Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh lớp 9 tài liệu Lý thuyết, trắc nghiệm GDCD 9 Bài 15: Vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lý của công dân đầy đủ, chi tiết. Tài liệu có 6 trang tóm tắt những nội dung chính về lý thuyết Bài 15: Vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lý của công dân và 10 câu hỏi trắc nghiệm chọn lọc có đáp án. Bài học BBài 15: Vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lý của công dân môn GDCD lớp 9 có những nội dung sau:
Các nội dung được Giáo viên nhiều năm kinh nghiệm biên soạn chi tiết giúp học sinh dễ dàng hệ thống hóa kiến thức, ôn luyện trắc nghiệm từ đó dễ dàng nắm vững được nội dung Bài 15: Vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lý của công dân GDCD lớp 9.
Mời quí bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu Lý thuyết, trắc nghiệm GDCD 9 Bài 15: Vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lý của công dân:
I. Khái quát nội dung
* Các hành vi mắc lỗi
Hành vi (1): Xây nhà cao tầng, không giấy phép → Xây nhà trái phép; đổ phế thải xuống cống thoát nước.
Hành vi (2): Đua xe, vượt đèn đỏ → Vi phạm Luật An toàn giao thông
Hành vi (3): Tâm thần, đập phá → Mắc lỗi nhưng không vi phạm pháp luật
Hành vi (4): Cướp giật dây chuyền, túi xách → Tội trộm, cướp.
Hành vi (5): Vay tiền dây dưa không trả → Xâm phạm tài sản của người khác.
Hành vi (6): Chặt cây, tỉa cành không đặt điểm báo → Vi phạm nội quy an toàn lao động.
* Hậu quả của các hành vi
Hành vi (1): Xây nhà cao tầng, không giấy phép, đổ phế thải xuống cống thoát nước → Gây tắc cống, ngập nước, vi phạm quy định về xây dựng.
Hành vi (2): Đua xe, vượt đèn đỏ → Gây thiệt hại về người và của.
Hành vi (3): Tâm thần, đập phá → Làm hỏng mất tài sản quý.
Hành vi (4): Cướp giật dây chuyền, túi xách → Gây tổn thất tài chính cho người khác.
Hành vi (5): Vay tiền dây dưa không trả → Gây tổn thất tiền bạc của người khác.
Hành vi (6): Chặt cây, tỉa cành không đặt điểm báo → Làm cho người đi đường bị thương.
⇒ Ý nghĩa: Các hành vi vi pham pháp luật sẽ bị xử lí nghiêm minh theo quy định của pháp luật.
II. Nội dung bài học
2.1. Khái niệm
* Vi phạm pháp luật
- Vi phạm pháp luật là hành vi trái pháp luật, có lỗi do người có năng lực trách nhiệm pháp lý thực hiện xâm hại đến các quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ.
- Vi phạm pháp luật hình sự (tội phạm) là hành vi nguy hiểm cho xã hội, được quy định trong bộ luật hình sự. (Trách nhiệm hình sự)
- Vi phạm pháp luật hành chính: Là hành vi xâm phạm các quy tắc quản lí của nhà nước mà không phải là tội phạm. (Trách nhiệm hành chính)
- Vi phạm pháp luật dân sự: Là hành vi trái pháp luật, xâm hại đến các quan hệ tài sản (quan hệ sở hữu, chuyển dịch tài sản…) và quan hệ pháp luật dân sự khác được pháp luật bảo vệ như quyền tác giả, quyền sở hữu công nghiệp. (Trách nhiệm dân sự).
- Vi phạm kỉ luật: Là những hành vi trái với những qui định, qui tắc, qui chế, xác định trật tự, kỉ luật trong nội bộ cơ quan, xí nghiệp, trường học. (Trách nhiệm kỉ luật).
* Trách nhiệm pháp lí
- Trách nhiệm pháp lí là nghĩa vụ mà các cá nhân, cơ quan, tổ chức vi phạm pháp luật phải chấp hành những biện pháp bắt buộc do Nhà nước quy định.
- Trách nhiệm hình sự: Người phạm tội phải chịu hình phạt và các biện pháp được quy định trong Bộ luật Hình sự. Ví dụ: Tội giết người, hiếp dâm…
- Trách nhiệm hành chính: Các cá nhân, tổ chức, cơ quan vi phạm các nguyên tắc quản lí nhà nước phải chịu hình phạt xử lí hành chính do cơ quan nhà nước có thẩm quyền áp dụng. Ví dụ: Không đội mũ bảo hiểm khi tham gia giao thông, chở quá số người quy định sẽ bị phạt tiền.
- Trách nhiệm dân sự: Các cá nhân, tổ chức, cơ quan có hành vi vi phạm pháp luật dân sự phải chịu các biện pháp nhằm khôi phục tình trạng ban đầu của các quyền dân sự bị vi phạm. Ví dụ: Tranh chấp đất đai, tài sản liên quan trong gia đình.
- Trách nhiệm kỉ luật: Người vi phạm kỉ luật phải chịu các hình thức kỉ luật do thủ trưởng cơ quan, giám đốc doanh nghiệp áp dụng đối với cán bộ công chức, viên chức, nhân viên thuộc quyền quản lí của mình. Ví dụ: Cảnh cáo, cách chức, cho thôi việc…
Không đội mũ bảo hiểm khi tham gia giao thông sẽ bị phạt hành chính.
2.2. Nghĩa vụ của công dân
- Mọi công dân phải chấp hành nghiêm chỉnh Hiến pháp, pháp luật.
- Tích cực đấu tranh với các hành vi, việc làm vi phạm Hiến pháp và Pháp luật.
Câu 1: Công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lý là:
A. Công dân ở bất kỳ độ tuổi nào vi phạm pháp luật đều bị xử lý như nhau.
B. Công dân nào vi phạm quy định của cơ quan, đơn vị, đều phải chịu trách nhiệm kỷ luật.
C. Công dân nào vi phạm pháp luật cũng bị xử lý theo quy định của pháp luật.
D. Công dân nào do thiếu hiểu biết về pháp luật mà vi phạm pháp luật thì không phải chịu trách nhiệm pháp lý.
Đáp án C
Câu 2: Người bị bệnh tâm thần có hành vi trái pháp luật có được xem là vi phạm pháp luật không?
A. Có. B. Không.
C. Tùy từng trường hợp. D. Tất cả đều sai.
Đáp án B
Câu 3: Đối tượng của vi phạm hành chính là
A. cá nhân. B. tổ chức.
C. cá nhân và tổ chức. D. Cơ quan hành chính.
Đáp án C
Câu 4: Hành vi vi phạm các quy tắc, quy chế được xác lập trong một tổ chức, cơ quan, đơn vị là
A. vi phạm hành chính. B. vi phạm dân sự.
C. vi phạm kỷ luật. D. vị phạm hình sự.
Đáp án C
Câu 5: Cơ sở để truy cứu trách nhiệm pháp lý là
A. hành vi vi phạm pháp luật. B. tính chất phạm tội.
C. mức độ gây thiệt hại của hành vi. D. khả năng nhận thức của chủ thể.
Đáp án A
Câu 6: Thực hiện trách nhiệm pháp lý đối với người từ đủ 14 đến dưới 18 tuổi là ?
A. Giáo dục, răn đe là chính.
B. Có thể bị phạt tù.
C. Buộc phải cách li với xã hội và không có điều kiện tái hòa nhập cộng đồng.
D. Chủ yếu là đưa ra lời khuyên.
Đáp án A
Câu 7: Dấu hiệu cơ bản của vi phạm pháp luật là?
A. Là hành vi trái pháp luật.
B. Do người có năng lực trách nhiệm pháp lý thực hiện.
C. Vi phạm pháp luật phải có lỗi.
D. Tất cả ý trên.
Đáp án D
Câu 8: Nhà nước đưa ra trách nhiệm pháp lý là nhằm :
A. Phạt tiền người vi phạm.
B. Buộc chủ thể vi phạm chấm dứt hành vi trái pháp luật, phải chịu những thiệt hại nhất định; giáo dục răn đe những người khác.
C. Lập lại trật tự xã hội.
D. Ngăn chặn người vi phạm có thể có vi phạm mới.
Đáp án B
Câu 9: Người phải chịu trách nhiệm hành chính do mọi vi phạm hành chính mà mình gây ra theo quy định của pháp luật có độ tuổi là
A. Từ đủ 18 tuổi trở lên. B. Từ 18 tuổi trở lên.
C. Từ đủ 16 tuổi trở lên. D. Từ đủ 14 tuổi trở lên.
Đáp án C
Câu 10: Người phải chịu trách nhiệm hình sự về mọi tội phạm do mình gây ra có độ tuổi theo quy định của pháp luật là người
A. từ đủ 14 tuổi trở lên. B. từ đủ 16 tuổi trở lên.
C. từ 18 tuổi trở lên. D. từ đủ 18 tuổi trở lên.
Đáp án B