Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh bộ câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 11 Unit 16: The Wonders of the World có đáp án chi tiết, chọn lọc. Tài liệu có 26 trang gồm 60 câu hỏi trắc nghiệm cực hay bám sát chương trình sgk Tiếng Anh 11. Hi vọng với bộ câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 16 có đáp án này sẽ giúp bạn ôn luyện kiến thức để đạt kết quả cao trong bài thi trắc nghiệm môn Tiếng Anh 11 sắp tới.
Tài liệu Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 16 có đáp án: The Wonders of the World gồm những nội dung sau:
A/ Phonetics and Speaking có 15 câu hỏi trắc nghiệm
B/ Vocabulary and Grammar có 15 câu hỏi trắc nghiệm
C/ Reading có 15 câu hỏi trắc nghiệm
D/ Writing có 15 câu hỏi trắc nghiệm
Mời quí bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 16 có đáp án: The Wonders of the World:
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM TIẾNG ANH LỚP 11
Unit 16: The Wonders of the World
A. Phonetics and Speaking
Đề bài Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Question 1:
A. numerous
B. luxury
C. perfume
D. monument
Đáp án: B
Giải thích: Đáp án D, A, C phát âm là /ju:/. Đáp án B phát âm là /ə/
Đề bài Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Question 2:
A. archaeology
B. itinerary
C. unforgettable
D. authenticity
Đáp án: B
Giải thích: Đáp án A, D, C trọng âm số 3. Đáp án B trọng âm số 2.
Question 3:
A. magnificent
B. associate
C. mausoleum
D. harmonious
Đáp án: C
Giải thích: Đáp án A, D, B trọng âm số 2. Đáp án B trọng âm số 3.
Question 4:
A. religious
B. masterpiece
C. prestigious
D. abundant
Đáp án: B
Giải thích: Đáp án A, D, C trọng âm số 2. Đáp án B trọng âm số 1.
Question 5:
A. intact
B. nightlife
C. relic
D. complex
Đáp án: A
Giải thích: Đáp án B, D, C trọng âm số 2. Đáp án A trọng âm số 1.
Question 6:
A. cultural
B. heritage
C. memory
D. represent
Đáp án: D
Giải thích: Đáp án A, B, C trọng âm số 1. Đáp án D trọng âm số 3.
Question 7:
A. scholar
B. technique
C. archaeology
D. achievement
Đáp án: D
Giải thích: Đáp án A, B, C phát âm là /k/. Đáp án D phát âm là /tʃ/
Question 8:
A. ancient
B. concern
C. associate
D. special
Đáp án: B
Giải thích: Đáp án A, D, C phát âm là /ʃ/. Đáp án B phát âm là /s/
Question 9:
A. itinerary
B. abundant
C. elegance
D. landscape
Đáp án: D
Giải thích: Đáp án A, B, C phát âm là /ə/. Đáp án D phát âm là /ei/
Question 10:
A. tomb
B. dome
C. mosaic
D. poetic
Đáp án: A
Giải thích: Đáp án D, B, C phát âm là /əʊ/. Đáp án A phát âm là /o/
Question 11:
A. committee
B. impatient
C. employee
D. refugee
Đáp án: D
Giải thích: Đáp án A, B, C trọng âm số 2. Đáp án D trọng âm số 3
Question 12:
A. familiar
B. impatient
C. uncertain
D. arrogant
Đáp án: D
Giải thích: Đáp án A, B, C trọng âm số 2. Đáp án D trọng âm số 1.
Question 13:
A. respectable
B. occasional
C. kindergarten
D. affectionate
Đáp án: C
Giải thích: Đáp án A, B, D trọng âm số 2. Đáp án C trọng âm số 1.
Question 14:
A. humanism
B. objectively
C. philosophy
D. forgettable
Đáp án: A
Giải thích: Đáp án B, C, D trọng âm số 2. Đáp án A trọng âm số 1.
Question 15:
A. stimulate
B. surgical
C. already
D. measurement
Đáp án: C
Giải thích: Đáp án A, B, D trọng âm số 1. Đáp án C trọng âm số 2.
B. Vocabulary and Grammar
Đề bài Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s)in each of the following questions.
Question 1: They can enjoy the -comfort and elegance of five-star hotels and luxury cruise ships.
A. style
B. convenience
C. standard
D. grace
Đáp án: D
Giải thích: Elegance = Grace (sự thanh lịch)
Đề bài Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Question 2: Though built almost five hundred years ago, the church remained practically intact.
A. in perfection
B. in ruins
C. in chaos
D. in completion
Đáp án: B
Giải thích: Intact (không suy chuyển) >< in ruins (hoàn toàn đổ nát)
Dịch: Mặc dù được xây dựng gần năm trăm năm trước, nhà thờ vẫn còn nguyên vẹn.
Question 3: Tourists can do and see a lot in Ha Long Bay at a reasonable price.
A. inexpensive
B. affordable
C. cheap
D. exorbitant
Đáp án: D
Giải thích: Reasonable (hợp lí) >< exorbitant (đắt cắt cổ)
Dịch: Khách du lịch có thể làm và nhìn thấy rất nhiều ở Vịnh Hạ Long với giá cả hợp lý.
Question 4: The major stone sections of the Citadel of the Ho Dynasty remain intact thanks to the unique construction techniques.
A. special
B. common
C. excellent
D. ancient
Đáp án: B
Giải thích: Unique (độc nhất) >< common (phổ thông)
Dịch: Các phần đá chính của Thành cổ nhà Hồ vẫn còn nguyên nhờ các kỹ thuật xây dựng độc đáo.
Question 5: The Imperial Citadel of Thang Long was first built during the Ly Dynasty and then expanded by subsequent dynasties.
A. following
B. successive
C. preceding
D. next
Đáp án: C
Giải thích: Subsequent (đến sau) >< preceding (trước)
Dịch: Hoàng thành Thăng Long được xây dựng đầu tiên vào thời nhà Lý và sau đó được mở rộng bởi các triều đại sau đó.
Question 6: Visitors with more abundant travel budgets can enjoy the comfort of five-star hotels and luxury cruise ships.
A. huge
B. plentiful
C. mean
D. tight
Đáp án: D
Giải thích: Abundant (dồi dào) >< tight (chặt)
Dịch: Du khách có ngân sách du lịch phong phú hơn có thể tận hưởng sự thoải mái của các khách sạn năm sao và tàu du lịch sang trọng.
Question 7: The balance and harmonious blending of various elements contribute to Taj Mahal's unique beauty.
A. successful
B. agreeable
C. tasteful
D. fitting
Đáp án: B
Giải thích: Harmonious = agreeable (được đồng ý)
Question 8: My Son Sanctuary is a large complex of religious relics comprising more than 70 architectural works such as towers, temples, and tombs.
A. royal
B. precious
C. holy
D. valuable
Đáp án: C
Giải thích: Religious = holy (thuộc về thánh, thuộc về tôn giáo)
Question 9: In addition to exploring the caves and grottos, and seeing its flora and fauna, visitors can also enjoy mountain climbing.
A. flowers and plants
B. plants and animals
C. plants and vegetation
D. flowers and grass
Đáp án: B
Giải thích: Flora and fauna = plants and animals (thực vật và động vật)
Question 10: Ha Long Bay has attracted millions of visitors who come to enjoy its breathtaking views and experience other activities.
A. unbreathable
B. heartbreaking
C. awe-inspiring
D. unforgettable
Đáp án: C
Giải thích: Breathtaking = awe-inspiring (đẹp đến nghẹt thở)
Đề bài Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following questions.
Question 11: You may choose one from the five World Heritage Sites in Viet Nam ____ in this leaflet to visit on your next field trip.
A. includes
B. including
C. included
D. to include
Đáp án: C
Giải thích: Bạn có thể chọn một trong năm Di sản Thế giới tại Việt Nam có trong tờ rơi này để tham quan trong chuyến đi thực địa tiếp theo của bạn.
Question 12: ____ UNESCO criteria for outstanding universal value to humanity, Trang An Scenic Landscape Complex was added to the World Heritage List in 2014.
A. Meeting
B. Met
C. To meet
D. Having met
Đáp án: D
Giải thích: Đạt được các tiêu chí của UNESCO về giá trị phổ quát nổi bật đối với nhân loại, Khu phức hợp danh lam thắng cảnh Tràng An đã được thêm vào Danh sách Di sản Thế giới năm 2014.
Question 13: The most magnificent feature of Taj Mahal ____ is the central dome.
A. noticed
B. being noticed
C. to notice
D. noticing
Đáp án: C
Giải thích: Đặc điểm tráng lệ nhất của Taj Mahal đáng chú ý là mái vòm trung tâm.
Question 14: Scientists ____ on the site found many ancient tools, tombs and pottery, and made some important archaeological discoveries.
A. worked
B. working
C. to work
D. to be working
Đáp án: B
Giải thích: Các nhà khoa học làm việc trên trang web đã tìm thấy nhiều công cụ cổ xưa, lăng mộ và đồ gốm, và thực hiện một số khám phá khảo cổ quan trọng.
Question 15: ____ with an average of 320 days of sunshine a year, the coastline offers the perfect holiday destination for anyone ____ to switch off and unwind.
A. Blessed/wanting
B. Blessing/wanting
C. Blessed/wants
D. Blessing/wanted
Đáp án: A
Giải thích: Được ban phước với trung bình 320 ngày nắng mỗi năm, bờ biển mang đến điểm đến kỳ nghỉ hoàn hảo cho bất cứ ai muốn tắt và thư giãn.
C. Reading
Đề bài Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the questions.
MY 25,000 WONDERS OF THE WORLD
The coaches at the Uluru Sunset Viewing Area were parked three deep. Guides were putting up tables and setting out wines and snacks. Ten minutes to go. Are we ready? Five minutes, folks. Got your cameras? OK, here it comes ...
Whether an American backpacker or a wealthy traveller, Danish, British, French, we all saw that sunset over Uluru, or Ayer Rock, in what seems to be the prescribed tourist manner: mouth full of corn chips, glass full of Château Somewhere, and a loved one posing in a photo's foreground, as the all-time No 1 Australian icon behind us glowed briefly red.
Back on the coach, our guide declared our sunset to be 'pretty good', although not the best she'd witnessed in her six years. Behind me, Adam, a student from Manchester, reinserted his iPod earphones: 'Well, that's enough of that rock.' Indeed. Shattered from getting up at five in order to see Uluru at dawn, I felt empty and bored. What was the point? What made this rock the definitive sunset rock event? Why had we come here? Well, I suppose my sons would remember it always. Except they'd missed the magical moment while they checked out a rival tour group's snack table, which had better crisps.
So now I've visited four of the “25 Wonders of the World", as decreed by Rough Guides. And I think this will be the last. While in my heart I can see myself wondering enchanted through China's Forbidden City, in my head I know I would be standing grumpily at the back of a group listening to some Imperial Palace Tour Guide. At the Grand Canyon I would be getting angr with tourists watching it through cameras – eyes are not good enough, since they lack a recording facility.
As we become richer and consumer goods are more widely affordable, and satisfy us only briefly before becoming obsolete, we turn to travel to provide us with 'experiences’. These will endure, set us apart from stay-at-home people and maybe, fill our lives with happiness and meaning, Books with helpful titles like 1,000 Places to See Before You Die are bestsellers. I'd bet many backpacks on the Machu Picchu Inca Trail are filled with copies, with little tieks penciled in the margins after each must-see sight has been visited. Travel is now the biggest industry on the planet, bigger than armaments or pharmaceuticals. And yet viewing the main sight of any destination is rarely the highlight of a trip. Mostly it sits there on your itinerary like a duty visit to a dull relative. The guilt of not visiting the Sistine Chapel, because we preferred to stay in a bar drinking limoncello, almost spoilt a weekend in Rome.
In Queensland, the Great Barrier Reef reproached us. How could we travel 15,000 miles without seeing it? How would we explain back home that we were too lazy, and preferred to stay playing a ball game in our hotel pool? In the end, we went to the reef and it was fine. But it won't rank highly in the things I'll never forget about Australia. Like the fact that the banknotes are made of waterproof plastic: how gloriously Australian is that? Even after a day's surfing, the $50 note you left in your surfing shorts is still OK to buy you beer! And the news item that during a recent tsunami warning, the surfers at Bondi Beach refused to leave the sea: what, and miss the ride of their lives? Or the stern warning at the hand luggage X-ray machine at Alice Springs airport: "No jokes must be made whilst being processed by this facility' - to forestall, no doubt, disrespectful Aussie comments: 'You won't find the bomb, mate. It's in my suitcase.’
The more I travel, the clearer it seems that the truth of a place is in the tiny details of everyday life, not in its most glorious statues or scenery. Put down your camera, throw away your list, the real wonders of the world number indefinitely more than 25.
Question 1: What does the author mean by ‘the prescribed tourist manner’ in paragraph 2?
A. They are all backpackers.
B. They are all wealthy travellers.
C. They are all interested in seeing the wonders of the world.
D. They all eat, drink and do the same things at the sites of the world wonders.
Đáp án: D
Giải thích: The prescribed tourist manner (cách thức du lịch theo quy định) = They all eat, drink and do the same things at the sites of the world wonders (Tất cả họ đều ăn, uống và làm những điều tương tự tại các địa điểm trên thế giới kỳ diệu)
Question 2: What did the author think or feel after seeing the sunset over Ayer Rock?
A. She thought it was pretty good.
B. She felt exhausted, empty, and bored.
C. She thought that was enough.
D. She thought this rock was the definitive sunset rock event.
Đáp án: B
Giải thích: Shattered from getting up at five in order to see Uluru at dawn, I felt empty and bored.
Dịch: Tan vỡ sau khi thức dậy lúc năm giờ để nhìn thấy Uluru lúc bình minh, tôi cảm thấy trống rỗng và buồn chán.
Question 3: Why does she think that Uluru is probably the last 'wonder of the world' she will see?
A. She doesn't like wandering around the wonders.
B. She doesn't enjoy the Imperial Palace Tour Guide.
C. She doesn't like watching the wonder through a camera.
D. She doesn't want to explore the sites the way people around her do.
Đáp án: D
Giải thích: So now I've visited four of the “25 Wonders of the World", as decreed by Rough Guides. And I think this will be the last. While in my heart I can see myself wondering enchanted through China's Forbidden City, in my head I know I would be standing grumpily at the back of a group listening to some Imperial Palace Tour Guide.
Dịch: Vì vậy, bây giờ tôi đã ghé thăm bốn trong số 25 Kỳ quan thế giới của Cốt-lô ", theo như sự đồng ý của Rough Guide. Và tôi nghĩ đây sẽ là lần cuối cùng. Tôi biết rằng tôi sẽ đứng gắt gỏng sau lưng một nhóm nghe một số Hướng dẫn viên của Cung điện Hoàng gia.
Question 4: What kind of tourists is she criticising when she says 'eyes are not good enough' in paragraph 4?
A. those who stand grumpily at the back of the group
B. those who wander enchanted through the site
C. those who look at the wonders through their cameras
D. those who lack a recording facility
Đáp án: C
Giải thích: At the Grand Canyon I would be getting angr with tourists watching it through cameras – eyes are not good enough, since they lack a recording facility.
Dịch: Tại Grand Canyon, tôi sẽ cảm thấy tức giận với khách du lịch khi xem nó qua camera - đôi mắt không đủ tốt, vì họ thiếu một cơ sở ghi âm.
Question 5: According to the author, what do a lot of backpackers carry with them nowadays?
A. books with helpful titles
B. books that are bestsellers
C. copies of must-see sights
D. little pencils
Đáp án: C
Giải thích: I'd bet many backpacks on the Machu Picchu Inca Trail are filled with copies, with little tieks penciled in the margins after each must-see sight has been visited.
Dịch: Tôi cá rằng nhiều chiếc ba lô trên Đường mòn Machu Picchu Inca chứa đầy các bản sao, với những chiếc cà vạt nhỏ được bút chì ở lề sau mỗi lần nhìn thấy phải được ghé thăm.
Question 6: The author compares visiting the main tourist sights to ____.
A. armaments
B. Pharmaceuticals
C. a trip highlight
D. a duty visit to a dull relative
Đáp án: D
Giải thích: And yet viewing the main sight of any destination is rarely the highlight of a trip. Mostly it sits there on your itinerary like a duty visit to a dull relative.
Dịch: Tuy nhiên, việc xem cảnh chính của bất kỳ điểm đến nào hiếm khi là điểm nổi bật của một chuyến đi. Chủ yếu là nó ngồi đó trên hành trình của bạn như một chuyến thăm nghĩa vụ đến một người họ hàng buồn tẻ.
Question 7: What does she mean by ‘the Great Barrier Reef reproached us' in paragraph 6?
A. The Great Barrier Reef is worth visiting if you are in Australia.
B. It is fine to visit the Great Barrier Reef when you are in Australia.
C. It seems wrong not to visit the Great Barrier Reef once you are in Australia.
D. The Great Barrier Reef is an unforgettable sight in Australia.
Đáp án: C
Giải thích: The Great Barrier Reef reproached us (rạn san hô Great Barrier quở trách chúng tôi) có nghĩa là sai lầm khi không tới thăm rặng san hô này khi tới Australia.
Question 8: All of the following are mentioned in the article as memorable aspects of Australia EXCEPT ____.
A. banknotes made of waterproof plastic
B. the fine visit to the Great Barrier Reef
C. the surfers at Bondi Beach refusing to leave the sea despite tsunami warning
D. the stern warning at the hand luggage X-ray machine at Alice Springs airport.
Đáp án: B
Giải thích: Thông tin không đề cập trong bài.