Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh bộ câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 11 Unit 13: Hobbies có đáp án chi tiết, chọn lọc. Tài liệu có 21 trang gồm 60 câu hỏi trắc nghiệm cực hay bám sát chương trình sgk Tiếng Anh 11. Hi vọng với bộ câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 13 có đáp án này sẽ giúp bạn ôn luyện kiến thức để đạt kết quả cao trong bài thi trắc nghiệm môn Tiếng Anh 11 sắp tới.
Tài liệu Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 13 có đáp án: Hobbies gồm những nội dung sau:
A/ Phonetics and Speaking có 15 câu hỏi trắc nghiệm
B/ Vocabulary and Grammar có 15 câu hỏi trắc nghiệm
C/ Reading có 15 câu hỏi trắc nghiệm
D/ Writing có 15 câu hỏi trắc nghiệm
Mời quí bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 13 có đáp án: Hobbies:
TRẮC NGHIỆM TIẾNG ANH LỚP 11
Unit 13: Hobbies
A. Phonetics and Speaking
Đề bài Chọn từ có phần gạch chân được phát âm khác
Question 1:
A. Thursday
B. but
C. turn
D. curtain
Đáp án: B
Giải thích: Đáp án A, C, D phát âm là /ɜː/. Đáp án B phát âm là /ə/
Đề bài Chọn từ có phần gạch chân được phát âm khác
Question 2:
A. spacecraft
B. experienced
C. plannet
D. scientist
Đáp án: B
Giải thích: Đáp án A, C, D trọng âm 1. Đáp án B trọng âm 2.
Question 3:
A. object
B. evidence
C. impossible
D. alien
Đáp án: B
Giải thích: Đáp án A, C, D trọng âm 1. Đáp án B trọng âm 2.
Question 4:
A. disappointed
B. prisoner
C. microorganism
D. university
Đáp án: B
Giải thích: Đáp án A, C, D trọng âm 3. Đáp án B trọng âm 1.
Question 5:
A. example
B. marvelous
C. gemstone
D. mineral
Đáp án: A
Giải thích: Đáp án B, C, D trọng âm 1. Đáp án A trọng âm 2.
Question 6:
A. pesticide
B. category
C. profitable
D. linguistics
Đáp án: D
Giải thích: Đáp án B, C, A trọng âm 1. Đáp án D trọng âm 2.
Question 7:
A. birthday
B. early
C. learn
D. heart
Đáp án: D
Giải thích: Đáp án A, B, C phát âm là /ɜː/. Đáp án D phát âm là /ɑː/
Question 8:
A. bird
B. thirty
C. must
D. girl
Đáp án: C
Giải thích: Đáp án A, B, D phát âm là /ɜː/. Đáp án C phát âm là /ə/
Question 9:
A. born
B. learn
C. nurse
D. hurt
Đáp án: A
Giải thích: Đáp án A phát âm là /ɔː/. Đáp án B, C, D phát âm là /ɜː/
Question 10:
A. carrot
B. hobby
C. boy
D. short
Đáp án: A
Giải thích: Đáp án A phát âm là /ə/. Đáp án B, C, D phát âm là /ɔ/
Question 11:
A. sportsmanship
B. ceremony
C. principal
D. mechanic
Đáp án: D
Giải thích: Đáp án B, C, A trọng âm 1. Đáp án D trọng âm 2.
Question 12:
A. atmosphere
B. together
C. interested
D. countryside
Đáp án: B
Giải thích: Đáp án D, C, A trọng âm 1. Đáp án B trọng âm 2.
Question 13:
A. throughout
B. experiment
C. instrument
D. perform
Đáp án: A
Giải thích: Đáp án B, C, D trọng âm 2. Đáp án A trọng âm 1.
Question 14:
A. committed
B. stadium
C. uniform
D. newspaper
Đáp án: A
Giải thích: Đáp án B, C, D trọng âm 1. Đáp án A trọng âm 2.
Question 15:
A. competition
B. librarian
C. national
D. excited
Đáp án: A
Giải thích: Đáp án B, C, D trọng âm 1. Đáp án A trọng âm 2.
B. Vocabulary and Grammar
Đề bài Chọn đáp án đúng để hoàn thành câu.
Question 1: I usually ______ to school by bus.
A. go B. goes C. going D. gone
Đáp án: A
Giải thích: Thì hiện tại đơn (dấu hiệu: usually), chủ ngữ (I) là ngôi I.
Dịch: Tôi thường xuyên đi học bằng xe buýt.
Question 2: Tom always _____ breakfast before going to work.
A. have B. had C. has D. is having
Đáp án: C
Giải thích: Thì hiện tại đơn (dấu hiệu: always), chủ ngữ (Tom) là ngôi III số ít nên cần chia thành “has”.
Dịch: Tom luôn luôn ăn sáng trước khi đi làm.
Question 3: My English teacher _____ Mr Tuan Anh.
A. are B. were C. have been D. is
Đáp án: D
Giải thích: Thì hiện tại đơn diễn tả sự thật hiển nhiên, chủ ngữ là ngôi III số ít nên tobe là “is”.
Dịch: Giáo viên tiếng Anh của tôi là thầy Tuấn Anh.
Question 4: Our lesson _____ at 7.30 a.m every morning.
A. begins B. beginning C. began D. begin
Đáp án: A
Giải thích: Thì hiện tại đơn (dấu hiệu: every morning), chủ ngữ là ngôi III số ít nên cần chia thành “begins”
Dịch: Tiết học của chúng tôi bắt đầu lúc 7h30 mỗi sáng.
Question 5: I think Mary ____ a job.
A. have B. will has C. will have D. had
Đáp án: C
Giải thích: think + thì tương lai đơn (nghĩ điều gì sẽ xảy ra trong tương lai)
Dịch: Tôi nghĩ Mảy sẽ tìm được một công việc.
Question 6: I feel tired. Therefore, I ______ to school.
A. will go B. won’t go C. goes D. go
Đáp án: B
Giải thích: Thì tương lai đơn
Dịch: Tôi cảm thấy mệt mỏi. Vì vậy, tôi sẽ không tới trường.
Đề bài Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Question 7: Sadly, many non-disabled people have negative attitudes toward children with cognitive impairments in developing countries.
A. helpless B. disappointing C. pessimistic D. positive
Đáp án: D
Giải thích: Negative (tiêu cực) >< positive (tích cực)
Dịch: Đáng buồn thay, nhiều người không khuyết tật có thái độ tiêu cực đối với trẻ em bị suy giảm nhận thức ở các nước đang phát triển.
Question 8: Little Mary had a disadvantaged childhood with little education and money.
A. difficult B. poor C. prosperous D. starving
Đáp án: C
Giải thích: Disadvantaged (có hại) >< prosperous (có lợi)
Dịch: Mary bé nhỏ đã có một tuổi thơ thiệt thòi với ít tiền học hành.
Question 9: According to WHO, many disabled people still face challenges, discrimination, poverty, and limited access to education, employment, and healthcare.
A. controlled B. inadequate C. short D. unrestricted
Đáp án: D
Giải thích: Limited (bị giới hạn) >< unrestricted (không hạn chế)
Dịch: Theo WHO, nhiều người khuyết tật vẫn phải đối mặt với những thách thức, phân biệt đối xử, nghèo đói và hạn chế tiếp cận giáo dục, việc làm và chăm sóc sức khỏe.
Question 10: The theme of the upcoming conference is to remove barriers to create an inclusive and accessible society for all.
A. abolish B. stick to C. get rid of D. Keep
Đáp án: D
Giải thích: Remove (loại bỏ) >< keep (giữ lại)
Dịch: Chủ đề của hội nghị sắp tới là xóa bỏ các rào cản để tạo ra một xã hội toàn diện và dễ tiếp cận cho tất cả mọi người.
Question 11: Chelsea _____ next Sunday.
A. will win B. wins C. will won D. won
Đáp án: A
Giải thích: thì tương lai đơn (dấu hiệu: next Sunday)
Dịch: Chelsea sẽ thắng vào chủ nhật tới.
Question 12: I am very fond of _______.
A. cooking B. cook C. cooks D. to cook
Đáp án: A
Giải thích: fond of + N/Ving (thích gì/ thích làm gì)
Dịch: Tôi rất thích nấu nướng.
Question 13: Do you like ________? – No, I don’t.
A. go camping B. to go camping C. go to camping D. going camping
Đáp án: D
Giải thích: like + Ving/N (thích làm gì/ thích gì); cụm từ “go camping: cắm trại”
Dịch: Bạn có thích cắm trại không? – Tôi không thích.
Question 14: My sister’s hobby is ________ outdoor activities.
A. do B. does C. doing D. done
Đáp án: C
Giải thích: vị trí này cần sử dụng danh từ hoặc Ving.
Dịch: Sở thích của chị tôi là tham gia các hoạt động ngoài trời.
Question 15: When I have free time, I usually ______.
A. listen to music B. listening music C. listen music D. listening to music
Đáp án: A
Giải thích: thì hiện tại đơn (dấu hiệu: usually)
Dịch: Khi tôi có thời gian rảnh, tôi thường nghe nhạc.
C. Reading
Đề bài Chọn đáp án đúng trả lời các câu hỏi cho bài đọc.
Every weekend is important to the Garcia family. During the week they don’t have very much time together, but they spend a lot of time together on the weekend.
Mr. Garcia works at the post office during the week, but he doesn’t work there on the weekend. Mrs. Garcia works at the bank during the week, but she doesn’t work there on the weekend. Jennifer and Jonathan Garcia go to school during the week, but they don’t go to school on the weekend. And the Garcias’ dog, Max, stays home alone during the week, but he doesn’t stay home alone on the weekend.
On Saturday and Sunday the Garcias spend time together. On Saturday morning they clean house together. On Saturday afternoon they work in the garden together. And on Saturday evening they watch videos together. On Sunday morning they go to church together. On Sunday afternoon they have a big dinner together. And on Sunday evening they play their musical instruments together.
As you can see, every weekend is special to the Garcia. It’s their only time together as a family.
Question 1: Mr. Garcia works at the _______.
A. post office
B. bank
C. factory
D. book store
Đáp án: A
Giải thích: Thông tin ở câu đầu tiên đoạn 2: Mr. Garcia works at the post office during the week.
Question 2: Mr. and Mrs. Garcia don’t work on _________.
A. Saturday
B. Sunday
C. Friday
D. the weekend
Đáp án: D
Giải thích: Thông tin nằm ở 2 câu đầu của đoạn 2: Mr. Garcia works at the post office during the week, but he doesn’t work there on the weekend. Mrs. Garcia works at the bank during the week, but she doesn’t work there on the weekend.
Question 3: During the week Jennifer _________.
A. goes to school.
B. plays card.
C. goes to the library
D. plays the piano.
Đáp án: A
Giải thích: Thông tin nằm ở dòng 3 đoạn 2: Jennifer and Jonathan Garcia go to school during the week.
Question 4: On Saturday morning they ________ together.
A. play football
B. go out
C. clean house
D. go shopping
Đáp án: C
Giải thích: Thông tin nằm ở câu 2 đoạn 3: On Saturday morning they clean house together.
Question 5: Who stays home alone during the week?
A. Jennifer
B. Garcia
C. Max
D. All of them
Đáp án: C
Giải thích: Thông tin nằm ở câu cuối đoạn 2: And the Garcias’ dog, Max, stays home alone during the week.
Question 6: When do the Garcias work in the garden?
A. Saturday afternoon
B. Sunday morning
C. Saturday morning
D. Sunday afternoon
Đáp án: A
Giải thích: Thông tin nằm ở đoạn cuối: On Saturday afternoon they work in the garden together.
Question 7: On Sunday evening they play ________ together.
A. card
B. tennis
C. musical instruments
D. piano
Đáp án: C
Giải thích: Thông tin nằm ở câu cuối đoạn 3: And on Sunday evening they play their musical instruments together.
Đề bài Chọn đáp án đúng trả lời các câu hỏi cho bài đọc.
Two students were asked about their hobbies and here is what they said.
Lien: Cooking is my favorite hobby. My grandmother taught me how to cook my first dish when I was 8. My family enjoyed it so much so that is when I started this hobby. Some people say cooking is a waste of time but I find this hobby very interesting and meaningful. I really love trying new food and cooking for my family. The feeling of making my family happy with my food is amazing. I often collect recipes from my mother and my grandmother. Sometimes I also get recipes from the internet. Then I write them in a notebook. I hope I will become a good chef and have my own cookery book in the future.
Cuong: I have an unusual hobby: carving eggshells. I started this hobby four years ago after getting a carved egg from my dad when he came back from Japan. It's amazing that something as fragile as an empty eggshell can be made into such a beautiful piece of art. I was so amazed that I learned how to carve them myself from the internet. I find carving eggshells a little difficult but so interesting and useful. The feeling of accomplishment when I finish a piece is absolutely awesome. This hobby also helps me be more patient and careful.
Question 8: When did Lien start her hobby?
A. 8 years ago
B. at the age of 8
C. in grade 8
D. one year ago
Đáp án: B
Giải thích: Thông tin nằm ở đoạn đầu: My grandmother taught me how to cook my first dish when I was 8. My family enjoyed it so much so that is when I started this hobby.
Dịch: Bà tôi đã dạy tôi cách nấu nướng khi tôi lên tám tuổi. Gia đình tôi rất thích điều này và đó là khi tôi bắt đầu sở thích của mình.
Question 9: What does Lien think about cooking?
A. She thinks it's a waste of time.
B. She finds it interesting.
C. She finds it meaningful.
D. Both B & C are correct.
Đáp án: D
Giải thích: Thông tin nằm ở đoạn 1: Some people say cooking is a waste of time but I find this hobby very interesting and meaningful.
Dịch: Nhiều người nói việc nấu nướng là tốn thời gian nhưng tôi thấy sở thích này rất thú vị và ý nghĩa.
Question 10: What does the word "them" in paragraph 1 refer to?
A. Lien
B. Lien's mother and grandmother
C. recipes
D. Lien's dishes
Đáp án: C
Giải thích: Thông tin ở đoạn 1: Sometimes I also get recipes from the internet. Then I write them in a notebook.
Dịch: Thỉnh thoảng tôi cũng tìm các công thức trên internet. Sau đó tôi viết chúng vào vở.
Question 11: Where does Lien get recipes from?
A. from her mother
B. from her grandmother
C. from the internet
D. All are correct.
Đáp án: D
Giải thích: Thông tin ở đoạn 1: I often collect recipes from my mother and my grandmother. Sometimes I also get recipes from the internet.
Dịch: Tôi thường lấy công thức từ mẹ tôi và từ bà tôi. Thỉnh thoảng tôi cũng tìm các công thức trên internet.
Question 12: What does Lien do with the recipes she collected?
A. She keeps them in a notebook.
B. She shares them with her mother and grandmother.
C. She posts them on the internet.
D. All are correct.
Đáp án: A
Giải thích: Thông tin ở cuối đoạn 1: Then I write them in a notebook.
Dịch: Sau đó tôi viết chúng vào vở.
Question 13: What is True about Cuong?
A. He started carving eggshells when he was 4.
B. His dad went to Japan 4 years ago.
C. He got a carved egg from his friend in Japan.
D. None are correct.
Đáp án: D
Giải thích: Thông tin nằm ở đầu đoạn 2: I started this hobby four years ago after getting a carved egg from my dad when he came back from Japan.
Dịch: Tôi bắt đầu sở thích này 4 năm trước, sau khi nhận được một quả trứng khắc từ bố tối khi ông ấy về từ Nhật Bản.
Question 14: Where does Cuong learn to carve from?
A. from his father
B. from the internet
C. from a Japanes
D. None are correct.
Đáp án: B
Giải thích: Thông tin ở dòng 4 đoạn 2: I learned how to carve them myself from the internet.
Dịch: Tôi đã tự học cách khắc chúng từ internet.
Question 15: What does Cuong think about his hobby?
A. He finds it interesting.
B. He thinks it's difficult.
C. He finds it useful.
D. All are correct.
Đáp án: D
Giải thích: Thông tin nằm ở giữa đoạn 2: I find carving eggshells a little difficult but so interesting and useful.
Dịch: Tôi thấy việc khắc trứng thì hơi khó nhưng nó rất thú vị và có ích.
D. Writing
Đề bài Dùng từ gợi ý để viết thành câu hoàn chỉnh. Chọn đáp án chính xác nhất.
Question 1: Nga/ my/ younger sister.
A. Nga is my younger sister.
B. Nga are my younger sister.
C. Nga my younger sister.
D. Nga am my younger sister.
Đáp án: A
Giải thích: Câu nói lên sự thật hiển nhiên. Đáp án B, C, D sai ngữ pháp (sai tobe).
Dịch: Nga là em gái của tôi.