60 câu Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 10 có đáp án 2023: Nature in Danger

Tải xuống 24 6.1 K 53

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh bộ câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 11 Unit 10: Nature in Danger có đáp án chi tiết, chọn lọc. Tài liệu có 24 trang gồm 60 câu hỏi trắc nghiệm cực hay bám sát chương trình sgk Tiếng Anh 11. Hi vọng với bộ câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 10 có đáp án này sẽ giúp bạn ôn luyện kiến thức để đạt kết quả cao trong bài thi trắc nghiệm môn Tiếng Anh 11 sắp tới.

 Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 10 có đáp án: Nature in Danger (ảnh 1)

Tài liệu Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 10 có đáp án: Nature in Danger gồm những nội dung sau:

A/ Phonetics and Speaking có 15 câu hỏi trắc nghiệm

B/ Vocabulary and Grammar có 15 câu hỏi trắc nghiệm

C/ Reading có 15 câu hỏi trắc nghiệm

D/ Writing có 15 câu hỏi trắc nghiệm

Mời quí bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 10 có đáp án: Nature in Danger:

TRẮC NGHIỆM TIẾNG ANH LỚP 11

Unit 10: Nature in Danger

A. Phonetics and Speaking

Đề bài Choose the word which is pronounced differently from the others

Question 1:

A. check

B. chair

C. chalk

D. character

Đáp án: D

Giải thích: Đáp án A, C, B phát âm là /tʃ/. Đáp án D phát âm là /k/

Question 2:

A. volunteer

B. committee

C. guarantee

D. degree

Đáp án: A

Giải thích: Đáp án B, C, D phát âm là /i:/. Đáp án A phát âm là /ɪə/

Question 3:

A. layer

B. frame

C. artisan

D. place

Đáp án: C

Giải thích: Đáp án B, A, D phát âm là /ei/. Đáp án C phát âm là /ə/

Question 4:

A. museum

B. cultural

C. drum

D. sculpture

Đáp án: A

Giải thích: Đáp án B, C, D phát âm là /u:/. Đáp án A phát âm là /ʌ/

Question 5:

A. tablecloth

B. authenticity

C. through

D. although

Đáp án: D

Giải thích: Đáp án B, C, A phát âm là /θ/. Đáp án D phát âm là /ð/

Question 6:

A. attraction

B. surface

C. lacquerware

D. artisan

Đáp án: D

Giải thích: Đáp án B, A, C phát âm là /æ/. Đáp án D phát âm là /ə/

Question 7:

A. lecture

B. cure

C. furniture

D. picture

Đáp án: B

Giải thích: Đáp án A, C, D phát âm là /ə/. Đáp án B phát âm là /ʊ/

Question 8:

A. pause

B. cause

C. laugh

D. naughty

Đáp án: C

Giải thích: Đáp án A, B, D phát âm là /o/. Đáp án C phát âm là /ɑː/

Question 9:

A. passage

B. massage

C. message

D. village

Đáp án: B

Giải thích: Đáp án A, C, D phát âm là /i/. Đáp án B phát âm là /ɑː/

Question 10:

A. hear

B. wear

C. bear

D. pear

Đáp án: B

Giải thích: Đáp án A, C, D phát âm là /ɪə/. Đáp án B phát âm là /e/

Đề bài Pick out the word that has the main stressed syllable different from the others

Question 11:

A. damage

B. bandage

C. presure

D. require

Đáp án: D

Giải thích: Đáp án A, B, C trọng âm 1. Đáp án D trọng âm 2.

Question 12:

A. inject

B. victim

C. treatment

D. contact

Đáp án: A

Giải thích: Đáp án D, B, C trọng âm 1. Đáp án A trọng âm 2.

Question 13:

A. revival

B. influence

C. refusal

D. arrival

Đáp án: B

Giải thích: Đáp án A, D, C trọng âm 2. Đáp án B trọng âm 1.

Question 14:

A. minimize

B. organize

C. requirement

D. elevate

Đáp án: C

Giải thích: Đáp án A, B, D trọng âm 1. Đáp án C trọng âm 2.

Question 15:

A. abrupt

B. promise

C. tissue

D. stretcher

Đáp án: A

Giải thích: Đáp án B, D, C trọng âm 1. Đáp án A trọng âm 2.

B. Vocabulary and Grammar

Đề bài Choose the word or phrase A, B, C, or D that best completes the sentence or substitutes for the underlined word or phrase.

Question 1: The society was set up to ...... endangered species from extinction.

A. prevent

B. distinguish

C. preserve

D. survive

Đáp án: A

Giải thích: Prevent from (ngăn chặn khỏi)

Dịch: Xã hội được thành lập để ngăn chặn các loài có nguy cơ tuyệt chủng khỏi sự tuyệt chủng.

Question 2: If people stop destroying animal's natural habitat, more species will survive and produce .......

A. offspring

B. ecology

C. landscape

D. benefit

Đáp án: D

Giải thích: Nếu con người ngừng phá hủy môi trường sống tự nhiên của động vật, nhiều loài sẽ sống sót và mang lại lợi ích.

Question 3: People in this region cultivate mainly rice and vegetables.

A. destroy

B. grow

C. develop

D. support

Đáp án: B

Giải thích: Cultivate (cày cấy) = grow (trồng)

Dịch: Người dân ở vùng này trồng lúa và rau chủ yếu.

Question 4: Among the problems facing the national park's manager, the most serious ones are those of ...... and expansion.

A. improvement

B. reassessment

C. distinction

D. maintenance

Đáp án: D

Giải thích: Trong số những vấn đề mà người quản lý vườn quốc gia phải đối mặt, những vấn đề nghiêm trọng nhất là những vấn đề của bảo trì và việc mở rộng.

Question 5: Oil spills are having a devastating effect on coral reefs in the ocean.

A. powerful

B. significant

C. disastrous

D. detectable

Đáp án: C

Giải thích: Devastating = disastrous (có tính tàn phá)

Question 6: The factory was fined for ...... chemicals into the river.

A. discharging

B. dumping

C. producing

D. exposing

Đáp án: B

Giải thích: Dump st into (xả cái gì vào …..)

Dịch: Nhà máy đã bị phạt vì đổ hóa chất xuống sông.

Question 7: What exactly is the influence of air pollution ...... human beings?

A. to

B. with

C. on

D. for

Đáp án: C

Giải thích: Chính xác thì ảnh hưởng của ô nhiễm không khí đến con người là gì?

Question 8: The campaign will hopefully ensure the survival ...... the tiger.

A. of

B. for

C. to

D. on

Đáp án: A

Giải thích: Chiến dịch sẽ hy vọng đảm bảo sự sống còn của hổ.

Question 9: It is possible for local wildlife to coexist ...... industry.

A. to

B. of

C. in

D. with

Đáp án: D

Giải thích: Coexist with ….. (chung sống với …..)

Dịch: Có thể cho động vật hoang dã địa phương cùng tồn tại với ngành công nghiệp.

Question 10: The health of our children is being ...... by exhaust fumes.

A. danger

B. endanger

C. dangerous

D. endangered

Đáp án: D

Giải thích: Vị trí trống cần tính từ hoặc phân từ

Dịch: Sức khỏe của trẻ em của chúng ta đang bị đe dọa bởi khói thải.

Question 11: The panda's ...... habitat is the bamboo forest.

A. nature

B. natural

C. naturalized

D. naturally

Đáp án: B

Giải thích: Vị trí trống cần tính từ

Dịch: Môi trường sống tự nhiên của gấu trúc là rừng tre.

Question 12: Learners can feel very ...... if an exercise is too difficult.

A. courageous

B. encouraging

C. discouraged

D. discouragingly

Đáp án: C

Giải thích: Vị trí trống cần tính từ, dựa vào nghĩa chọn C

Dịch: Người học có thể cảm thấy rất nản lòng nếu một bài tập quá khó.

Question 13: The ...... friendly products are designed not to harm the natural environment.

A. environment

B. environmental

C. environmentally

D. environmentalism

Đáp án: C

Giải thích: Environmentally friendly (adj) thân thiện với môi trường

Dịch: Các sản phẩm thân thiện với môi trường được thiết kế để không gây hại cho môi trường tự nhiên.

Question 14: The waste from the chemical factory is extremely .......

A. harm

B. harmful

C. unharmed

D. harmless

Đáp án: B

Giải thích: Vị trí trống cần tính từ, dựa vào nghĩa chọn B

Dịch: Chất thải từ nhà máy hóa chất cực kỳ có hại.

Question 15: People are destroying the air by adding ...... to it.

A. pollutants

B. polluters

C. pollution

D. polluted

Đáp án: A

Giải thích: Vị trí trống cần danh từ, dựa vào nghĩa chọn A

Dịch: Mọi người đang phá hủy không khí bằng cách thêm chất ô nhiễm vào nó.

C. Reading

Đề bài Read the passage carefully, then choose the correct answers.

The natural world is under violent assault from man.

The seas and rivers are being poisoned by radioactive wastes, by chemical discharges and by the dumping of dangerous toxins and raw sewage. The air we breathe is polluted by smoke and fumes from factories and motor vehicles; even the rain is poisoned.

It's little wonder forests and lakes are being destroyed and everywhere wildlife is disappearing. Yet the destruction continues.

Governments and industries throughout the world are intensifying their efforts to extract the earth's mineral riches and to plunder its living resources. The great rainforests and the frozen continents alike are seriously threatened. And this despite the warnings of the scientific community and the deep concern of millions of ordinary people.

Despite the fact, too, that we can create environmentally-clean industries, harness the power of the sun, wind and waves for our energy needs and manage the finite resources of the Earth in a way that will safeguard our future and protect all the rich variety of life forms which share this planet with us.

But there is still hope. The forces of destruction are being challenged across the globe - and at the spearhead of this challenge is Greenpeace.

Wherever the environment is in danger, Greenpeace has made a stand.

Its scientific presentations and peaceful direct actions at sea and on land have shocked governments and industri1es into an awareness that Greenpeace will not allow the natural world to be destroyed. Those actions, too, have won the admiration and support of millions.

Now you can strengthen the thin green line; you can make your voice heard in defence of the living world by joining Greenpeace today. Thank God someone's making waves.

Question 1: Which of these statements is not made?

A. Drinking water is polluted.

B. Radioactive waste poisons the sea.

C. Sewage isn't processed.

D. Cars and factories poison the air.

Đáp án: B

Giải thích: Thông tin: The seas and rivers are being poisoned by radioactive wastes, by chemical discharges and by the dumping of dangerous toxins and raw sewage.

Dịch: Biển và sông đang bị nhiễm độc chất thải phóng xạ, do thải hóa chất và thải chất độc nguy hiểm và nước thải thô.

Question 2: The writer ............

A. is surprised that the rain is poisoned.

B. is unsured why the air is polluted.

C. wonders why the natural world is being destroyed.

D. understands why forests and lakes are being destroyed.

Đáp án: C

Giải thích: It's little wonder forests and lakes are being destroyed and everywhere wildlife is disappearing.

Dịch: Đó là một khu rừng nhỏ và hồ nước đang bị phá hủy và mọi nơi động vật hoang dã đang biến mất.

Question 3: Rainforests are being destroyed because governments and industries .......

A. are unaware of what they're doing wrong.

B. are rich and powerful.

C. choose to ignore criticism.

D. basically care about the environment.

Đáp án: C

Giải thích: And this despite the warnings of the scientific community and the deep concern of millions of ordinary people.

Dịch: Và điều này bất chấp những cảnh báo của cộng đồng khoa học và mối quan tâm sâu sắc của hàng triệu người dân thường.

Question 4: The earth's resources ..........

A. should only be for people

B. can be made to last longer.

C. will last forever.

D. belong to just humans and animals

Đáp án: B

Giải thích: Despite the fact, too, that we can create environmentally-clean industries, harness the power of the sun, wind and waves for our energy needs and manage the finite resources of the Earth in a way that will safeguard our future and protect all the rich variety of life forms which share this planet with us.

Dịch: Mặc dù thực tế cũng vậy, chúng ta có thể tạo ra các ngành công nghiệp sạch môi trường, khai thác sức mạnh của mặt trời, gió và sóng cho nhu cầu năng lượng của chúng ta và quản lý tài nguyên hữu hạn của Trái đất theo cách bảo vệ tương lai của chúng ta và bảo vệ tất cả người giàu nhiều dạng sống khác nhau chia sẻ hành tinh này với chúng ta.

Question 5: Governments and industries ............

A. don't know what Greenpeace thinks.

B. are forced to understand the problems by Greenpeace.

C. can easily ignore Greenpeace.

D. misunderstand what Greenpeace thinks.

Đáp án: B

Giải thích: Its scientific presentations and peaceful direct actions at sea and on land have shocked governments and industri1es into an awareness that Greenpeace will not allow the natural world to be destroyed.

Dịch: Các bài thuyết trình khoa học và các hành động trực tiếp hòa bình trên biển và trên đất liền đã khiến các chính phủ và công nghiệp sửng sốt khi nhận ra rằng Greenpeace sẽ không cho phép thế giới tự nhiên bị phá hủy.

Đề bài Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.

When the weather is cold, it is not very much fun to (1) ______a bus. People have to stand at a bus-stop for minutes or even hours. They talk about the bus and (2) _______about the weather. Most of them feel cold. Some have to drink coffee to stay warm.

Traveling by buses (3) _______pollution, but people often would rather drive their cars. Many people are not used to the bus schedules, and they do not like to wait.

On the other hand, many people have been (4) ______the bus every day for many years. They are used to it. They say the bus has been coming on time every day, and they have never been late for work. In (5) _______, they do not need a parking place in all that time. Buses are very convenient when you are used to them.

Question 6:

A. search

B. look for

C. stand for

D. wait for

Đáp án: D

Giải thích: wait for a bus: chờ đợi xe bus

Question 7:

A. tell

B. complain

C. comment

D. judge

Đáp án: B

Giải thích: Cấu trúc: complain about something: than phiền về cái gì

Question 8:

A. cuts

B. reduces

C. stops

D. eliminates

Đáp án: B

Giải thích: To reduce something: làm cái gì giảm về lượng, kích thước, mức độ, tầm quan trọng,… reduce pollution: làm giảm sự ô nhiễm (về mức độ)

Question 9:

A. looking

B. waiting

C. getting

D. taking

Đáp án: D

Giải thích: take the bus/ the train,…: đi đến đâu bằng 1 phương tiện giao thông nhất định

Question 10:

A. end

B. last

C. addition

D. conclusion

Đáp án: C

Giải thích: In addition: ngoài ra (được dùng để chỉ sự nói thêm cho ý trước)

Đề bài Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.

Wind, water, air, ice and heat all work to cause erosion. As the wind blows over the land, it often (1) ______ small grains of sand. When these grains of sand strike against solid rocks, the rocks are slowly worn away. In this way, even very hard rocks are worn away by the wind.

When particles of rocks or soil became loosened in any way, running water carries them down the (3) ______. Some rocks and soil particles are carried into streams and then into the sea.

Land that is covered with trees, grass and other plants wears away very slowly, and so loses very (4) ______ of its soil. The roots of plants help to (5) ______ the rocks and soil in place. Water that falls on grasslands runs away more slowly than water that falls on bare ground.

Question 11:

A. cleans out

B. picks up

C. carries out

D. holds up

Đáp án: B

Giải thích: pick st up = lift st up: nâng lên, làm bay đi

clean st out: lấy cắp, làm sạch hoàn toàn bên trong

carry st out: thực hiện điều gì

hold st up: trì hoãn, lấy cắp

Question 12:

A. borders

B. topside

C. backside

D. hillsides

Đáp án: D

Giải thích: hillside: (n) sườn đồi

Dịch: Khi các hòn đất đá trở nên tơi ra, nước xoáy làm chúng rơi xuống sườn đồi.

 

Xem thêm
60 câu Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 10 có đáp án 2023: Nature in Danger (trang 1)
Trang 1
60 câu Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 10 có đáp án 2023: Nature in Danger (trang 2)
Trang 2
60 câu Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 10 có đáp án 2023: Nature in Danger (trang 3)
Trang 3
60 câu Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 10 có đáp án 2023: Nature in Danger (trang 4)
Trang 4
60 câu Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 10 có đáp án 2023: Nature in Danger (trang 5)
Trang 5
60 câu Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 10 có đáp án 2023: Nature in Danger (trang 6)
Trang 6
60 câu Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 10 có đáp án 2023: Nature in Danger (trang 7)
Trang 7
60 câu Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 10 có đáp án 2023: Nature in Danger (trang 8)
Trang 8
60 câu Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 10 có đáp án 2023: Nature in Danger (trang 9)
Trang 9
60 câu Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 10 có đáp án 2023: Nature in Danger (trang 10)
Trang 10
Tài liệu có 24 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống