Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh lớp 12 tài liệu Lý thuyết, trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 37: Các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật tổng hợp hiện đại đầy đủ, chi tiết. Tài liệu có 17 trang tóm tắt những nội dung chính về lý thuyết Bài 37: Các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật và 32 câu hỏi trắc nghiệm chọn lọc có đáp án. Bài học Bài 37: Các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật môn Sinh học lớp 12 có những nội dung sau:
Các nội dung được Giáo viên nhiều năm kinh nghiệm biên soạn chi tiết giúp học sinh dễ dàng hệ thống hóa kiến thức, ôn luyện trắc nghiệm từ đó dễ dàng nắm vững được nội dung Bài 37: Các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật Sinh học lớp 12.
Mời quí bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu Lý thuyết, trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 37: Các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật.
SINH HỌC 12 BÀI 37: CÁC ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA QUẦN THỂ SINH VẬT
Phần 1: Lý thuyết Sinh học 12 Bài 37: Các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật
- Tỉ lệ giới tính là tỉ số giữa số lượng cá thể đực / số lượng cá thể cái trong quần thể. Tỉ lệ giới tính thường xấp xỉ 1/1. Tuy nhiên trong quá trình sống tỉ lệ này có thể thay đổi tuỳ từng loài, từng thời gian, tuỳ điều kiện sống, mùa sinh sản, sinh lí và tập tính của sinh vật.
- Người ta chia cấu trúc tuổi thành:
+ Tuổi sinh lí: khoảng thời gian sống có thể đạt đến của cá thể.
+ Tuổi sinh thái: thời gian sống thực tế của cá thể.
+ Tuổi quần thể: tuổi bình quân của các cá thể trong quần thể.
- Thành phần nhóm tuổi của quần thể thay đổi tuỳ từng loài và điều kiện sống của môi trường. Khi nguồn sống suy giảm, điều kiện khí hậu xấu đi hay xảy ra dịch bệnh … thì các cá thể già và non chết nhiều hơn các cá thể thuộc nhóm tuổi trung bình.
- Các nghiên cứu về nhóm tuổi giúp chúng ta bảo vệ và khai thác tài nguyên sinh vật có hiệu quả hơn. Ví dụ: khi đánh cá, nếu các mẻ lưới đều thu được số lượng cá lớn chiếm ưu thế è nghề đánh cá chưa khai thác hết tiềm năng; nếu chỉ thu được cá nhỏ è nghề cá đã khai thác quá mức.
1. Phân bố theo nhóm
- Là kiểu phân bố phổ biến nhất, các quần thể tập trung theo nhóm ở những nơi có điều kiện sống tốt nhất. Kiểu phân bố này có ở những động vật sống bầy đàn, các cá thể này hỗ trợ lẫn nhau chống lại điều kiện bất lợi của môi trường (di cư, trú đông, chống kẻ thù …)
2. Phân bố đồng đều
- Thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều và có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể. Kiểu phân bố này làm giảm sự cạnh tranh gay gắt.
3. Phân bố ngẫu nhiên
- Là dạng trung gian của 2 dạng trên. Kiểu phân bố này giúp sinh vật tận dụng được nguồn sống tiềm tàng của môi trường.
- Là số lượng sinh vật sống trên 1 đơn vị diện tích hay thể tích của quần thể. Mật độ cá thể trong quần thể có ảnh hưởng đến mức độ sử dụng nguồn sống trong môi trường, đến khả năng sinh sản và tử vong của cá thể. Mật độ cá thể không cố định mà thay đổi theo mùa, năm hay tuỳ theo điều kiện sống.
Phần 2: 32 Câu hỏi trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 37: Các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật
Câu 1: Khi nói về cấu trúc tuổi của quần thể, xét các kết luận sau đây:
1. Cấu trúc tuổi của quần thể có thể bị thay đổi khi có sự thay đổi của điều kiện môi trường.
2. Dựa vào cấu trúc tuổi của quần thể có thể biết được thành phần kiểu gen của quần thể
3. Cấu trúc tuổi của quần thể phản ánh tỉ lệ đực:cái trong quần thể
4. Cấu trúc tuổi của quần thể phản ánh trạng thái phát triển khác nhau của quần thể tức là phản ánh tiềm năng tồn tại và sự phát triển của quần thể trong tương lai
5. Trong tự nhiên, quần thể của mọi loài sinh vật đều có cấu trúc tuổi gồm 3 nhóm tuổi : tuổi trước sinh sản, tuổi sinh sản và tuổi sau sinh sản
6. Cấu trúc tuổi của quần thể đơn giản hay phức tạp liên quan đến tuổi thọ của quần thể và vùng phân bố của loài
Có bao nhiêu kết luận đúng ?
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
Đáp án:
Các kết luận đúng là : (1) (4) (6)
2 sai, không thể dựa vào cấu trúc tuổi để xác định kiểu gen của quần thể
3 sai, cấu trúc tuổi không phản ánh tỉ lệ đực : cái
5 sai, một só loài sinh vật không được chia nhóm như thế vậy. ví dụ như vi khuẩn : không có nhóm tuổi sau sinh sản vì sau khi phân chia (sinh sản) thì từ 1 vi khuẩn (tế bào) mẹ đã tạo ra 2 vi khuẩn con
Đáp án cần chọn là: B
Câu 2: Ở một quần thể cá chép trong một hồ cá tự nhiên, sau khi khảo sát thì thấy có 10% cá thể ở tuổi trước sinh sản, 40% cá thể ở tuổi đang sinh sản, 50% cá thể ở tuổi sau sinh sản. Kết luận nào sau đây là đúng về quần thể này?
A. Quần thể đang có xu hướng tăng số lượng cá thể.
B. Quần thể thuộc dạng đang suy thoái.
C. Quần thể thuộc dạng đang phát triển.
D. Quần thể có cấu trúc tuổi ổn định.
Đáp án:
Tỷ lệ trước sinh sản thấp, tỷ lệ sau sinh sản cao → quần thể thuộc dạng đang suy thoái
Đáp án cần chọn là: B
Câu 3: Ở một quần thể cá chép trong một hồ cá tự nhiên, sau khi khảo sát thì thấy có 50% cá thể ở tuổi trước sinh sản, 30% cá thể ở tuổi đang sinh sản, 20% cá thể ở tuổi sau sinh sản. Kết luận nào sau đây là đúng về quần thể này?
A. Quần thể đang có xu hướng giảm số lượng cá thể.
B. Quần thể thuộc dạng đang suy thoái.
C. Quần thể thuộc dạng đang phát triển.
D. Quần thể có cấu trúc tuổi ổn định.
Đáp án:
Tỷ lệ trước sinh sản cao, tỷ lệ sau sinh sản thấp → quần thể thuộc dạng đang phát triển.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 4: Một quần thể với cấu trúc 3 nhóm tuổi: trước sinh sản, đang sinh sản và sau sinh sản sẽ bị diệt vong khi mất đi nhóm
A. trước sinh sản và đang sinh sản
B. trước sinh sản
C. đang sinh sản.
D. đang sinh sản và sau sinh sản
Đáp án:
Một quần thể với cấu trúc 3 nhóm tuổi: trước sinh sản, đang sinh sản và sau sinh sản sẽ bị diệt vong khi mất đi nhóm trước sinh sản và đang sinh sản
Đáp án cần chọn là: A
Câu 5: Trong điều kiện môi trường thay đổi đột ngột, mức tử vong cao nhất thuộc về tập hợp nhóm tuổi nào trong quần thể?
A. Nhóm tuổi trước và sau sinh sản.
B. Nhóm tuổi đang sinh sản vả sau sinh sản.
C. Nhóm tuổi đang sinh sản và trước sinh sản.
D. Chỉ có nhóm đang sinh sản.
Đáp án:
Các các thể thuộc nhóm trước và sau sinh sản sức đề kháng yếu hơn đang trong lứa tuổi sinh sản → mức độ tử vong cao hơn
Đáp án cần chọn là: A
Câu 6: Khi đánh bắt cá tại một quần thể ở ba thời điểm, thu được tỉ lệ như sau:
Có bao nhiêu nhận xét đúng trong các nhận xét sau:
1. Tại thời điểm I quần thể đang ở trạng thái phát triển
2. Tại thời điểm II có thể tiếp tục đánh bắt với mức độ vừa phải
3. Tại thời điểm I có thể tiếp tục đánh bắt
4. Tại thời điểm III quần thể đang bị đánh bắt quá mức nên cần được bảo vệ
5. Tại thời điểm III có thể tiếp tục đánh bắt
A. 1
B. 4
C. 3
D. 2
Đáp án:
Các nhận xét đúng là : (1),(2), (5)
Ý (3) sai vì: thời điểm I quần thể có nhiều cá nhỏ, nếu tiếp tục đánh bắt sẽ làm ảnh hưởng tới quần thể.
Ý (4) sai vì: thời điểm III , tỷ lệ cá thể sau sinh sản cao, có nghĩa là chưa khai thác hết tiềm năng.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 7: Ba quần thể cá chép trong 3 hồ cá có số lượng cá thể ở các nhóm tuổi như sau:
Quần thể |
Số lượng cá thể |
||
Nhóm tuổi trước sinh sản |
Nhóm tuổi đang sinh sản |
Nhóm tuổi sau sinh sản |
|
(a) |
1500 |
1495 |
1210 |
(b) |
2500 |
700 |
250 |
(c) |
500 |
1250 |
1550 |
Trong các dự đoán sau về các quấn thể trên, dự đoán nào đúng, dự đoán nào sai?
(1) Quần thể (a) có kích thước ổn định theo thời gian.
(2) Quần thể (b) là quần thể đang suy thoái.
(3) Quần thể (c) bị khai thác quá tiềm năng.
(4) Quần thể (b) đang tăng trưởng, quần thể (c) đang suy thoái.
Đáp án:
Xét các dự đoán:
1. Đúng, số lượng cá thể trước sinh sản > đang sinh sản > sau sinh sản.
2. Sai, quần thể b là quầ thể đang phát triển vì số lượng trước sinh sản lớn
3. Sai, quần thể c chưa khai thác hết tiềm năng, số lượng cá thể sau sinh sản lớn.
4. Đúng,
Đáp án cần chọn là: C
Câu 8: Phân bố đồng đều giữa các cá thể trong quần thể thường gặp khi
A. Điều kiện sống phân bố một cách đồng đều và có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
B. Điều kiện sống phân bố không đều và không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
C. Điều kiện sống trong môi trường phân bố đồng đều và không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
D. Các cá thể của quần thể sống thành bầy đàn ở những nơi có nguồn sống dồi dào nhất.
Đáp án:
Phân bố đồng đều xảy ra khi điều kiện sống phân bố đồng đều và có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 9: Một quần thể động vật được phân bố trong không gian như thế nào nếu mỗi động vật tích cực bảo vệ lãnh thổ của nó ?
A. Đồng đều
B. Ngẫu nhiên
C. Theo nhóm
D. Tuyến tính.
Đáp án:
Mỗi động vật tích cực bảo vệ lãnh thổ của nó → có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể tức phải có kiểu phân bố đồng đều.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 10: Loài nào sau đây có kiểu phân bố đồng đều
A. Đàn gà rừng.
B. Các loài sò sống trong phù sa.
C. Các loài sâu trên tán cây rừng.
D. Cây thông trong rừng
Đáp án:
Các cây thông trong rừng có kiểu phân bố đồng đều vì có sự cạnh tranh về ánh sáng,.. giữa các cá thể.
A: là phân bố theo nhóm
B và C là phân bố ngẫu nhiên.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 11: Những nhóm nào sau đây sẽ có nhiều khả năng phân bố đồոg đều?
A. sóc đỏ, tích cực bảo vệ lãnh thổ.
B. cá trê, phát triển chủ yếu ở các cạnh của hồ và suối
C. nհững cây nho lùn, là loài ký sinh trùng đặc hữu của cây rừng
D. cá hồi hồ, sống ở nơi nước lạnh, sâu với lượng oxy hòa tan lớn.
Đáp án:
Nhóm loài có nhiều khả năng phân bố đồոg đều là: sóc đỏ, tích cực bảo vệ lãnh thổ.
Do tập tính tích cực bảo vệ lãnh thổ của mình mà giữa các cá thể sẽ xảy ra sự cạnh tranh dẫn đến sự phân bố đồng đều lãnh thổ
Đáp án cần chọn là: A
Câu 12: Tỉ lệ giới tính là?
A. tỉ số giữa số lượng cá thể đực và cá thể cái trong quần thể.
B. tỉ số giữa số lượng cá thể đực trên tổng số cá thể trong quần thể.
C. tỉ số giữa số lượng cá thể cái trên tổng số cá thể trong quần thể..
D. không xác định được vì chúng thay đổi liên tục.
Đáp án:
Tỉ lệ giới tính là tỉ số giữa số lượng cá thể đực và cá thể cái trong quần thể
Đáp án cần chọn là: A
Câu 13: Tỉ số giữa số lượng cá thể đực và cá thể cái trong quần thể là?
A. Tỷ lệ giới tính.
B. Nhóm tuổi.
C. Mật độ.
D. Kích thước quần thể.
Đáp án:
Tỉ lệ giới tính là tỉ số giữa số lượng cá thể đực và cá thể cái trong quần thể
Đáp án cần chọn là: A
Câu 14: Tỉ lệ giới tính bị ảnh hưởng bởi các nhân tố?
A. Tỷ lệ tử vong trong quần thể.
B. Thay đổi theo nhiệt độ môi trường.
C. Tùy loài.
D. Tất cả các ý trên.
Đáp án:
Tỉ lệ giới tính bị ảnh hưởng bởi các nhân tố A, B, C
Đáp án cần chọn là: D
Câu 15: Tỉ lệ giới tính có thể khác nhau ở?
A. Trước và sau mùa sinh sản.
B. Các loài khác nhau.
C. Các mùa khác nhau.
D. Tất cả các ý trên.
Đáp án:
Tỉ lệ giới tính bị ảnh hưởng bởi các nhân tố A, B, C
Đáp án cần chọn là: D