Lý thuyết Địa Lí 9 Bài 35 (mới 2023 + 14 câu trắc nghiệm): Vùng Đồng bằng sông Cửu Long

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh lớp 9 tài liệu Lý thuyết, trắc nghiệm Địa Lí 9 Bài 35: Vùng Đồng bằng sông Cửu Long đầy đủ, chi tiết. Tài liệu có 12 trang tóm tắt những nội dung chính về lý thuyết Bài 35: Vùng Đồng bằng sông Cửu Long và 14 câu hỏi trắc nghiệm chọn lọc có đáp án. Bài học Bài 35: Vùng Đồng bằng sông Cửu Long môn Địa Lí lớp 9 có những nội dung sau:

Các nội dung được Giáo viên nhiều năm kinh nghiệm biên soạn chi tiết giúp học sinh dễ dàng hệ thống hóa kiến thức, ôn luyện trắc nghiệm từ đó dễ dàng nắm vững được nội dung Bài 35: Vùng Đồng bằng sông Cửu Long Địa Lí lớp 9.

Mời quí bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu Lý thuyết, trắc nghiệm Địa Lí 9 Bài 35: Vùng Đồng bằng sông Cửu Long

ĐỊA LÍ 9 BÀI 35: VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG

Phần 1: Lý thuyết Địa Lí 9 Bài 35: Vùng Đồng bằng sông Cửu Long

 

1. Vị trí địa lý, giới hạn lãnh thổ

Lý thuyết Địa Lí 9 Bài 35: Vùng Đồng bằng sông Cửu Long hay, chi tiết

Lược đồ tự nhiên vùng Đồng bằng sông Cửu Long

* Khái quát chung:

- Diện tích: 39.734 km² chiếm 12% diện tích cả nước (năm 2002). Dân số: 16,7 triệu người (năm 2002).

- Các tỉnh, thành phố: Long An, Tiền Giang, Bến Tre, Vĩnh Long, Trà Vinh, Cần Thơ, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Cà Mau, Kiên Giang, An Giang, Đồng Tháp, Hậu Giang.

* Vị trí tiếp giáp:

- Đông Bắc giáp Đông Nam Bộ.

- Bắc giáp Cam Pu Chia.

- Đông Nam giáp Biển Đông.

- Tây Nam giáp Vịnh Thái Lan.

* Ý nghĩa: Đồng bằng sông Cửu Long là một bộ phận của châu thổ sông Mê Công, có 3 mặt giáp biển, có nhiều quan hệ với các nước thuộc tiểu vùng sông Mê Công, gần với vùng kinh tế năng động Đông Nam bộ nên thuận lợi cho giao lưu trên đất liền và biển với các vùng và các nước.

2. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên

Lý thuyết Địa Lí 9 Bài 35: Vùng Đồng bằng sông Cửu Long hay, chi tiết

Sơ đồ tài nguyên thiên nhiên để phát triển nông nghiệp ở Đồng bằng Sông Cửu Long

* Thuận lợi:

- Địa hình: Đồng bằng sông Cửu Long là một bộ phận của châu thổ sông Mê Kông. Địa hình thấp, khá bằng phẳng.

- Đất:

   + Phù sa ngọt: chiếm diện tích lớn, dọc theo sông Tiền và sông Hậu.

   + Đất phèn: Đông Tháp, Long An, phía Tây Nam.

   +Đất mặn: dọc ven biển.

→ Tài nguyên đất phù sa sông thuận lợi cho việc thâm canh lúa nước. Diện tích đất phèn, đất mặn lớn cần cải tạo.

- Khí hậu: Cận xích đạo, nóng ẩm, lượng mưa dồi dào → Thuận lợi để phát triển sản xuất lương thực (đặc biệt là cây lúa nước).

- Tài nguyên nước: Kênh rạch chằng chịt, vùng nước mặn, nước lợ cửa sông, vem biển lớn. Thuận lợi: nuôi trồng thủy hải sản. → Thuận lợi phát triển giao thông đường thuỷ và nuôi trồng thuỷ sản nước ngọt.

- Sinh vật phong phú, đa dạng. Rừng ngập mặn chiếm diện tích lớn.

- Biển và hải đảo: Nguồn hải sản phong phú, biển ấm, ngư trường rộng lớn, nhiều đảo và quần đảo. → Thuận lợi cho khai thác hải sản

* Khó khăn:

- Mùa khô sâu sắc. Lũ gây ra ở đồng bằng sông Cửu Long vào mùa mưa với diện rộng và thời gian dài.

- Diện tích đất phèn, đất mặn lớn cần được cải tạo, thiếu nước ngọt trong mùa khô.

* Phương hướng phát triển:

- Phát triển thủy lợi, các dự án thoát lũ để cải tạo đất phèn, đất mặn và cấp nước ngọt cho sản xuất và sinh hoạt trong mùa khô.

- Chủ động sống chung với lũ, khai thác các lợi thế kinh tế do lũ mang lại.

3. Đặc điểm dân cư, xã hội

* Đặc điểm dân cư, xã hội:

- Số dân: Đông dân, chỉ đứng sau đồng bằng sông Hồng. Khoảng 17,7 triệu người, chiếm 19% dân số cả nước. ( Năm 2016).

- Mật độ dân số cao 433 người/km² (Năm 2016).

- Thành phần dân cư: ngoài người Kinh, còn có người Khơ-me, người Chăm, người Hoa.

- Trình độ dân trí chưa cao.

- Tỉ lệ dân thành thị thấp (17,1% năm 2002).

* Thuận lợi:

- Nguồn lao động dồi dào.

- Người dân cần cù, linh hoạt, có nhiều kinh nghiệm sản xuất nông nghiệp hàng hoá, thị trường tiêu thụ lớn.

* Khó khăn:

- Mặt bằng dân trí thấp.

- Cơ sở vật chất hạ tầng ở nông thôn chưa hoàn thiện.

* Biện pháp: Để phát triển kinh tế vùng trước hết chú ý việc nâng cao mặt bằng dân trí, xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn hoàn thiện, phát triển đô thị.

Lý thuyết Địa Lí 9 Bài 35: Vùng Đồng bằng sông Cửu Long hay, chi tiết

Một số tiêu chí phát triển dân cư, xã hội ở đồng bằng sông Cửu Long và cả nước, năm 1999

Phần 2: 14 câu hỏi trắc nghiệm Địa Lí 9 Bài 35: Vùng Đồng bằng sông Cửu Long

Bài 35: Vùng Đồng bằng sông Cửu Long

Câu 1 Vào mùa khô, khó khăn lớn nhất đối với nông nghiệp Đồng bằng sông Cửu Long  là

A. thoái hóa đất.

B. triều cường.

C. cháy rừng.

D. thiếu nước ngọt.

Lời giải

 Vào mùa khô, khó khăn lớn nhất đối với nông nghiệp Đồng bằng sông Cửu Long là thiếu nước ngọt cho sản xuất nông nghiệp và thau chua rửa mặn.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 2 Để khai thác các lợi thế kinh tế do lũ mang lại ở Đồng bằng sông Cửu Long, phương hướng chủ yếu hiện nay là

A. xây dựng hệ thống đê điều.

B. chủ động sống chung với lũ.

C. tăng cường công tác dự báo lũ.

D. đầu tư cho các dự án thoát lũ.

Lời giải

 Để khai thác các lợi thế kinh tế do lũ mang lại ở Đồng bằng sông Cửu Long, phương hướng chủ yếu hiện nay là chủ động sống chung với lũ.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 3 Các thành phần dân tộc ở Đồng bằng sông Cửu Long gồm người

A. Kinh, Khơ – me, Hoa, Chăm.

B. Kinh, Hoa, Tày, Thái.

C. Chăm, Mông, Khơ – me, Kinh. 

D. Kinh, Gia-rai, Hoa, Khơ-me.

Lời giải 

Các thành phần dân tộc ở Đồng bằng sông Cửu Long gồm người Kinh, Khơ – me, Hoa, Chăm.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 4 Đồng bằng sông Cửu Long có điều kiện tự nhiên thuận lợi để trồng lúa không phải do nguyên nhân nào sau đây?

A. sự đa dạng sinh học trên cạn và dưới nước.

B. khí hậu cận xích đạo nóng quanh năm.

C. địa hình thấp và bằng phẳng.

D. diện tích đất nông nghiệp lớn.

Lời giải

 Các thế mạnh về điều kiện tự nhiên của vùng.

- Đồng bằng rộng lớn, diện tích khoảng 4 triệu ha và khá bằng phẳng, đất phù sa châu thổ màu mỡ.

- Khí hậu cận xích đạo gió mùa nóng ẩm quanh năm, lượng mưa dồi dào.

=> thuận lợi để phát triển sản xuất lương thực (đặc biệt là cây lúa nước)

- Sự đa dạng sinh học trên cạn và dưới nước có ý nghĩa về mặt môi trường sinh thái của vùng, đây không phải là thuận lợi cho canh tác cây lúa

Đáp án cần chọn là: A

Câu 5 Ý nào sau đây không phải là đặc điểm dân cư - xã hội của Đồng bằng sông Cửu Long?

A. Trình độ dân trí thấp.

B. Nơi cư trú của người Chăm, Khơ-me, Hoa.

C. Dân cư đông, thị trường tiêu thụ lớn.

D. Tỉ lệ dân thành thị cao.

Lời giải 

- Đặc điểm dân cư - xã hội của Đồng bằng sông Cửu Long là:

+ Đông dân, chỉ đứng sau đồng bằng sông Hồng

+ Trong thành phần dân tộc ngoài người Kinh còn có người Chăm, Khơ –me, Hoa.

+ Trình độ dân trí thấp.

=> nhận xét A, B, C đúng.

 - Tuy nhiên tỉ lệ dân thành thị của vùng còn thấp (17,1% năm 2002).

=> Nhận xét D. Tỉ lệ dân thành thị cao là không đúng

Đáp án cần chọn là: D

Câu 6 Thế mạnh của dân cư – lao động ở Đồng bằng sông Cửu Long không phải là

A. Nguồn lao động dồi dào.

B. Cần cù, có nhiều kinh nghiệm sản xuất.

C.Trình độ lao động cao, có chuyên môn tốt.

D. Đem lại nguồn lao động dồi dào.

Lời giải 

Thế mạnh của dân cư – lao động ở Đồng bằng sông Cửu Long là: nguồn lao động dồi dào, cần cù, linh hoạt, có nhiều kinh nghiệm sản xuất nông nghiệp hàng hoá, thị trường tiêu thụ lớn.

=> Loại đáp án A, B, D

- Vùng có mặt bằng dân trí còn thấp nên lao động hạn chế về trình độ chuyên môn.

=> Nhận xét C: Trình độ lao động cao, có chuyên môn tốt là không đúng

Đáp án cần chọn là: C

Câu 7 Đồng bằng sông Cửu Long tiếp giáp với vịnh Thái Lan ở phía

A. bắc và tây bắc.

B. nam.

C. tây nam.

D. đông nam.

Lời giải 

Đồng bằng sông Cửu Long tiếp giáp với vịnh Thái Lan ở phía tây nam.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 8 Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, hãy cho biết tỉnh nào sau đây của Đồng bằng sông Cửu Long có chung đường biên giới với Campuchia?

A. Long An.

B. Bến Tre.

C. Tiền Giang.

D. Trà Vinh.

Lời giải 

B1. Nhận dạng kí hiệu đường biên giới quốc gia trên đất liền ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 29.

B2. Xác định giới hạn đường biên giới quốc gia trên đất liền giữa vùng Đông Nam Bộ với Cam-pu-chia.

=> Có 4 tỉnh của Đồng bằng sông Cửu Long có chung đường biên giới với Campuchia là: Kiên Giang , An Giang, Đồng Tháp, Long An.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 9 Nhóm đất có giá trị lớn nhất, thích hợp cho phát triển sản xuất lương thực ở đồng bằng sông Cửu Long là

A. Đất mặn.

B. Đất phèn.

C. Đất phù sa ngọt.

D. Đất feralit.

Lời giải

 Nhóm đất có giá trị lớn nhất, thích hợp cho phát triển sản xuất lương thực ở đồng bằng sông Cửu Long là đất phù sa ngọt với diện tích lớn (1,2 triệu ha), độ phì cao, màu mỡ => thuận lợi cho phát triển sản xuất lương thực, đặc biệt cây lúa nước.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 10 Đặc điểm khí hậu của Đồng bằng sông Cửu Long thuận lợi cho phát triển nông nghiệp là

A. có hai mùa mưa – khô rõ rệt.

B. mùa khô sâu sắc kéo dài.

C. nóng, ẩm, lượng mưa dồi dào.

D. nguồn nước trên mặt phong phú.

Lời giải 

Đặc điểm khí hậu của Đồng bằng sông Cửu Long thuận lợi cho phát triển nông nghiệp ( đặv biệt cây lúa nước) là khí hậu nóng, ẩm, lượng mưa dồi dào.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 11 Lợi thế lớn nhất cho phát triển thủy sản nước ngọt của đồng bằng sông Cửu Long là

A. Vùng biển rộng, ấm, nhiều ngư trường lớn.

B. Nhiều vũng vịnh, đầm phá, cửa sông ven biển.

C. Các ao, hồ nước ngọt.

D. Sông, ngòi, kênh rạch chằng chịt, các vùng trũng ngập nước.

Lời giải 

Xác định từ khóa: "lợi thế lớn nhất", "thủy sản nước ngọt"

Vùng đồng bằng sông Cửu Long có hệ thống sông Tiền và sông Hậu cùng với mạng lưới kênh rạch chằng chịt => thuận lợi cho nuôi cá lồng nước ngọt và đánh bắt tự nhiên. Ngoài ra vùng còn có nhiều vùng trũng như Đồng Tháp Mười, Tứ giác Long Xuyên là nơi cá theo lũ tràn về với số lượng lớn.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 12 Đâu không phải là thế mạnh về tự nhiên của vùng Đồng bằng sông Cửu Long

A. Đồng bằng rộng lớn, khá bằng phẳng, đất phù sa châu thổ màu mỡ.

B. Khí hậu cận xích đạo gió mùa nóng ẩm quanh năm, lượng mưa dồi dào

C. Biển và hải đảo có nguồn hải sản phong phú.

D. Khoáng sản đa dạng và giàu có, trữ lượng lớn.

Lời giải  

Thế mạnh tự nhiên của vùng Đồng bằng sông Cửu Long là:

- Đồng bằng rộng lớn, khá bằng phẳng, đất phù sa châu thổ màu mỡ.

- Khí hậu cận xích đạo gió mùa nóng ẩm quanh năm, lượng mưa dồi dào.

=> thuận lợi cho phát triển sản xuất lương thực (cây lúa nước ).

- Biển và hải đảo có nguồn hải sản phong phú, biển ấm, có ngư trường lớn

=> phát triển đánh bắt và nuôi trồng thủy sản,

=> Loại đáp án A, B, C.

- Vùng hạn chế về tài nguyên khoáng sản (chỉ có một số loại như đá vôi, đá bùn) => nhận xét D. khoáng sản đa dạng và giàu có là không đúng.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 13 Ý nghĩa lớn nhất về mặt kinh tế của rừng ngập mặn ở Đồng bằng sông Cửu Long là

A. cung cấp gỗ và chất đốt.

B. bảo tồn nguồn gen sinh vật.

C. chắn sóng, chắn gió, giữ đất.

D. phát triển du lịch sinh thái.

Lời giải 

Xác định từ khóa "ý nghĩa lớn nhất",  "kinh tế"

=> Ý nghĩa lớn nhất về mặt kinh tế của rừng ngập mặn ở Đồng bằng sông Cửu Long là: phát triển du lịch sinh thái. Phát triển du lịch sinh thái mang lại nguồn thu lớn cho ngành du lịchcủa vùng,  địa điểm du lịch sinh thái rừng ngập mặn nổi tiếng của vùng là: Vườn quốc gia Đất Mũi (Cà Mau).

Đáp án cần chọn là: D

Câu 14 Mục đích chủ yếu của việc đặt vấn đề phát triển kinh tế đi đôi với nâng cao mặt bằng dân trí và phát triển đô thị là

A. Đẩy mạnh phát triển các ngành công nghiệp hiện đại đòi hỏi trình độ kĩ thuật cao.

B. Mở rộng thị trường tiêu thụ, đặc biệt đối với các mặt hàng tiêu dùng cao câp.

C. Phát huy thế mạnh tự nhiên và lao động, thúc đẩy chuyển dịch cơ câu kinh tế, nâng cao đời sống dân cư.

D. Bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên, hạn chế thiên tai.

Lời giải

 - Đồng bằng sông Cửu Long là vùng giàu tiềm năng nhưng mặt bằng dân trí còn thấp, thiếu lao động có chuyên môn kĩ thuật làm hạn chế việc khai thác các tiềm năng để đẩy mạnh việc phát triển kinh tế. Tỉ lệ dân thành thị thấp hơn so với mức trung bình cả nước cho thấy trình độ công nghiệp hóa còn thấp, chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa – hiện đại hóa còn chậm.

=> Do vậy việc phát triển kinh tế đi đôi với nâng cao mặt bằng dân trí và phát triển đô thị sẽ góp phần thu hút đầu tư của các vùng khác trong nước và của nước ngoài, phát huy tốt hơn các thế mạnh về tự nhiên và lao động của vùng: đa dạng hóa cơ cấu kinh tế, đặc biệt các ngành hiện đại, góp phần thúc đẩy tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, tạo nhiều việc làm nâng cao chất lượng đời sông dân cư.

Đáp án cần chọn là: C

Bài giảng Địa lí 9 Bài 35: Vùng Đồng Bằng Sông Cửu Long ( Tiếp theo )

 

Tài liệu có 12 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống