Lý thuyết Địa Lí 9 Bài 39 (mới 2023 + 15 câu trắc nghiệm): Phát triển tổng hợp kinh tế và bảo vệ tài nguyên, môi trường Biển - Đảo (tiếp theo)

Tải xuống 13 3.6 K 24

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh lớp 9 tài liệu Lý thuyết, trắc nghiệm Địa Lí 9 Bài 39: Phát triển tổng hợp kinh tế và bảo vệ tài nguyên, môi trường Biển - Đảo (tiếp theo) đầy đủ, chi tiết. Tài liệu có 13 trang tóm tắt những nội dung chính về lý thuyết Bài 39: Phát triển tổng hợp kinh tế và bảo vệ tài nguyên, môi trường Biển - Đảo (tiếp theo) và 15 câu hỏi trắc nghiệm chọn lọc có đáp án. Bài học Bài 39: Phát triển tổng hợp kinh tế và bảo vệ tài nguyên, môi trường Biển - Đảo (tiếp theo) môn Địa Lí lớp 9 có những nội dung sau:

Các nội dung được Giáo viên nhiều năm kinh nghiệm biên soạn chi tiết giúp học sinh dễ dàng hệ thống hóa kiến thức, ôn luyện trắc nghiệm từ đó dễ dàng nắm vững được nội dung Bài 39: Phát triển tổng hợp kinh tế và bảo vệ tài nguyên, môi trường Biển - Đảo (tiếp theo) Địa Lí lớp 9.

Mời quí bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu Lý thuyết, trắc nghiệm Địa Lí 9 Bài 39: Phát triển tổng hợp kinh tế và bảo vệ tài nguyên, môi trường Biển - Đảo (tiếp theo)

ĐỊA LÍ 9 BÀI 39: PHÁT TRIỂN TỔNG HỢP KINH TẾ VÀ BẢO VỆ TÀI NGUYÊN, MÔI TRƯỜNG BIỂN - ĐẢO (TIẾP THEO)

Phần 1: Lý thuyết Địa Lí 9 Bài 39: Phát triển tổng hợp kinh tế và bảo vệ tài nguyên, môi trường Biển - Đảo (tiếp theo)

1. Biển và đảo Việt Nam

2. Phát triển tổng hợp kinh tế biển

a. Khai thác, nuôi trồng và chế biến hải sản

b. Du lịch biển - đảo

c. Khai thác và chế biến khoáng sản biển

* Ngành khai thác muối:

- Điều kiện phát triển:

   + Biển nước ta là nguồn muối vô tận.

   + Số giờ nắng cao.

- Tình hình phát triển:

   + Nghề làm muối phát triển nhất ở các tỉnh Duyên Hải Nam Trung Bộ.

   + Các cánh đồng muối nổi tiếng là Sa Huỳnh (Quảng Ngãi), Cá Ná (Ninh Thuận)…

Lý thuyết Địa Lí 9 Bài 39: Phát triển tổng hợp kinh tế và bảo vệ tài nguyên, môi trường Biển - Đảo hay, chi tiết (tiếp theo)

Sản xuất muối ở Cà Ná, Ninh Thuận

* Khai thác oxit titan, cát trắng:

- Điều kiện phát triển: Nhiều bãi cát có chứa oxit titan giá trị xuất khẩu, cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp thủy tinh, pha lê.

- Tình hình phát triển: Tập trung nhiều ở đảo Vân Hải (Quảng Ninh) và Cam Ranh (Khánh Hòa).

* Khai thác dầu khí:

- Điều kiện phát triển: Dầu khí là khoáng sản quan trọng nhất ở thềm lục địa.

- Tình hình phát triển:

   + Dầu khí được khai thác ở thềm lục địa Đông Nam Bộ.

   + Công nghiệp hóa dầu đang dần được hình thành, trước mắt là xây dựng các nhà máy lọc dầu, các cơ sở hóa dầu để sản xuất chất dẻo sợi tổng hợp..., chế biến khí công nghệ cao, xuất khẩu khí tự nhiên và khí hóa lỏng. Nhà máy lọc dầu đầu tiên của nước ta được xây dựng ở tỉnh Quảng Ngãi.

d. Phát triển tổng hợp giao thông vận tải biển

* Điều kiện phát triển:

- Gần các tuyến đường biển quốc tế.

- Ven biển có nhiều vùng vịnh, cửa sông có thể xây dựng cảng nước sâu.

* Tình hình phát triển:

- Cả nước có 120 cảng biển lớn nhỏ (cảng có công suất lớn nhất là cảng Sài Gòn).

- Giao thông vận tải biển phát triển ngày càng mạnh mẽ cùng với sự mở rộng quan hệ quốc tế và sự hoà nhập kinh tế nước ta vào nền kinh tế thế giới.

* Phương hướng phát triển:

- Phát triển đồng bộ, hiện đại hóa hệ thống cảng biển.

- Đội tàu biển quốc gia được tăng cường mạnh mẽ.

- Cả nước sẽ hình thành ba cụm cơ khí đóng tàu lớn ở Bắc Bộ, Nam Bộ và Trung Bộ.

- Dịch vụ hàng hải cũng sẽ được phát triển toàn diện.

Lý thuyết Địa Lí 9 Bài 39: Phát triển tổng hợp kinh tế và bảo vệ tài nguyên, môi trường Biển - Đảo hay, chi tiết (tiếp theo)

Lược đồ tiềm năng một số ngành kinh tế biển

3. Bảo vệ tài nguyên và môi trường biển - đảo

a. Sự giảm sút tài nguyên và ô nhiễm môi trường biển - đảo

- Diện tích rừng ngập mặn giảm nhanh.

- Nguồn lợi hải sản cũng giảm đáng kể, nhiều loài hải sản giảm về mức độ tập trung, một số loài có nguy cơ tuyệt chủng.

- Ô nhiễm môi trường nước biển với nồng độ cao ở các cảng và nơi khai thác dầu.

b. Một số biện pháp để bảo vệ tài nguyên và môi trường biển – đảo

- Điều tra, đánh giá tiềm năng sinh vật tại các vùng biển sâu. Đầu tư để chuyển hướng khai thác hải sản từ vùng biển ven bờ sang vùng nước sâu xa bờ.

- Bảo vệ rừng ngập mặn, đồng thời đẩy mạnh các chương trình trồng rừng ngập mặn.

- Bảo vệ rạn san hô ven biển và cấm khai thác san hô dưới mọi hình thức.

- Bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản.

- Phòng chống ô nhiễm nước biển bởi các yếu tố hóa học, đặc biệt là dầu mỏ.

Phần 2: 15 câu hỏi trắc nghiệm Địa Lí 9 Bài 39: Phát triển tổng hợp kinh tế và bảo vệ tài nguyên, môi trường Biển - Đảo (tiếp theo)

Bài 39: Phát triển tổng hợp kinh tế và bảo vệ tài nguyên, môi trường Biển - Đảo (tiếp theo)

Câu 1 Nhà máy lọc dầu đầu tiên của nước ta được xây dựng ở tỉnh/thành phố nào sau đây?

A. Quảng Ngãi.

B. Thanh Hóa.

C. Đà Nẵng.

D. TP. Hồ Chí Minh.

Lời giải 

Nhà máy lọc dầu đầu tiên của nước ta được xây dựng ở tỉnh Quảng Ngãi.  

Đáp án cần chọn là: A

Câu 2 Cảng biển có công suất lớn nhất nước ta hiện nay là:

A. Đà Nẵng.

B. Sài Gòn.

C. Hải Phòng.

D. Nghi Sơn.

Lời giải

 Cảng biển có công suất lớn nhất nước ta hiện nay là cảng Sài Gòn.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 3 Ô nhiễm môi trường biển - đảo xảy ra nghiêm trọng nhất ở

A. các khu du lịch biển.

B.các thành phố cảng, nơi khai thác dầu.

C. đảo ven bờ.

D. các cửa sông.

Lời giải 

Ô nhiễm môi trường biển - đảo xảy ra nghiêm trọng nhất ở các thành phố cảng, nơi khai thác dầu.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 4 Phần lớn các đảo ven bờ đều có điều kiện thích hợp để phát triển ngành kinh tế nào sau đây?

A. Du lịch, ngư nghiệp.

B. Khai thác khoáng sản biển, ngư nghiệp.

C. Vận tải biển, khai thác khoáng sản biển.

D. Nông – lâm nghiệp.

Lời giải

Phần lớn các đảo ven bờ đều có điều kiện thích hợp để phát triển ngành kinh tế du lịch, ngư nghiệp.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 5 Đâu không phải là điều kiện thuận lợi cho sự phát triển của ngành vận tải đường biển của nước ta?

A. Nằm gần nhiều tuyến đường biển quốc tế quan trọng.

B. Ven biển có nhiều vũng vịnh rộng, kín gió.

C. Có nhiều đảo, quần đảo ven bờ.

D. Có nhiều bãi triều, đầm phá ven biển

Lời giải 

Các điều kiện thuận lợi cho phát triển vận tải biển là

- Nước ta nằm gần nhiều tuyến đường biển quốc tế quan trọng -> thuận lợi cho hoạt động vận tải quốc tế.

- Ven biển có nhiều vũng vịnh rộng, kín gió -> thuận lợi cho xây dựng cảng biển, cảng nước sâu.

- Các đảo, quần đảo ven bờ là nơi neo đậu của các tàu thuyền, có tác dụng chắn gió => Như vậy điều kiện thuận lợi cho sự phát triển của ngành vận tải đường biển của nước ta là nằm gần nhiều tuyến đường biển quốc tế quan trọng, ven biển có nhiều vũng vịnh rộng, kín gió, có nhiều đảo, quần đảo ven bờ.

- Các bãi triều đâm phá là điều kiện thuận lợi cho nuôi trồng thủy sản, không phải là điều kiện cho phát triển vận tải biển.

=> Nhận xét D không đúng

Đáp án cần chọn là: D

Câu 6 Nhận xét nào sau đây không thể hiện rõ sự giảm sút của nguồn lợi thủy hải sản nước ta?

A. Sản lượng thủy sản khai thác tăng chậm hơn nuôi trồng.

B. Một số loài hải sản có nguy cơ tuyệt chủng.

C. Nhiều loài hải sản đang giảm sút về mức độ tập trung.

D. Các loài cá quý đánh bắt được có kích thước ngày càng nhỏ.

Lời giải 

Nguồn lợi thủy sản nước ta bị giảm sút ngày càng nghiêm trọng, thể hiển ở: sự tuyệt chủng của một số loài hải sản; mức độ tập trung thủy sản giảm; do đánh bắt quá mức mà nhiều loài cá không kịp phát triển nên chủ yếu còn lại các loài cá nhỏ.

=> Đây là biểu hiện của sự suy giảm về số lượng, chất lượng và thành phần loài hải sản.

=> Loại đáp án B, C, D

- Sản lượng thủy sản khai thác tăng chậm hơn nuôi trồng do hiện nay nước ta đang chú trọng phát triển, mở rộng nuôi trồng thủy sản

=> Do đó thủy sản nuôi trồng tăng nhanh hơn, điều này không thể hiện rằng sản lượng thủy sản đang suy giảm

Đáp án cần chọn là: A

Câu 7 Cho bảng số liệu 

Sản lượng dầu khí khai thác, dầu thô xuất khẩu, và xăng dầu nhập khẩu của nước ta giai đoạn 2000 - 2014. 

 

Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sản lượng dầu thô khai thác, dầu thô xuất khẩu và xăng dầu của nước ta giai đoạn 2000 – 2014 là

A. Biểu đồ miền.

B. Biểu đồ cột ghép.

C. Biểu đồ đường.

D. Biểu đồ miền.

Lời giải

 - Đề bài yêu cầu: thể hiện sản lượng; trong thời gian 4 năm

=> Căn cứ vào dấu hiệu nhận dạng biểu đồ cột ghép: biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện sản lượng dầu thô khai thác, dầu thô xuất khẩu và xăng dầu của nước ta giai đoạn 2000 – 2014 là biểu đồ cột ghép.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 8 Nghề làm muối của nước ta phát triển mạnh nhất ở vùng ven biển

A. Đồng bằng sông Hồng.

B. Bắc Trung Bộ.

C. Duyên hải Nam Trung Bộ.

D. Đồng bằng sông Cửu Long.

Lời giải

 Nghề làm muối của nước ta phát triển mạnh nhất ở vùng ven biển Duyên hải Nam Trung Bộ.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 9 Cánh đồng muối Cà Ná nổi tiếng nước ta thuộc tỉnh nào sau đây?

A. Quảng Ngãi.

B. Bình Định.

C. Bình Thuận.

D. Ninh Thuận.

Lời giải

 Cánh đồng muối Cà Ná nổi tiếng nước ta thuộc tỉnh Ninh Thuận.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 10 Cát trắng, nguyên liệu cho công nghiệp thủy tinh, pha lê có nhiều ở

A. Đảo Cát Bà và Lý Sơn.

B. Đải Vân Hải và Cam Ranh.

C. Đảo Cô Tô và Phú Quý.

D. Đảo Phú Quốc và Cái Bầu.

Lời giải 

Cát trắng, nguyên liệu cho công nghiệp thủy tinh, pha lê có nhiều ở đảo Vân Hải và Cam Ranh.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 11 Tài nguyên dầu khí phân bố chủ yếu ở vùng thềm lục địa phía nam của khu vực

A. Duyên hải Nam Trung Bộ.

B. Đông Nam Bộ.

C. Bắc Trung Bộ.

D. Đồng bằng sông Hồng.

Lời giải 

Tài nguyên dầu khí phân bố chủ yếu ở vùng thềm lục địa phía nam của khu vực Đông Nam Bộ.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 12 Hoạt động kinh tế biển mà ít hòn đảo có điệu kiện thích hợp để phát triển là

A. Lâm nghiệp.

B. Ngư nghiệp.

C. Du lịch.

D. Khai thác khoáng sản.

Lời giải

 - Các đảo có nhiều điều kiện để phát triển du lịch với các hòn đảo có thắng cảnh đẹp, bốn bề nước biển trong xanh..; ngoài ra ven các đảo còn tập trung nhiều bãi tôm cá lớn (ngư trường Hoàng Sa, Trường Sa) thuận lợi cho khai thác hải sản.

Nhiều đảo ở nước ta có các hệ sinh thái rừng trên đảo (các vườn quốc gia:Cát Bà, Côn Đảo, Phú Quốc, Bái Tử Long; khu dự trữ sinh quyển Cù Lao Chàm).

=> Các đảo nước ta có hoạt động lâm nghiệp, ngư nghiệp và du lịch.

=> Loại đáp án A, B, C

- Các đảo nước ta hầu như không có sự phân bố của tài nguyên khoáng sản -> khai thác khoáng sản không phát triển.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 13 Các đảo trong vịnh Hạ Long và vịnh Nha Trang có thế mạnh nhất về hoạt động nào sau đây?

A. Nông - lâm nghiệp.

B. Ngư nghiệp.

C. Du lịch.

D. Dịch vụ biển.

Lời giải 

Vịnh Hạ Long và Nha Trang là những địa danh du lịch nổi tiếng của nước ta, trong đó có nhiều đảo đá có giá trị lớn về du lịch.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 14 Hoạt động vận tải biển nước ta ngày càng được chú trọng phát triển trong những năm gần đây không phải vì

A. Có ưu điểm chuyên chở được hàng nặng trên quãng đường xa, giá cả hợp lí.

B. Vận tải biển tạo điều kiện đẩy mạnh giao lưu kinh tế với các nước trên thế giới.

C. Phù hợp với xu thế hội nhập, toàn cầu hóa kinh tế.

D. Không yêu cầu đầu tư hệ thống cơ sở vật chất hiện đại và trình độ lao động cao.

Lời giải 

Hoạt động vận tải biển nước ta ngày càng được chú trọng phát triển trong những năm gần đây vì:

- Vận tải biển có ưu điểm nội bật là chuyên chở được khối lượng hàng hóa lớn, cồng kềnh, quãng đường vận chuyển dài và giá cả hợp lí.

- Vận tải biển rất phù hợp với việc vận chuyển hàng hóa quốc tế, đảm bảo tốt nhu cầu xuất nhập khẩu của nước ta với các nước trên thế giới.

- Nền kinh tế Việt Nam và thế giới đang phát triển theo xu thế hội nhập, toàn cầu hóa, hoạt động xuất nhập khẩu ở nước ta được đẩy mạnh nên nhu cầu vận chuyển bằng đường biển quốc tế tăng cao.

=> Nhận xét A, B, C đúng => loại

- Vận tải biển có yêu cầu cao về cơ sở hạ tầng hệ thống cảng biển hiện đại hóa (bãi kho, máy móc bốc dỡ hàng hóa…), đội tàu lái có tay nghề cao.

=> Nhận xét không yêu cầu đầu tư hệ thống cơ sở vật chất hiện đại và trình độ lao động cao là sai

Đáp án cần chọn là: D

Câu 15 Nguyên nhân chủ yếu làm ô nhiễm môi trường biển – đảo của nước ta hiện nay là

A. Khai thác quá mức nguồn lợi thủy sản.

B. Hoạt động công nghiệp, sinh hoạt của con người.

C. Khai thác dầu khí ở thềm lục địa.

D. Hoạt động du lịch.

Lời giải 

Phần lớn các vùng biển nước ta bị ô nhiễm do các chất thải từ hoạt động sản xuất công nghiệp, chất thải sinh hoạt, y tế....Trong đó, đáng kể nhất là chất thải từ hoạt động công nghiệp chưa qua xử lí, theo các đường thoát nước xả thẳng ra biển và đại dương một lượng lớn các hóa chất độc hại, kim loại, chất rắn....=> làm cho nhiều loài cá và sinh vật bị nhiễm độc, chết hàng loạt.

Ví dụ. Ô nhiễm biển do chất thải của nhà máy Formusa ở cảng Vũng Áng (Hà Tĩnh)

Đáp án cần chọn là: B

Bài giảng Địa lí 9 Bài 29: Phát triển tổng hợp kinh tế và bảo vệ tài nguyên môi trường biển đảo ( tiếp theo )

 

Tài liệu có 13 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống