29 câu Trắc nghiệm Chuyện người con gái Nam Xương (Trích Truyền kì mạn lục) có đáp án 2023 - Ngữ văn 9

Tải xuống 5 7.5 K 51

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh bộ câu hỏi trắc nghiệm Ngữ văn lớp 9: Chuyện người con gái Nam Xương (Trích Truyền kì mạn lục) có đáp án chi tiết, chọn lọc. Tài liệu có 5 trang gồm 29 câu hỏi trắc nghiệm cực hay bám sát chương trình sgk Ngữ văn 9. Hi vọng với bộ câu hỏi trắc nghiệm Chuyện người con gái Nam Xương (Trích Truyền kì mạn lục) có đáp án này sẽ giúp bạn ôn luyện kiến thức để đạt kết quả cao trong bài thi môn Ngữ văn 9 sắp tới.

Giới thiệu về tài liệu:

- Số trang: 5 trang

- Số câu hỏi trắc nghiệm: 29 câu

- Lời giải & đáp án: có

Mời quí bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu Trắc nghiệm Chuyện người con gái Nam Xương (Trích Truyền kì mạn lục) có đáp án - Ngữ văn 9 :

TRẮC NGHIỆM NGỮ VĂN 9

Bài giảng: Chuyện người con gái Nam Xương

Chuyện người con gái Nam Xương (Trích Truyền kì mạn lục)

Câu 1: Vũ Nương dỗ dành con trong lúc chồng vắng nhà bằng cách nào?

   A. Mỗi tối chỉ vào bóng mình và nói đó là cha của đứa con

   B. Hát ru cho con ngủ

   C. Đưa con đi chơi ở khắp nơi

   D. Cả 3 đáp án trên

Chọn đáp án: A

Giải thích: Vũ Nương mỗi tối thường chỉ vào bóng của mình trên tường và nói đó là cha đứa con

Câu 2: Nguyên nhân dẫn đến cái chết của Vũ Nương?

   A. Do lời nói ngây thơ của bé Đản

   B. Do Trương Sinh tính tình nóng nảy, đa nghi

   C. Do Vũ Nương không thể tự minh oan cho mình

   D. Cả 3 đáp án trên đều đúng

Chọn đáp án: D

Câu 3: Trương Sinh là nhân vật như thế nào?

   A. Sinh ra trong gia đình hào phú, nhưng lại không có học, cư xử hồ đồ, thô bạo

   B. Tính tình đa nghi, ích kỉ, đối với vợ thường phòng ngừa quá sức

   C. Nóng nảy, gia trưởng

   D. Tất cả các đáp án trên

Chọn đáp án: D

Câu 4: Câu nào nêu đúng nhất cách cư xử của Vũ Nương trước tính hay ghen của chồng?

   A. Đâu có sự mất nết hư thân như lời chàng nói.

   B. Cách biệt ba năm giữ gìn một tiết

   C. Tô son điểm phấn từng đã nguôi lòng, ngõ liễu tường hoa chưa từng bén gót

   D. Nàng cũng giữ gìn khuôn phép, không từng để lúc nào vợ chồng phải đến thất hòa.

Chọn đáp án: D

Câu 5: Tác phẩm Chuyện người con gái Nam Xương có những chi tiết nào hoang đường kì ảo?

   A. Vũ Nương sống dưới thủy cung, trong động thần rùa Linh Phi

   B. Phan Lang gặp được Vũ Nương dưới động Rùa

   C. Vũ Nương trở về dương thế (hiện lên giữa dòng rồi biến mất)

   D. Cả 3 đáp án trên

Chọn đáp án: D

Giải thích: Các chi tiết hoang đường, kì ảo trong truyện góp phần làm cho chuyện trở nên huyền bí hơn

Câu 6: Kết thúc tác phẩm Chuyện người con gái Nam Xương là kết thúc có hậu, đúng hay sai?

   A. Đúng

   B. Sai

Chọn đáp án: B

Giải thích: Cái chết oan ức của Vũ Nương dù được hóa giải (Vũ Nương được chồng lập đàn giải oan) sự tưởng tưởng của tác giả nhưng câu chuyện này vẫn là kết cục không có hậu

Câu 7: Chuyện người con gái Nam Xương của tác giả nào?

   A. Nguyễn Du

   B. Nguyễn Dữ

   C. Nguyễn Trãi

   D. Nguyễn Khuyến

Chọn đáp án: B

Câu 8: Chuyện người con gái Nam Xương được trích từ tác phẩm nào?

   A. Truyền kì mạn lục

   B. Truyện Kiều

   C. Chinh phụ ngâm khúc

   D. Vũ trung tùy bút

Chọn đáp án: A

Câu 9: Truyện truyền kì là gì?

   A. Những câu chuyện được kể giống như truyện truyền thuyết

   B. Những câu chuyện có yếu tố hoang đường, kì ảo

   C. Những câu chuyện kì lạ được ghi chép tản mạn, thường có yếu tố hoang đường kì ảo, nhân vật thường là người phụ nữ đức hạnh, khao khát cuộc sống yên bình, hạnh phúc

   D. Câu chuyện liên quan tới các nhân vật do trí tưởng tượng tạo nên

Chọn đáp án: C

Câu 10: Nhân vật Vũ Nương được miêu tả là người như thế nào?

   A. Tính tình thùy mị nết na, lại thêm tư dung tốt đẹp

   B. Giữ gìn khuôn phép, không để lúc nào với chồng thất hòa

   C. Không ham của cải vật chất

   D. Cả 3 đáp án trên

Chọn đáp án: D

Giải thích: Nhân vật Vũ Nương được xây dựng là người có tính cách dịu dàng, nết na, hết mực yêu thương chồng, dù chồng có tính đa nghi nhưng chưa khi nào vợ chồng bất hòa

Câu 11: Tác phẩm có giá trị tố cáo xã hội phong kiến bất công trọng nam khinh nữ, chiến tranh phi nghĩa ngăn cản hạnh phúc của con người. Đúng hay sai?

   A. Đúng

   B. Sai

Chọn đáp án: A

Câu 12: Câu văn “Ngày qua tháng lại, thoắt đã nửa năm, mỗi khi thấy bướm lượn đầy vườn, mây che kín núi thì nỗi buồn góc bể chân trời không thể nào ngăn được” mang ý nghĩa gì?

   A. Nói lên sự thấm thoát của thời gian

   B. Miêu tả cảnh thiên nhiên trong nhiều thời điểm khác nhau

   C. Nỗi buồn nhớ của Vũ Nương trải theo năm tháng

   D. Cho thấy Trương Sinh phải đi chinh chiến ở một nơi rất xa xôi

Chọn đáp án: C

Giải thích: Câu văn diễn tả nỗi buồn thương, nhớ mong của Vũ Nương khi chồng ra trận

Câu 13: Câu nào trong lời trăn trối của bà mẹ nói lên sự ghi nhận nhân cách và công lao của Vũ Nương đối với gia đình nhà chồng?

   A. Mẹ không phải không muốn đợi chồng con về mà không gắng ăn miếng cơm cháo đặng cùng vui sum họp

   B. Một tấm thân tàn, nguy trong sớm tối, việc sống chết không khỏi phiền đến con

   C. Chồng con nơi xa xôi chưa biết thế nào không về đền ơn được

   D. Sau này, trời xét lòng lành, ban phúc đức, giống dòng tươi tốt, con cháu đông đàn, xanh kia quyết chẳng phụ con cũng như con đã chẳng phụ mẹ.

Chọn đáp án: D

Câu 14: Từ “xanh” trong câu “Xanh kia quyết chẳng phụ con cũng như con đã chẳng phụ mẹ” dùng để chỉ cái gì?

   A. Mặt đất

   B. Mặt trăng

   C. Ông trời

   D. Thiên nhiên

Chọn đáp án: C

Câu 15: Nhận định nào nói đúng và đầy đủ ý nghĩa của chi tiết Vũ Nương gieo mình xuống sông tự vẫn?

   A. Phản ánh chân thực cuộc sống đầy oan khuất và khổ đau của người phụ nữ trong xã hội phong kiến

   B. Bày tỏ niềm thương cảm của tác giả trước số phận mỏng manh và bi thảm của người phụ nữ trong xã hội phong kiến

   C. Tố cáo xã hội phụ quyền phong kiến chà đạp lên quyền sống của con người, nhất là người phụ nữ

   D. Cả A, B, C đều đúng

Chọn đáp án: D

Câu 16: Nhân vật chính tron văn bản là

A. Trương Sinh và Phan Lang

B. Vũ Nương và mẹ chồng

C. Trương Sinh và Vũ Nương

D. Vũ Nương và Phan Lang

Câu 17:  Nhận xét nào không phù hợp với Truyền kỳ mạn lục của Nguyễn Dữ ?

A. Ghi chép tản mạn những điều kỳ lạ vẫn được lưu truyền.

B. Viết bằng chữ Hán, khai thác truyện cổ dân gian và các truyền thuyết lịch sử, dã sử của Việt Nam.

C. Nhân vật chính thường là người phụ nữ đức hạnh bị xô vào cảnh ngộ éo le, oan khuất hoặc những người trí thức bất mãn với thời cuộc.

D. Tác phẩm là những ghi chép tản mạn về thiên nhiên

Câu 18: Câu văn nào khái quát được vẻ đẹp toàn diện của nhân vật Vũ Nương?

A. Vũ Thị Thiết, người con gái quê ở Nam Xương, tính đã thùy mị nết na, lại thêm tư dung tốt đẹp.

B. Nàng hết lời thương xót, phàm việc ma chay tế lễ, lo liệu như đối với cha mẹ đẻ mình.

C. Thiếp vốn con kẻ khó, được nương tựa nhà giàu.

D. Nàng hết sức thuốc thang lễ bái thần phật và lấy lời ngọt ngào khôn khéo khuyên lơn.

Câu 19: Câu văn nào nói lên cách xử sự của Vũ Nương trước tính hay ghen của chồng?

A. Cách biệt ba năm giữ gìn một tiết.

B. Tô son điểm phấn từng đã nguôi lòng, ngõ liễu tường hoa chưa hề bén gót.

C. Đâu có sự mất nết hư thân như lời chàng nói.

D. Nàng cũng giữ gìn khuôn phép, không từng để lúc nào vợ chồng phải đến thất hòa.

Câu 20: Việc đan cài các yếu tố thực với các yếu tố kỳ ảo trong tác phẩm mang lại hiệu quả nghệ thuật  gì ?

A. Làm cho thế giới kỳ ảo lung linh gần với cuộc đời thực, làm tăng độ tin cậy cho câu chuyện.

B. Làm cho thế giới kỳ ảo lung linh gần với cuộc đời thực.

C. Làm tăng độ tin cậy, hấp dẫn cho câu chuyện.

D. Làm tăng thêm nỗi thương xót Vũ Nương trong lòng người đọc.

Câu 21: Đọc đoạn văn sau nói về  lời dặn dò đầy tình nghĩa của Vũ Nương với chồng và trả lời câu hỏi.

Chàng đi chuyến này, thiếp chẳng dám mong đeo được ấn phong hầu, mặc áo gấm trở về quê cũ, chỉ xin ngày về mang theo được hai chữ bình yên, thế là đủ rồi. Chỉ e việc quân khó liệu, thế giặc khôn lường. Giặc cuồng còn lẩn lút, quân triều còn gian lao, rồi thế chẻ tre chưa có, mà mùa dưa chín quá kì, khiến cho tiện thiếp băn khoăn, mẹ hiền lo lắng. Nhìn trăng soi thành cũ, lại sửa soạn áo rét, gửi người ải xa, trông liễu rủ bãi hoang, lại thổn thức tâm tình, thương người đất thú! Dù có thư tín nghìn hàng, cũng sợ không có cánh hồng bay bổng.
Nhận định nào không phù hợp?

A. Nói lên nỗi nhớ mong khắc khoải của mình khi chồng đi chinh chiến.

B. Cảm thông trước những nỗi vất vả, gian lao mà chồng sẽ phải chịu đựng.

C. Không mong vinh hiển mà chỉ cầu mong chồng được bình an trở về.

D. Tỏ ra mình là một người phụ nữ rất đảm đang, biết lo liệu việc nhà.

Câu 22: Lời than sau đây của Vũ Nương nói lên điều gì ở con người nàng?

Kẻ bạc mệnh này duyên phận hẩm hiu, chồng con rẫy bỏ, điều đâu bay buộn, tiếng chịu nhuốc nhơ, thần sông có linh, xin ngài chứng giám. Thiếp nếu đoan trang giữ tiết, trinh bạch gìn lòng, vào nước xin làm ngọc Mị Nương, xuống đất xin làm cỏ Ngu mĩ. Nhược bằng lòng chim dạ cá, lừa chồng dối con, dưới xin làm mồi cho cá tôm, trên xin làm cơm cho diều quạ, và xin chịu khắp mọi người phỉ nhổ.

A. Nàng là người phụ nữ ủy mị, yếu đuối.

B. Nàng là người mẹ hiền thục, người vợ đảm đang.

C. Nàng là người con gái đẹp nhưng phải chịu cuộc sống khổ cực.

D. Nàng là người tiết sạch giá trong nhưng phải chịu nỗi oan khuất.

 Câu 23: Chuyện người con gái Nam Xương của Nguyễn Dữ có nguồn gốc từ :

  A. Cốt truyện của Trung Quốc.

  B. Từ truyện dã sử của Trung Quốc.

  C. Từ truyện cổ tích Việt Nam.

  D. Từ truyện đồng dao Việt Nam.

Câu 24: Nhận định nào nói đúng nhất nội dung của câu văn:

Ngày qua tháng lại, thoắt đã nửa năm, mỗi khi thấy bướm lượn đầy vườn, mây che kín núi, thì nỗi buồn góc bể chân trời không thể nào ngăn được.

A. Miêu tả cảnh thiên nhiên trong nhiều thời điểm khác nhau.

B. Nỗi buồn nhớ của Vũ Nương.

C. Nói lên sự trôi chảy của thời gian và nỗi nhớ của người vợ xa chồng.

D. Cho thấy Trương Sinh đã phải đi chinh chiến ở một nơi rất xa xôi.

Câu 25: Yếu tố kỳ ảo cuối tác phẩm không nhằm thể hiện điều gì ?

A. Hoàn chỉnh thêm vẻ đẹp cho nhân vật Vũ Nương: nàng luôn quan tâm đến gia đình và khao khát phục hồi danh dự.

B. Tạo nên một kết thúc có hậu, thể hiện ước mơ của nhân dân ta về sự công bằng trong cuộc đời.

C. Để cho bé Đản vẫn nhìn thấy mẹ.

D. Để Trương Sinh tiếc nuối và ân hận về sự mù quáng của mình.

Câu 26: Câu nào trong lời trăng trối của bà mẹ nói lên sự ghi nhận nhân cách và công lao của Vũ Nương đối với gia đình nhà chồng?

A. Một thấm thân tàn, nguy trong sớm tối, việc sống chết không khỏi phiền đến con.

B. Chồng con nơi xa xôi chưa biết sống chết thế nào, không thể về đền ơn được.

C. Mẹ không phải không muốn đợi chồng con về, mà không gắng ăn miếng cơm miếng cháo đặng cùng sum họp.

D. Sau này, trời xét lòng lành, ban cho phúc đức, giống dòng tươi tốt, con cháu đông đàn, xanh kia quyết chẳng phụ con, cũng như con đã chẳng phụ mẹ.

Câu 27: “Chuyện người con gái Nam Xương” được viết vào thế kỉ nào?

A. Thế kỉ XVI

B. Thế kỉ XV

C. Thế kỉ XVII

D. Thế kỉ XIV

Câu 28: Nhận xét nào nói đúng nhất tính cách của nhân vật Trương Sinh ?

A. Một người con hiếu thảo, một người cha thương con.

B. Một người chồng thuỷ chung nhưng thô bạo.

C. Một người chồng hay ghen mù quáng, thô bạo.

D. Một người chồng đáng thương vì phải nuôi con một mình.

Câu 29: Dòng nào nói đúng đặc điểm của nhân vật Vũ Nương ?

A. Người phụ nữ xinh đẹp, nết na, luôn khao khát sự bình yên; người phụ nữ khát khao hạnh phúc gia đình; người phụ nữ chịu nỗi oan khuất nghiệt ngã.

B. Người phụ nữ xinh đẹp, nết na; người phụ nữ khát khao hạnh phúc gia đình; người phụ nữ chịu nỗi oan khuất nghiệt ngã.

C. Người phụ nữ có tài ăn nói, nết na; người phụ nữ khát khao hạnh phúc gia đình; người phụ nữ chịu nỗi oan khuất nghiệt ngã.

D. Người phụ nữ có tài đánh đàn, nết na; người phụ nữ khát khao hạnh phúc gia đình; người phụ nữ chịu nỗi oan khuất nghiệt ngã.

 

Tài liệu có 5 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

5

1 đánh giá

1
Tải xuống