Bởi từ ngữ xưng hô quyết định đến hiệu quả của cuộc giao tiếp
B. Vì tiếng Việt có nhiều từ ngữ xưng hô nên cần phải lựa chọn kĩ lưỡng trước khi
C. Vì từ ngữ xưng hô thể hiện mối quan hệ, thái độ, tình cảm, mỗi phương tiện xưng hô để đạt được hiệu quả giao tiếp
D. Cả 3 đáp án trên
Chọn đáp án: D
Câu 5: Câu văn nào sử dụng lời nói gián tiếp?
A. Bác lái xe bao lần dừng, bóp còi toe toét, mặc, cháu gan lì nhất định không ngồi xuống
B. Người con trai ấy đáng yêu thật, nhưng làm cho ông nhọc quá
C. Anh hạ giọng, nửa tâm sự, nửa đọc lại một điều rõ ràng đã ngẫm nghĩ nhiều
D. Sao người ta bảo anh là người cô độc nhất thế gian
Chọn đáp án: C
Câu 6: Ý nào say đây không đúng khi nói về lời dẫn trực tiếp trong văn bản
A. Là cách nhắc lại nguyên vẹn lời hay ý của của người hoặc nhân vật.
B. Lời dẫn không đặt trong dấu ngoặc kép.
C. Dùng dấu hai chấm để ngăn cách phần được dẫn, thường kèm thêm dấu ngoặc kép.
D. Dùng dấu hai chấm để ngăn cách phần được dẫn với phần người dẫn.
Câu 7: Khái niệm sau để chỉ phương châm hội thoại nào trong giao tiếp: Chỉ nói những điều mình tin là đúng hoặc có bằng chứng xác thực.
A. Phương châm về chất
B. Phương châm quan hệ
C. Phương châm cách thức
D. Phương châm lịch sự:
Câu 8: Khái niệm sau để chỉ phương châm hội thoại nào trong giao tiếp: Khi giao tiếp cần nói ngắn gọn, rành mạch; tránh cách nói mơ hồ.
A. Phương châm về chất
B. Phương châm quan hệ
C. Phương châm cách thức
D. Phương châm lịch sự:
Câu 9: Lời dẫn gián tiếp là
A. Nhắc lại lời hay ý của nhân vật và có điều chỉnh theo kiểu thuật lại, không giữ nguyên vẹn.
B. Là cách nhắc lại nguyên vẹn lời hay ý của của người hoặc nhân vật.
C. Dùng dấu hai chấm để ngăn cách phần được dẫn, thường kèm thêm dấu ngoặc kép.
D. Dùng dấu hai chấm để ngăn cách phần được dẫn với phần người dẫn.
Câu 10: Khái niệm sau để chỉ phương châm hội thoại nào trong giao tiếp: nói phải có nội dung, nội dung nói đáp ứng nhu cầu cuộc giao tiếp, không thừa hoặc không thiếu thông tin.
A. Phương châm về chất
B. Phương châm quan hệ
C. Phương châm về lượng
D. Phương châm lịch sự