Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh bộ câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 11 Unit 6: Competitions có đáp án chi tiết, chọn lọc. Tài liệu có 24 trang gồm 60 câu hỏi trắc nghiệm cực hay bám sát chương trình sgk Tiếng Anh 11. Hi vọng với bộ câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 6 có đáp án này sẽ giúp bạn ôn luyện kiến thức để đạt kết quả cao trong bài thi trắc nghiệm môn Tiếng Anh 11 sắp tới.
Tài liệu Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 6 có đáp án: Competitions gồm những nội dung sau:
A/ Phonetics and Speaking có 15 câu hỏi trắc nghiệm
B/ Vocabulary and Grammar có 15 câu hỏi trắc nghiệm
C/ Reading có 15 câu hỏi trắc nghiệm
D/ Writing có 15 câu hỏi trắc nghiệm
Mời quí bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 6 có đáp án: Competitions:
TRẮC NGHIỆM TIẾNG ANH LỚP 11
Unit 6: Competitions
A. Phonetics and Speaking
Đề bài Choose the word whose underlined part is pronounced differently from that of the others.
Question 1:
A. work
B. form
C. stork
D. force
Đáp án: A
Giải thích: Đáp án B, C, D phần gạch chân phát âm là /ɔː/. Đáp án A phần gạch chân phát âm là /ɜː/
Question 2:
A. eleven
B. elephant
C. examine
D. exact
Đáp án: B
Giải thích: Đáp án A, C, D phần gạch chân phát âm là /ɪ/. Đáp án B phần gạch chân phát âm là /e/
Question 3:
A. assure
B. pressure
C. possession
D. assist
Đáp án: D
Giải thích: Đáp án A, B, C phần gạch chân phát âm là / ʃ/. Đáp án D phần gạch chân phát âm là /s/
Question 4:
A. species
B. invent
C. medicine
D. tennis
Đáp án: A
Giải thích: Đáp án B, C, D phần gạch chân phát âm là /e/. Đáp án A phần gạch chân phát âm là /ɪ/
Question 5:
A. deal
B. teach
C. break
D. clean
Đáp án: C
Giải thích: Đáp án A, B, D phần gạch chân phát âm là / iː/. đáp án C phần gạch chân phát âm là /eɪ/
Question 6:
A. supported
B. approached
C. noticed
D. finished
Đáp án: A
Giải thích: Đáp án B, C, D phần gạch chân phát âm là /t/. Đáp án A phần gạch chân phát âm là /ɪd/
Question 7:
A. knowledge
B. comfort
C. popular
D. college
Đáp án: B
Giải thích: Đáp án A, C, D phần gạch chân phát âm là /o/. Đáp án B phần gạch chân phát âm là /ʌ/.
Question 8:
A. orchestra
B. scholarchip
C. chemistry
D. charity
Đáp án: D
Giải thích: Đáp án B, C, A phần gạch chân phát âm là /k/. Đáp án A phần gạch chân phát âm là /tʃ/
Question 9:
A. announced
B. struggled
C. observed
D. repaired
Đáp án: A
Giải thích: Đáp án B, C, D phần gạch chân phát âm là /d/. Đáp án A phần gạch chân phát âm là /t/
Question 10:
A. justice
B. campus
C. culture
D. brush
Đáp án: B
Giải thích: Đáp án A, C, D phần gạch chân phát âm là /ʌ/. Đáp án B phần gạch chân phát âm là /ə/
Question 11:
A. justice
B. campus
C. culture
D. brush
Đáp án: B
Giải thích: Đáp án A, C, D phần gạch chân phát âm là /ʌ/. Đáp án B phần gạch chân phát âm là /ə/
Đề bài Choose the word whose main stress pattern is not the same as that of the others.
Question 12:
A. competition
B. illiteracy
C. representative
D. university
Đáp án: A
Giải thích: Đáp án B, C, D trọng âm số 3. Đáp án A trọng âm số 2.
Question 13:
A. difficult
B. relevant
C. volunteer
D. interesting
Đáp án: C
Giải thích: Đáp án B, A, D trọng âm số 1. Đáp án C trọng âm số 3.
Question 14:
A. dormitory
B. elementary
C. beneficial
D. continental
Đáp án: A
Giải thích: Đáp án B, C, D trọng âm số 3. Đáp án A trọng âm số 1.
Question 15:
A. phonetic
B. dynamic
C. climatic
D. atmospheric
Đáp án: D
Giải thích: Đáp án A, B, C trọng âm só 2. Đáp án D trọng âm số 3.
B. Vocabulary and Grammar
Đề bài Choose the word or phrase (A, B, C, or D) that best fits the blank space in each sentence.
Question 1: The two children blamed each other ...... the window.
A. to break
B. breaking
C. for breaking
D. having broken
Đáp án: C
Giải thích: Blame sb for Ving (đỗ lỗi cho ai vì lam gì)
Dịch: Hai đứa đổ lỗi cho nhau vì phá cửa sổ.
Question 2: She swam strongly and ...... cross the river easily, even though it was swollen by the heavy rain.
A. used to
B. was able to
C. could
D. was supposed to
Đáp án: B
Giải thích: Cô bơi mạnh mẽ và có thể qua sông dễ dàng, mặc dù nó bị sưng do mưa lớn.
Question 3: The government has spent £1 million on an advertising ...... to encourage energy conservation.
A. campaign
B. promotion
C. operation
D. competition
Đáp án: A
Giải thích: Chính phủ đã chi 1 triệu bảng cho một chiến dịch quảng cáo để khuyến khích bảo tồn năng lượng.
Question 4: No one could ever accuse this government ...... about the poor.
A. not caring
B. of not caring
C. for not caring
D. not to care
Đáp án: B
Giải thích: Accuse sb of Ving (đổ lỗi, buộc tội ai vì làm gì)
Dịch: Không ai có thể buộc tội chính phủ này không quan tâm đến người nghèo.
Question 5: I heard the tyre ...... and then the lorry skidded across the road.
A. burst
B. bursting
C. be burst
D. being burs
Đáp án: B
Giải thích: Tôi nghe thấy tiếng lốp xe nổ tung và rồi chiếc xe tải lướt qua đường.
Question 6: I was ...... to find that the film was quite ……
A. surprised - frightening
B. surprised - frightened
C. surprising - frightening
D. surprising – frightened
Đáp án: A
Giải thích: Tôi đã rất ngạc nhiên khi thấy rằng bộ phim khá đáng sợ.
Question 7: She was able to ...... all the tasks assigned to her.
A. keep on
B. set up
C. put off
D. carry out
Đáp án: D
Giải thích: Carry out (ph.v) tiến hành, thực hiện
Dịch: Cô đã có thể thực hiện tất cả các nhiệm vụ được giao.
Question 8: We managed to ...... over $4,000 through donations and other events.
A. deposit
B. donate
C. raise
D. exchange
Đáp án: C
Giải thích: Chúng tôi thành công quyên góp được hơn 4.000 đô la thông qua quyên góp và các sự kiện khác.
Question 9: Laura reminded her roommate ...... her alarm clock for 6:00.
A. to set
B. setting
C. to be set
D. of setting
Đáp án: A
Giải thích: Remind sb to V (nhắc nhở ai làm gì)
Dịch: Laura nhắc nhở bạn cùng phòng đặt đồng hồ báo thức của mình trong 6:00.
Question 10: The boy found a wallet in the street, and then he ...... to return it to the loser.
A. tried
B. had tried
C. was trying
D. had been trying
Đáp án: A
Giải thích: Cậu bé tìm thấy một chiếc ví trên đường, và sau đó anh ta cố gắng trả lại cho người thua cuộc.
Question 11: Police are reported ...... illegal drugs in a secret hiding place in the star’s home.
A. they have
B. having
C. to have
D. have had
Đáp án: C
Giải thích: Cảnh sát được cho là có ma túy bất hợp pháp tại một nơi cất giấu bí mật trong ngôi nhà Ngôi sao.
Question 12: Our education will help with the ...... of knowledge for the young.
A. rich
B. riches
C. richness
D. enrichment
Đáp án: D
Giải thích: Vị trí trống cần danh từ, dựa vào nghĩa chọn D
Dịch: Giáo dục của chúng tôi sẽ giúp làm giàu kiến thức cho giới trẻ.
Question 13: I don't remember ...... of the decision to change the company policy on vacations. When was it decided?
A. telling
B. being told
C. to tell
D. to be told
Đáp án: B
Giải thích: Tôi không nhớ đã được thông báo về quyết định thay đổi chính sách của công ty về các kỳ nghỉ. Khi nào nó được quyết định?
Question 14: Ms. Jackson was assigned the fifth-grade science class ...... she has the best qualification among the available faculty.
A. although
B. whereas
C. since
D. if
Đáp án: C
Giải thích: Cô Jackson được chỉ định lớp khoa học lớp năm vì cô có trình độ chuyên môn tốt nhất trong số các giảng viên có sẵn.
Question 15: ...... six months for the washing machine to be delivered, I decided to cancel the order.
A. Waiting
B. Having waited
C. Being waited
D. Waited
Đáp án: B
Giải thích: Phải đợi sáu tháng để máy giặt được giao, tôi quyết định hủy đơn hàng.
C. Reading
Đề bài Choose the best answer fot these questions.
The Women's World Cup was originally the brainchild of the FIFA president joão Havelange. The first tournament was hosted in China in 1991, with twelve teams sent to represent their countries. The 1995 FIFA Women's World Cup was held in Sweden with twelve teams. Over 650,000 spectators attended the 1999 FIFA Women's World Cup in the United States and nearly one billion viewers from seventy countries tuned in to watch sixteen countries vie for the title.
In the 1999 edition, one of the most famous moments of the tournament was American defender Brandi Chatain's victory celebration after scoring the Cup-winning penalty shot against Cina. She took off her T-shirt and waved it over her head as men frequently do, showing her muscular torso. The 1999 final in the Rose Bowl in Pasadena, California had an attendance of 90,185, a world record for a women's sporting event.
The 1999 and 2003 Women's World Cup were both held in the United States; in 2003 China was supposed to host it but the tournament was moved because of SARS. As compensation, China retained its automatic qualification to the 2003 tournament as host nation and was automatically chosen to host the 2007 Women's World Cup. The host country for the 2011 FIFA Women's World Cup will be delided by vote.
Question 1: In the first Women's World Cup, there were _________ teams.
A. twelve
B. sixteen
C. seventeen
D. twenty
Đáp án: A
Giải thích: The first tournament was hosted in China in 1991, with twelve teams sent to represent their countries.
Dịch: Giải đấu đầu tiên được tổ chức tại Trung Quốc vào năm 1991, với mười hai đội được cử để đại diện cho quốc gia của họ.
Question 2: How often does the Women's World Cup take place ?
A. Twice a decade
B. Three times a decade
C. Every four years
D. Every six years
Đáp án: C
Giải thích: Nhìn các mốc thời gian diễn ra: 1991-1995-1999 có thể suy ra nó diễn ra 4 năm 1 lần.
Question 3: Up to now, how many times has the Women's World Cup been hosted in the USA ?
A. Once
B. Twice
C. Three times
D. Four times
Đáp án: B
Giải thích: The 1999 and 2003 Women's World Cup were both held in the United States.
Dịch: Women World Cup 1999 và 2003 đều được tổ chức tại Hoa Kỳ.
Question 4: Which is the sentence is NOT true ?
A. The first Women's World Cup was held in 1991.
B. There were twelve teams took part in the 1995 Women's World Cup.
C. The 1995 FIFA Women's World Cup was held in Sweden.
D. The 2003 Women's World Cup was hosted in China.
Đáp án: D
Giải thích: The 1999 and 2003 Women's World Cup were both held in the United States.
Dịch: Women World Cup 1999 và 2003 đều được tổ chức tại Hoa Kỳ.
Question 5: The 2007 Women's World Cup will be hosted in ______ .
A. the USA
B. Sweden
C. German
D. China
Đáp án: D
Giải thích: Thông tin: As compensation, China retained its automatic qualification to the 2003 tournament as host nation and was automatically chosen to host the 2007 Women's World Cup.
Dịch: Như một sự đền bù, Trung Quốc vẫn giữ được tư cách tự động tham dự giải đấu năm 2003 với tư cách là quốc gia đăng cai và được chọn tự động để tổ chức World Cup Phụ nữ 2007.
Đề bàiRead the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.
Cartoon film have very (1)_______ limits. If you can draw something, you can (2)_______ it move on the cinema screen. The use of new ideas and advanced computer programs means that cartoons are becoming exciting again for people of all ages. By the end of the 1970s, the cinema world had decided that cartoons were only for children. But soon (3)______ , one or two directors had some original new ideas. They proved that it was possible to make film in which both adults and children could share the fun. However, not every cartoon film was successful. The Black Cauldron, for example, failed, mainly because it was too (4)_______ for children and too childish for adults. Directors learnt from this mistake, and the film companies began to make large (5)______ of money again.
Question 6:
A. any
B. little
C. much
D. few
Đáp án: D
Giải thích: Danh từ đằng sau là “limits” (đếm được số nhiều) nên ta dùng few. Các đáp án còn lại chỉ đi với danh từ không đếm được.
Question 7:
A. get
B. wish
C. cause
D. make
Đáp án: D
Giải thích: cấu trúc “make it V” (làm cho cái gì đó làm gì)
Question 8:
A. then
B. afterwards
C. next
D. later
Đáp án: B
Giải thích: soon afterwards (ngay sau đó)
Question 9:
A. fearful
B. frightening
C. nervous
D. afraid
Đáp án: B
Giải thích: Chỗ trống cần tính từ với nghĩa “gây sợ, đáng sợ, có tính đe dọa”
Question 10:
A. totals
B. accounts
C. numbers
D. amounts
Đáp án: D
Giải thích: Danh từ theo sau là “money” không đếm được nên ta dùng “amount”.
Đề bài Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.
Yoga is one of the most ancient forms of exercise, originating in India 5,000 years ago. Yoga has taken several years to become recognized world-wide, although recently, much more attention has been 1) _____ to it because of the ways in which it can benefit health. Yoga can be practised by anyone, at any age, in any physical condition, depending on physical needs. For example, athletes and dancers can practise it to (2) _____ their energy and to improve stamina; executives to give a much needed (3) _____ to their overworked minds; children to improve their memory and concentration.
It is a good idea to (4) _____ with a doctor first if you have suffered from any type of injury. None of the exercise should (5) _____ you any pain, but it is best to start slowly at first. The best time to practise is either in the morning or in the evening. Beginners find it easier in the evening when the body is more supple.
Question 11:
A. put
B. paid
C. allowed
D. provided
Đáp án: B
Giải thích: Ta có cụm “pay attention to…”: chú ý, chú tâm đến
Question 12:
A. receive
B. return
C. realize
D. restore
Đáp án: D
Giải thích: receive (v): nhận
realize (v): nhận ra
return (v): quay về, trở lại
restore (v): phục hồi
Question 13:
A. interruption
B. pause
C. interval
D. break
Đáp án: D
Giải thích: interruption (n): sự làm gián đoạn; sự đứt quãng
interval (n): khoảng, quãng
pause (n): sự tạm nghỉ, sự tạm ngừng
break (n): giờ nghỉ, giờ giải lao
Question 14:
A. see
B. check
C. control
D. call
Đáp án: B
Giải thích: see (v): nhìn thấy
control (v): kiểm soát, điều khiển
check (v): kiểm tra
call (v): gọi
Question 15:
A. make
B. do
C. cause
D. result
Đáp án: C
Giải thích: make (v): tạo, làm cho
cause (v): gây ra, khiến cho
do (v): làm, thực hiện
result (v): để lại kết quả, có kết quả