Lý thuyết Sinh học 11 Bài 10 (mới 2023 + 41 câu trắc nghiệm): Ảnh hưởng của các nhân tố ngoại cảnh đến quang hợp

Tải xuống 25 5.8 K 20

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh lớp 11 tài liệu Lý thuyết, trắc nghiệm Sinh học 11 Bài 10:  Ảnh hưởng của các nhân tố ngoại cảnh đến quang hợp đầy đủ, chi tiết. Tài liệu có 25 trang tóm tắt những nội dung chính về lý thuyết Bài 10: Ảnh hưởng của các nhân tố ngoại cảnh đến quang hợp và 41 câu hỏi trắc nghiệm chọn lọc có đáp án. Bài học Bài 10:  Ảnh hưởng của các nhân tố ngoại cảnh đến quang hợp môn Sinh học lớp 11 có những nội dung sau: 

Các nội dung được Giáo viên nhiều năm kinh nghiệm biên soạn chi tiết giúp học sinh dễ dàng hệ thống hóa kiến thức, ôn luyện trắc nghiệm từ đó dễ dàng nắm vững được nội dung Bài 10:   Ảnh hưởng của các nhân tố ngoại cảnh đến quang hợp Sinh học lớp 11.

Mời quí bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu Lý thuyết, trắc nghiệm Sinh học 11 Bài 10:  Ảnh hưởng của các nhân tố ngoại cảnh đến quang hợp

SINH HỌC 11 BÀI 10: ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC NHÂN TỐ NGOẠI CẢNH ĐẾN QUANG HỢP

Bài giảng Sinh học 11 Bài 10: Ảnh hưởng của các nhân tố ngoại cảnh đến quang hợp

Phần 1: Lý thuyết Sinh học 11 Bài 10: Ảnh hưởng của các nhân tố ngoại cảnh đến quang hợp

I. Ánh sáng

1. Cường độ ánh sáng

- Cường độ ánh sáng mà tại đó cường độ quang hợp bằng với cường độ hô hấp được gọi là điểm bù ánh sáng. Cây ưa bóng có điểm bù ánh sáng thấp hơn cây ưa sáng.

- Tăng cường độ ánh sáng cao hơn điểm bù ánh sáng thì cường độ quang hợp tăng cho đến khi đạt tới điểm bão hòa ánh sáng.

Lý thuyết Sinh học 11 Bài 10: Ảnh hưởng của các nhân tố ngoại cảnh đến quang hợp | Lý thuyết Sinh học 11 đầy đủ, chi tiết nhất

- Điểm bão hòa ánh sáng là trị số ánh sáng mà từ đó cường độ quang hợp không tăng thêm dù cho cường độ ánh sáng tiếp tục tăng.

Lý thuyết Sinh học 11 Bài 10: Ảnh hưởng của các nhân tố ngoại cảnh đến quang hợp | Lý thuyết Sinh học 11 đầy đủ, chi tiết nhất

2. Quang phổ của ánh sáng

- Các tia sáng có độ dài bước sóng khác nhau có ảnh hưởng khác nhau đến cường độ quang hợp. Quang hợp chỉ xảy ra tại miền ánh sáng xanh tím và miền ánh sáng đỏ.

- Các tia sáng xanh tím kích thích sự tổng hợp các axit amin, protein. Các tia sáng đỏ xúc tiến quá trình hình thành cacbohidrat.

- Trong môi trường nước, thành phần ánh sáng biến động theo độ sâu

- Thành phần ánh sáng cũng thay đổi theo thời gian của ngày. Vào buổi sáng sớm và buổi chiều, ánh sáng chứa nhiều tia đỏ hơn. Vào buổi trưa, các tia sáng có bước sóng ngắn (tia xanh, tia tím) tăng lên.

- Dưới tán rừng rậm, chủ yếu là ánh sáng khuếch tán, các tia đỏ giảm rõ rệt. Cây mọc dưới tán rừng thường chứa diệp lục b cao giúp hấp thụ được các tia sáng có bước sóng ngắn hơn.

Lý thuyết Sinh học 11 Bài 10: Ảnh hưởng của các nhân tố ngoại cảnh đến quang hợp | Lý thuyết Sinh học 11 đầy đủ, chi tiết nhất

Cường độ hấp thụ ánh sáng của các loại sắc tố quang hợp

II. Nồng độ CO2

- Trong tự nhiên, nồng độ CO2 trung bình là 0,03%. Nồng độ CO2 thấp nhất mà cây quang hợp được là 0,008 – 0,01%. Dưới ngưỡng đó, quang hợp rất yếu hoặc không xảy ra.

- Đất là một nguồn cung cấp CO2 , CO2 trong đất chủ yếu là do hô hấp của vi sinh vật và của rễ cây tạo nên.

- Tăng nồng độ CO2 cường độ quang hợp tăng cho tới khi đến trị số bão hòa CO2 . Vượt qua trị số bão hòa, cường độ quang hợp giảm.

- Nồng độ bão hòa CO2 – trị số tuyệt đối của quang hợp biến đổi tùy thuộc vào cường độ chiếu sáng, nhiệt độ,…

Lý thuyết Sinh học 11 Bài 10: Ảnh hưởng của các nhân tố ngoại cảnh đến quang hợp | Lý thuyết Sinh học 11 đầy đủ, chi tiết nhất

III. Nước

- Nước là nguyên liệu của quang hợp và là môi trường diễn ra các phản ứng sinh hóa

- Nước là dung môi hòa tan các chất

- Nước điều tiết sự đóng mở khí khổng và điều hòa nhiệt độ của lá

- Khi cây thiếu nước đến 40 – 60%, quang hợp bị giảm mạnh và có thể ngừng trệ. Khi cây bị thiếu nước, cây chịu hạn có thể duy trì quang hợp ổn định hơn cây trung sinh và cây ưa ẩm.

IV. Nhiệt độ

- Nhiệt độ ảnh hưởng đến các phản ứng enzim trong pha sáng và pha tối của quang hợp

- Nhiệt độ cực tiểu làm ngừng quang hợp ở những loài cây khác nhau thì khác nhau. Nhiệt độ cực tiểu làm ngừng quang hợp ở thực vật vùng cực, núi cao và ôn đới là – 15oC, ở thực vật á nhiệt đới là 0 - 2 oC, ở thực vật nhiệt đới là 4 – 8oC.

- Nhiệt độ cực đại làm ngừng quang hợp cũng không giống nhau ở các loài cây khác nhau. Đối với các cây ưa nhiệt, quang hợp đã bị hư hại ở nhiệt độ 12 oC. Cây ưa nhiệt ở vùng nhiệt đới vẫn quang hợp ở nhiệt độ 50 oC. Thực vật ở sa mạc có thể quang hợp ở 58oC.

Lý thuyết Sinh học 11 Bài 10: Ảnh hưởng của các nhân tố ngoại cảnh đến quang hợp | Lý thuyết Sinh học 11 đầy đủ, chi tiết nhất

V. NGUYÊN TỐ KHOÁNG

Nguyên tố khoáng ảnh hưởng nhiều mặt đến quang hợp:

- Tham gia cấu thành enzim quang hợp (N, P, S) và diệp lục (Mg, N)

- Điều tiết độ mở khí khổng cho CO2 khuếch tán vào lá (K)

- Liên quan đến quang phân li nước (Mn, Cl),…

VI. Trồng cây dưới ánh sáng nhân tạo

- Những tác nhân ngoại cảnh trên có thể được sử dụng để điều khiển cường độ quang hợp của cây trồng ngoài tự nhiên cũng như trong các nhà trồng cây dưới ánh sáng nhân tạo.

- Trồng cây dưới ánh sáng nhân tạo là sử dụng các loại đèn thay cho ánh sáng mặt trời để trồng cây trong nhà có mái che, trong phòng. Trồng cây dưới ánh sáng nhân tạo giúp con người khắc phục điều kiện bất lợi của môi trường như giá rét, sâu bệnh để sản xuất ra nông phẩm cho con người.

- Ở các nước ôn đới, nhà trồng cây dưới ánh sáng nhân tạo đảm bảo cung cấp rau quả tươi cho con người cả vào mùa đông băng giá.

- Ở Việt Nam, trồng cây dưới ánh sáng nhân tạo có thể được áp dụng để sản xuất rau sạch, nhân giống cây trồng bằng phương pháp sinh dưỡng như nuôi cấy mô thực vật, tạo cành giâm trước khi đưa ra trồng ở ngoài thực địa.

Lý thuyết Sinh học 11 Bài 10: Ảnh hưởng của các nhân tố ngoại cảnh đến quang hợp | Lý thuyết Sinh học 11 đầy đủ, chi tiết nhất

Trồng cây trong các nhà kính

Phần 2: 41 Câu hỏi trắc nghiệm Sinh học 11 Bài 10: Ảnh hưởng của các nhân tố ngoại cảnh đến quang hợp

Câu 1: Nhận định nào sau đây đúng?

A. Ở điều kiện cường độ ánh sáng thấp, tăng nồng độ CO2 thuận lợi cho quang hợp.

B. Ở điều kiện cường độ ánh sáng thấp, giảm nồng độ CO2 thuận lợi cho quang hợp.

C. Ở điều kiện cường độ ánh sáng cao, tăng nồng độ CO2 thuận lợi cho quang hợp.

D. Ở điều kiện cường độ ánh sáng cao, giảm nồng độ CO2 thuận lợi cho quang hợp.

Lời giải:

Ở điều kiện cường độ ánh sáng cao, tăng nồng độ CO2 thuận lợi cho quang hợp.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 2: Chọn đáp án để hoàn thành câu sau đây: 

Cường độ ánh sáng tăng dần đến điểm bão hòa thì cường độ quang hợp…………. ; từ điểm bão hòa trở đi, cường độ ánh sáng tăng thì cường độ quang hợp…………………….

 A. Tăng dần/không tăng 

B.  Giảm dần/tăng dần

C. Tăng dần/tăng dần

D.  Giảm dần/giảm dần

Lời giải:

Cường độ ánh sáng tăng dần đến điểm bão hòa thì cường độ quang hợp tăng dần; từ điểm bão hòa trở đi, cường độ ánh sáng tăng thì cường độ quang hợp không tăng.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 3: Trong các cây sau, cây nào có điểm bù và điểm no ánh sáng cao hơn?

A. Cây đồi trọc

B. Cây dưới tán rừng

C. Cây thủy sinh.

D. Rêu.

Lời giải:

Cây ở đồi trọc có điểm bù và điểm no ánh sáng cao hơn các cây còn lại do khu vực sinh sống của chúng tiếp nhận nhiều ánh sáng mạnh trong thời gian dài hơn so với khu vực sinh sống của các cây còn lại. Do vậy cây ở khu vực này đã thích nghi với điều kiện môi trường để quang hợp trong điều kiện ánh sáng mạnh.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 4: Trong các cây sau, cây nào có điểm bù và điểm no ánh sáng thấp nhất?

A. Cây đồi trọc.   

B. Cây vượt tán rừng.

C. Cây thủy sinh.   

D. Cây ở đồng cỏ thảo nguyên.

Lời giải:

Cây thủy sinh có điểm bù và điểm no ánh sáng thấp hơn các cây còn lại do khu vực sinh sống của chúng tiếp nhận ít ánh sáng hoặc cường độ chiếu sáng yếu. Do vậy cây ở khu vực này đã thích nghi với điều kiện môi trường để quang hợp trong điều kiện thiếu ánh sáng.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 5: Quang hợp xảy ra ở miền nào?

A. Cam, đỏ

B. Xanh tím, cam.

C. Đỏ, lục.

D. Xanh tím, đỏ.

Lời giải:

Quang hợp xảy ra ở miền nào xanh tím, đỏ.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 6: Các tia sáng tím kích thích

A. Sự tổng hợp cacbohiđrat

B. Sự tổng hợp lipid

C. Sự tổng hợp ADN

D. Sự tổng hợp protein

Lời giải:

Các tia tím kích thích tổng hợp protein, axit amin.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 7: Các tia sáng xanh xúc tiến quá trình

A. Sự tổng hợp ADN

B. Sự tổng hợp lipid

C. Sự tổng hợp cacbohidrat

D. Sự tổng hợp protein

Lời giải:

Các tia sáng xanh xúc tiến tổng hợp protein

Đáp án cần chọn là: C

Câu 8: Các tia sáng đỏ xúc tiến quá trình

A. Tổng hợp ADN

B. Tổng hợp lipit

C. Tổng hợp cacbohiđrat

D. Tổng hợp prôtêin

Lời giải:

Các tia sáng đỏ xúc tiến quá trình: Tổng hợp cacbohiđrat

Đáp án cần chọn là: C

Câu 9: Bước sóng ánh sáng nào có hiệu quả kém nhất đối với tổng hợp chất hữu cơ?

A. Xanh lục

B. Đỏ

C. Vàng

D. Xanh tím

Lời giải:

Bước sóng ánh sáng có hiệu quả kém nhất đối với tổng hợp chất hữu cơ là ánh sáng vàng.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 10: Nếu cùng cường độ chiếu sáng thì ánh sáng đơn sắc màu đỏ sẽ có hiệu quả quang hợp

A. Kém hơn ánh sáng đơn sắc màu xanh tím

B. Bằng ánh sáng đơn sắc màu xanh tím.

C. Lớn hơn ánh sáng đơn sắc màu xanh tím

D. Nhỏ hơn ánh sáng đơn sắc màu xanh lam.

Lời giải:

Tia xanh tím kích thích sự tổng hợp các axit amin, prôtêin

 Tia đỏ xúc tiến quá trình hình thành cacbohidrat.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 11: Nếu cùng cường độ chiếu sáng thì:

A. Anh sáng đơn sắc màu đỏ sẽ có hiệu quả quang hợp kém hơn ánh sáng đơn sắc màu xanh tím.

B. Anh sáng đơn sắc màu đỏ sẽ có hiệu quả quang hợp bằng ánh sáng đơn sắc màu xanh tím.

C.  Anh sáng đơn sắc màu đỏ sẽ có hiệu quả quang hợp lớn hơn ánh sáng đơn sắc màu xanh tím.

D. Anh sáng đơn sắc màu đỏ sẽ có hiệu quả quang hợp nhỏ hơn ánh sáng đơn sắc màu xanh lam.

Lời giải:

Nếu cùng cường độ chiếu sáng thì ánh sáng đơn sắc màu đỏ sẽ có hiệu quả quang hợp lớn hơn ánh sáng đơn sắc màu xanh tím.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 12: Điểm bù ánh sáng là cường độ ánh sáng mà ở đó, cường độ quang hợp

A. Lớn hơn cường độ hô hấp.

B. Cân bằng với cường độ hô hấp.

C. Nhỏ hơn cường độ hô hấp.

D. Lớn gấp 2 lần cường độ hô hấp.

Lời giải:

Điểm bù ánh sáng: là cường độ ánh sáng (tối thiểu) mà tại đó cường độ quang hợp bằng cường độ hô hấp.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 13: Điểm bù ánh sáng là

A.  Cường độ ánh sáng mà tại đó cường độ quang hợp lớn hơn cường độ hô hấp.

B. Cường độ ánh sáng mà tại đó cường dộ quang hợp và hô hấp bằng nhau. 

C. Cường độ ánh sáng mà tại đó cường độ quang hợp nhò hơn cường độ hò hấp.

D. Cường độ ánh sáng mà tại dó cường độ quang hợp lớn gấp 2 lần cường độ hô hấp.

Lời giải:

Điểm bù ánh sáng là cường độ ánh sáng mà tại đó cường độ quang hợp = cường độ hô hấp.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 14: Điểm bão hòa ánh sáng là cường độ ánh sáng tối đa để cường độ quang hợp đạt

A. Cực đại.       

B. Cực tiểu

C. Mức trung bình       

D. Trên mức trung bình.

Lời giải:

Điểm bão hòa ánh sáng: là cường độ ánh sáng tối đa để cường độ quang hợp đạt cực đại.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 15: Điểm bão hòa ánh sáng là

A. Cường độ ánh sáng tối đa để cường độ quang hợp đạt cực đại.

B. Cường độ ánh sáng tối đa để cường dộ quang hợp đạt cực tiểu.

C. Cường độ ánh sáng tối đa để cường độ quang hợp đạt mức trung bình.

D. Cường độ ánh sáng tối đa để cường độ quang hợp đạt trên mức trung bình.

Lời giải:

Điểm bão hòa ánh sáng là cường độ ánh sáng tối đa để cường độ quang hợp đạt cực đại.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 16: Các tia sáng xanh xúc tiến quá trình

A. Sự tổng hợp ADN

B. Sự tổng hợp lipid

C. Sự tổng hợp cacbohidrat

D. Sự tổng hợp protein

Lời giải:

Các tia sáng xanh xúc tiến tổng hợp protein

Đáp án cần chọn là: C

Câu 17: Các tia sáng đỏ xúc tiến quá trình

A. Tổng hợp ADN

B. Tổng hợp lipit

C. Tổng hợp cacbohiđrat

D. Tổng hợp prôtêin

Lời giải:

Các tia sáng đỏ xúc tiến quá trình: Tổng hợp cacbohiđrat

Đáp án cần chọn là: C

Câu 18: Bước sóng ánh sáng nào có hiệu quả kém nhất đối với tổng hợp chất hữu cơ?

A. Xanh lục

B. Đỏ

C. Vàng

D. Xanh tím

Lời giải:

Bước sóng ánh sáng có hiệu quả kém nhất đối với tổng hợp chất hữu cơ là ánh sáng vàng.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 19: Nếu cùng cường độ chiếu sáng thì ánh sáng đơn sắc màu đỏ sẽ có hiệu quả quang hợp

A. Kém hơn ánh sáng đơn sắc màu xanh tím

B. Bằng ánh sáng đơn sắc màu xanh tím.

C. Lớn hơn ánh sáng đơn sắc màu xanh tím

D. Nhỏ hơn ánh sáng đơn sắc màu xanh lam.

Lời giải:

Tia xanh tím kích thích sự tổng hợp các axit amin, prôtêin

 Tia đỏ xúc tiến quá trình hình thành cacbohidrat.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 20: Nếu cùng cường độ chiếu sáng thì:

A. Anh sáng đơn sắc màu đỏ sẽ có hiệu quả quang hợp kém hơn ánh sáng đơn sắc màu xanh tím.

B. Anh sáng đơn sắc màu đỏ sẽ có hiệu quả quang hợp bằng ánh sáng đơn sắc màu xanh tím.

C.  Anh sáng đơn sắc màu đỏ sẽ có hiệu quả quang hợp lớn hơn ánh sáng đơn sắc màu xanh tím.

D. Anh sáng đơn sắc màu đỏ sẽ có hiệu quả quang hợp nhỏ hơn ánh sáng đơn sắc màu xanh lam.

Lời giải:

Nếu cùng cường độ chiếu sáng thì ánh sáng đơn sắc màu đỏ sẽ có hiệu quả quang hợp lớn hơn ánh sáng đơn sắc màu xanh tím.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 21: Điểm khác nhau giữa cây ưa bóng so với cây ưa sáng là 

(1) Số lượng và kích thước lục lạp lớn hơn. 

(2) Có hàm lượng diệp lục b cao hơn. 

(3) Có điểm bù ánh sáng thấp hơn. 

(4) Bề mặt lá phủ lớp cutin dày. 

(5) Lá cây có phiến dày, lá xếp nghiêng so với mặt đất. 

Trong các đặc điểm trên, có bao nhiêu đặc điểm đúng?

A. 5

B. 4

C. 3

D. 2

Lời giải:

Cây ưa bóng khác cây ưa sáng ở các đặc điểm:

(1) Số lượng và kích thước lục lạp lớn hơn → hấp thu ánh sáng tích cực, hiệu quả.

(2) Có hàm lượng diệp lục b cao hơn → hấp thụ các tia sáng có bước sóng ngắn khuếch tán xuống

 (3) Có điểm bù ánh sáng thấp hơn → quang hợp được trong điều kiện ánh sáng yếu

Đáp án cần chọn là: C

Câu 22: Điểm khác nhau giữa cây ưa sáng so với cây ưa bóng là cây ưa sáng có

(1) Số lượng và kích thước lục lạp lớn hơn. 

 (2) Có hàm lượng diệp lục b cao hơn. 

(3) Có điểm bù ánh sáng thấp hơn.  

(4) Bề mặt lá phủ lớp cutin dày. 

(5) Lá cây có phiến dày, lá xếp nghiêng so với mặt đất. 

Trong các đặc điểm trên, có bao nhiêu đặc điểm đúng?

A. 1, 2, 5. 

B. 4, 5. 

C. 1, 3, 4. 

D. 3, 5.

Lời giải:

Cây ưa sáng khác cây ưa bóng ở các đặc điểm:

(4) Bề mặt lá phủ lớp cutin dày -> Hạn chế mất nước qua lá trong điều kiện chiếu sáng mạnh.

(5) Lá cây có phiến dày, lá xếp nghiêng so với mặt đất -> Tránh ánh sáng mạnh xuyên trực tiếp qua lá

Đáp án cần chọn là: B

Ảnh hưởng của các nhân tố ngoại cảnh đến quang hợp (TT)

Câu 1: Phát biểu nào không đúng khi nói về ảnh hưởng của nước đến quang hợp?

A. Nước là nguồn nguyên liệu cho pha tối của quang hợp

B. Nước là nguyên liệu cho quá trình quang hợp.

C. Cây thiếu nước 40 – 60%, quang hợp bị giảm mạnh và có thể bị ngừng trệ

D. Nước là môi trường cho các phản ứng trong pha sáng và pha tối.

Lời giải:

B, C, D đều đúng

 A sai, nước là nguyên liệu của pha sáng

Đáp án cần chọn là: A

Câu 2: Mối liên quan giữa nước với quang hợp được biểu hiện ở: 

1. Thoát hơi nước ảnh hưởng tới sự đóng mở khí khổng. Do đó ảnh hưởng đến lượng CO2 đi vào lục lạp. 

2. Nước ảnh hưởng tới tốc độ vận chuyển các chất đồng hóa. 

3. Nước ảnh hưởng tới tốc độ sinh trưởng nên ảnh hưởng tới kích thước bộ lá. 

4. Nước trong tế bào ảnh hưởng đến độ hydrat hóa của chất nguyên sinh nên ảnh hưởng hoạt động các enzim quang hợp.

5. Nước là nguyên liệu trực tiếp cung cấp cho quá trình quang hợp 

6. Thoát hơi nước điều nhiệt cho lá; do vậy đã ảnh hưởng đến quang hợp.

A. 1,2,3,5,6.

B. 2,4,5,6

C. 1,3,4,5,6

D. 1,2,3,4,5,6

Lời giải:

Tất cả các ý trên đều thể hiện mối liên hệ giữa nước và quang hợp.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 3: Mối liên quan giữa nước với quang hợp được biểu hiện ở: 

1. Thoát hơi nước ảnh hưởng tới sự đóng mở khí khổng. Do đó ảnh hưởng đến lượng CO2 đi vào lục lạp. 

2. Nước ảnh hưởng tới tốc độ vận chuyển các chất đồng hóa. 

3. Nước ảnh hưởng tới tốc độ sinh trưởng nên ảnh hưởng tới kích thước bộ lá.

 4. Nước trong tế bào ảnh hưởng đến độ hydrat hóa của chất nguyên sinh nên ảnh hưởng hoạt động các enzim quang hợp. 

5. Nước là nguyên liệu trực tiếp cung cấp cho quá trình quang hợp 

6. Thoát hơi nước điều nhiệt cho lá; do vậy đã ảnh hưởng đến quang hợp.

A. 1,2,3,5,6.

B. 2,4,5,6

C. 1,3,4,5,6

D. 1,2,3,4,5,6

Lời giải:

Tất cả các ý trên đều thể hiện mối liên hệ giữa nước và quang hợp.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 4: Nhận định nào dưới đây về ảnh hưởng của nước đối với quang hợp là không đúng?

A. Nước ảnh hưởng đến tốc độ vận chuyển sản phẩm quang hợp

B. Điều hòa nhiệt độ của lá qua quá trình thoát hơi nước

C. Nguồn cung cấp oxi và hidro cho việc tổng hợp các chất hữu cơ

D. Nước ảnh hưởng đên tốc độ sinh trưởng và kích thước của lá

Lời giải:

Nhận định sai là: C

Nước chỉ cung cấp điện tử và H+, không cung cấp oxi cho sự tổng hợp chất hữu cơ vì O2 đã thoát ra dạng khí.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 5: Phát biểu không đúng về ảnh hưởng của nhiệt độ đối với quang hợp?

A. Nhiệt độ cực tiểu làm ngừng quang hợp ở vùng cực, núi cao và ôn đới là -150C

B. Nhiệt độ cực tiểu làm ngừng quang hợp ở vùng á nhiệt đới là 0 - 20C.

C. Nhiệt độ cực tiểu làm ngừng quang hợp ở vùng nhiệt đới là 4 - 80C.

D. Nhiệt độ thuận lợi cho quá trình quang hợp ở thực vật là 40 – 500C

Lời giải:

Nhiệt độ thuận lợi cho quá trình quang hợp ở thực vật là 20 – 300C, 500C ở thực vật nhiệt đới là nhiệt độ cực đại của quang hợp.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 6: Quang hợp phụ thuộc rất chặt chẽ vào nhiệt độ theo chiều hướng

 A. khi nhiệt độ tăng thì cường độ quang hợp tăng rất nhanh trong giới hạn sinh thái.

B. khi nhiệt độ tăng thì cường độ quang hợp giảm.

C. đạt cực đại ở 20oC rồi sau đó giảm mạnh đến 0.

D. khi nhiệt độ tăng thì cường độ quang hợp giảm, sau đó lại tăng cực đại.

Lời giải:

Quang hợp phụ thuộc rất chặt chẽ vào nhiệt độ theo chiều hướng khi nhiệt độ tăng thì cường độ quang hợp tăng rất nhanh trong giới hạn sinh thái. Nhiệt độ thuận lợi cho quá trình quang hợp ở thực vật là 20 – 300C

Đáp án cần chọn là: A

Câu 7: Cho đồ thị và mối liên quan giữa quang hợp và nhiệt độ Dựa vào sơ đồ cho biết kết luận nào sau đây đúng? 

Lý thuyết Sinh học 11 Bài 10 (mới 2022 + 41 câu trắc nghiệm): Ảnh hưởng của các nhân tố ngoại cảnh đến quang hợp (ảnh 1)

1. Cường độ quang hợp phụ thuộc rất chặt chẽ vào điều kiện nhiệt độ. 2. Khi nhiệt độ tăng thì cường độ quang hơp giảm và giảm dần đến 0. 3. Cường độ quang hợp ít bị chi phối bởi nhiệt độ mà phụ thuộc nhiều vào nồng độ CO2 và cường độ ánh sáng. 4. Khi nhiệt độ tăng lên thì cường độ quang hợp tăng rất nhanh, thường đạt cực đại ở 25 – 35oC rồi sau đó giảm dần đến 0.

A. 3, 4

B. 1, 4

C. 1, 2, 4

D. 1, 3, 4

Lời giải:

Xét các nhận xét:

1. Đúng.

2. Sai, khi nhiệt độ tăng, cường độ quang hợp cũng tăng đến khi cực đại, nếu nhiệt độ còn tăng thì cường độ quang hợp sẽ giảm.

3. Sai. Khi nhiệt độ tăng hoặc giảm đều có ảnh hưởng tới cường độ quang hợp.

4. Đúng, nhìn vào đồ thị ta có thể thấy khi nhiệt độ tăng, cường độ quang hợp sẽ tăng dần tới mức cực đại ở nhiệt độ 25 – 35oC nếu nhiệt độ còn tăng thì cường độ quang hợp sẽ giảm dần đến 0.

Vậy các ý đúng là 1,4

Đáp án cần chọn là: B

Câu 8: Cường độ quang hợp của thực vật có thể giảm mạnh vào khi nào?

A. Buổi sáng.

B. Buổi sáng và buổi chiều

C. Buổi chiều

D. Giữa trưa.

Lời giải:

Vào giữa trưa, cường độ ánh sáng quá mạnh, các tia sáng có bước sóng ngắn tắng lên, nhiệt độ cao → cường độ quang hợp của thực vật có thể giảm mạnh.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 9: Cường độ quang hợp của thực vật có thể giảm mạnh vào giữa trưa là vì?

A. Cường độ ánh sáng quá mạnh.

B. Các tia sáng có bước sóng ngắn tắng lên. 

C. Nhiệt độ cao.

D. Cả 3 ý trên.

Lời giải:

Vào giữa trưa, cường độ ánh sáng quá mạnh, các tia sáng có bước sóng ngắn tắng lên, nhiệt độ cao → cường độ quang hợp của thực vật có thể giảm mạnh.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 10: Phát biểu không đúng về ảnh hưởng của các nguyên tố khoáng đối với quang hợp?

A. N, P, S tham gia cấu thành enzim quang hợp

B. Cl tham gia vào phản ứng pha tối.

C. K tham gia điều tiết đóng mở khí khổng của lá.

D. Mg, N tham gia cấu thành diệp lục

Lời giải:

A, C, D đều đúng B sai, Cl liên quan đến quang phân li nước.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 11: Mối liên quan giữa quang hợp với dinh dưỡng khoáng được biểu hiện ở:  

1. Khoáng là thành phần của bộ máy quang hợp và là thành phần của sản phẩm quang hợp. 

2. Khoáng ảnh hưởng tới bộ keo nguyên sinh, tính thấm của tế bào. 

3. Khoáng ảnh hưởng đến hoạt động của hệ enzim, đến kích thước của bộ máy quang hợp. 

4. Khoáng ảnh hưởng đến thời gian sống của cơ quan đồng hóa.

A. 1,2,4 

B. 1,2,3,4. 

C.1,2,3

D. 1,3,4

Lời giải:

Mối liên hệ giữa quang hợp với dinh dưỡng khoáng được thể hiện ở cả 4 ý trên.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 12: Trong các phát biểu sau có bao nhiêu phát biểu đúng về trồng cây dưới ánh sáng nhân tạo?

(1) Ánh sáng nhân tạo có thể điều chỉnh cường độ để năng suất quang hợp đạt tối đa.

(2) Dùng ánh sáng nhân tạo có thể trồng các cây rau củ cung cấp vào mùa đông.

(3) Trồng cây dưới ánh sáng nhân tạo có thể giúp con người khắc phục điều kiện bất lợi của môi trường.

(4) Nhà trồng cây dưới ánh sáng nhân tạo có thể áp dụng sản xuất rau sạch, nhân giống cây bằng phương pháp sinh dưỡng như nuôi cấy mô, tạo cành giâm trước khi đưa ra trồng ở ngoài thực địa.

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Lời giải:

Cả 4 ý trên đều đúng

Đáp án cần chọn là: D

Câu 13: Nồng độ CO2 trong không khí thích hợp nhất đối với quá trình quang hợp là

A. 0,01%

B. 0,02%

C. 0,04%

D. 0,03%

Lời giải:

Trong tự nhiên, nồng độ CO2 trung bình là 0,03%.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 14: Trong tự nhiên, nồng độ CO2  không khí là

A. 0,008%.  

B. 0,04%.       

C. 0,03%.   

D. 0,4%.

Lời giải:

Trong tự nhiên, nồng độ CO2 trung bình là 0,03%.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 15: Điểm bão hòa CO2 là nồng độ CO2 đạt

A. Tối đa để cường độ quang hợp đạt tối thiểu

B. Tối thiểu để cường độ quang hợp đạt cao nhất

C. Tối đa để cường độ quang hợp đạt cao nhất

D. Tối đa để cường độ quang hợp đạt mức trung bình

Lời giải:

Điểm bão hòa CO2 là nồng độ CO2 đạt tối đa để cường độ quang hợp đạt cao nhất.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 16:  Điểm bão hòa CO2 là thời điểm

A. Nồng độ CO2 tối đa để cường độ quang hợp đạt tối thiểu

B. Nồng độ CO2 tối thiểu để cường độ quang hợp đạt cao nhất 

C. Nồng độ CO2 tối đa để cường độ quang hợp đạt cao nhất

D. Nồng độ CO2 tối đa để cường độ quang hợp dạt mức trung bình 

Lời giải:

Điểm bão hòa CO2 là thời điểm cường độ quang hợp đạt cực đại và không đổi .

Đáp án cần chọn là: C

Câu 17: Điểm bù CO2 là nồng độ CO2 đạt

A. Tối đa để cường độ quang hợp và cường độ hô hấp bằng nhau.

B. Tối thiểu để cường độ quang hợp thấp hơn cường độ hô hấp.

C. Tối thiểu để cường độ quang hợp lớn hơn cường độ hô hấp.

D. Tối thiểu để cường độ quang hợp và cường độ hô hấp bằng nhau.

Lời giải:

Điểm bù CO2 là nồng độ CO2 đạt tối thiểu để cường độ quang hợp và cường độ hô hấp bằng nhau

Đáp án cần chọn là: D

Câu 18: Điểm bù CO2 đối với quang hợp là:

A. Nồng độ tối đa của CO2 có trong khoảng gian bào.

B. Nồng độ CO2 lại đó cây bắt đầu ngừng quang hợp.

C. Nồng độ tối thiểu của CO2 trong khoảng gian bào, để cường độ quang hợp và cường độ hô hấp bằng nhau.

D. Nồng độ tối thiểu của CO2 có trong khoảng gian bào để cây có thể bắt đầu quang hợp.

Lời giải:

Điểm bù CO2 đối với quang hợp là nồng độ tối thiểu của CO2 trong khoảng gian bào, để cường độ quang hợp và cường độ hô hấp bằng nhau: IQuang hợp = IHô hấp

Đáp án cần chọn là: C

Câu 19: Điểm bù CO2 là thời điểm:

A. Nồng đội CO2 tối đa để cường độ quang hợp và cường độ hô hấp bằng nhau.

B. Nồng đội CO2 tối thiểu để cường độ quang hợp thấp hơn cường độ hô hấp.

C. Nồng đội CO2 tối thiểu để cường độ quang hợp lớn hơn cường độ hô hấp

D. Nồng đội CO2 tối thiểu để cường độ quang hợp và cường độ hô hấp bằng nhau

Lời giải:

Điểm bù CO2 là nồng độ CO2 đạt tối thiểu để cường độ quang hợp và cường độ hô hấp bằng nhau

Đáp án cần chọn là: D

 

Tài liệu có 25 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống