Lý thuyết Địa Lí 9 Bài 24 (mới 2023 + 13 câu trắc nghiệm): Vùng Bắc Trung Bộ (tiếp theo)

Tải xuống 14 3.3 K 2

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh lớp 9 tài liệu Lý thuyết, trắc nghiệm Địa Lí 9 Bài 24: Vùng Bắc Trung Bộ (tiếp theo) đầy đủ, chi tiết. Tài liệu có 14 trang tóm tắt những nội dung chính về lý thuyết Bài 24: Vùng Bắc Trung Bộ (tiếp theo) và 13 câu hỏi trắc nghiệm chọn lọc có đáp án. Bài học Bài 24: Vùng Bắc Trung Bộ (tiếp theo) môn Địa Lí lớp 9 có những nội dung sau:

Các nội dung được Giáo viên nhiều năm kinh nghiệm biên soạn chi tiết giúp học sinh dễ dàng hệ thống hóa kiến thức, ôn luyện trắc nghiệm từ đó dễ dàng nắm vững được nội dung Bài 24: Vùng Bắc Trung Bộ (tiếp theo) Địa Lí lớp 9.

Mời quí bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu Lý thuyết, trắc nghiệm Địa Lí 9 Bài 24: Vùng Bắc Trung Bộ (tiếp theo)

ĐỊA LÍ 9 BÀI 24: VÙNG BẮC TRUNG BỘ (TIẾP THEO)

Phần 1: Lý thuyết Địa Lí 9 Bài 24: Vùng Bắc Trung Bộ (tiếp theo)

1. Tình hình phát triển kinh tế

a. Nông nghiệp

* Điều kiện phát triển:

- Thuận lợi: Địa hình đa dạng.

- Gặp nhiều khó khăn trong sản xuất nông nghiệp: địa hình hẹp ngang, thiên tai,...

Lý thuyết Địa Lí 9 Bài 24: Vùng Bắc Trung Bộ hay, chi tiết (tiếp theo)

Biểu đồ lương thực có hạt bình quân đầu người, thời kì 1995 - 2002

* Tình hình phát triển:

- Trồng trọt:

   + Bình quân lương thực có hạt theo đầu người đang ở mức thấp so với cả nước. Nguyên nhân: do vùng có nhiều khó khăn như diện tích đất đồng bằng ít, ảnh hưởng của thiên tai (bão, lũ lụt, hạn hán...).

   + Cây lương thực trồng chủ yếu ở đồng bằng Thanh - Nghệ - Tĩnh.

   + Cây công nghiệp ngắn ngày được trồng trên các vùng đát cát pha duyên hải.

   + Cây ăn quả, CN nghiệp dài ngày được trồng ở vùng đồi núi phía Tây.

- Lâm nghiệp: Trồng rừng, phát triển kinh tế theo hướng nông lâm kết hợp đang được đẩy mạnh.

- Chăn nuôi:

   + Trâu bò đàn ở phía Tây.

   + Nuôi trồng và đánh bắt thủy sản ở phía Đông.

- Triển khai mô hình kết hợp nông - lâm kết hợp, trồng rừng, xây dựng hồ chứa nước góp phần giảm nhẹ thiên tai và bảo vệ môi trường.

b. Công nghiệp

Lý thuyết Địa Lí 9 Bài 24: Vùng Bắc Trung Bộ hay, chi tiết (tiếp theo)

Biểu đồ giá trị sản xuất công nghiệp của Bắc Trung Bộ, thời kì 1995 – 2002 (giá so sánh 1994)

- Điều kiện phát triển: Nguồn Khoáng sản, đặc biệt là đá vôi nên vùng phát triển CN khai khoáng và SX VLXD.

- Tình hình phát triển:

   + Giá trị sản xuất công nghiệp tăng nhanh qua các năm.

   + Công nghiệp phát triển chưa tương xứng với tiềm năng tự nhiên của vùng

   + CN nhẹ với quy mô vừa và nhỏ được phát triển hầu hết ở các địa phương. Tập trung chủ yếu ở phía đông: Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh.

   + Các ngành công nghiệp quan trọng hàng đầu là: khai khoáng và sản xuất vật liệu xây dựng. Ngoài ra, phát triển công nghiệp chế biến gỗ, cơ khí, dệt kim, may mặc, chế biến thực phẩm với quy mô vừa và nhỏ.

- Cơ sở hạ tầng kĩ thuật và công nghệ, việc cung ứng nhiên liệu, năng lượng của vùng đang được cải thiện.

Lý thuyết Địa Lí 9 Bài 24: Vùng Bắc Trung Bộ hay, chi tiết (tiếp theo)

Lược đồ kinh tế vùng Bắc Trung Bộ

c. Dịch vụ

- Điều kiện phát triển:

   + Vị trí cầu nối giữa Bắc và Nam, giữa các nước Tiểu vùng Sông Mê Kông với Biển Đông.

   + Vùng có nhiều di tích lịch sử, văn hóa và di sản thế giới.

- Tình hình phát triển:

   + Giao thông vận tải: Vùng có nhiều tuyến giao thông: đường bộ, đường sắt, đường thủy, đường hàng không.  Đảm bảo thực hiện vai trò trung chuyển hàng hoá giữa 2 miền Nam – Bắc; là cửa ngõ ra biển của Trung Lào và Đông Bắc Thái Lan.

   + Tuyến đường Hồ Chí Minh và đường hầm xuyên đèo Hải Vân mở ra nhiều triển vọng cho sự phát triển kinh tế vùng.

   + Du lịch.

Số lượng khách du lịch, doanh thu du lịch ngày càng tăng. Với nhiều địa điểm du lịch nổi tiếng.

2. Các trung tâm kinh tế

- Thanh Hóa, Vinh, Huế là các trung tâm kinh tế quan trọng của vùng:

   + Thành phố Thanh Hóa là trunng tâm công nghiệp lớn ở phía Bắc

   + Thành phố Vinh là hạt nhân hình thành trung tâm công nghiệp và dịch vụ của vùng.

   + Thành phố Huế là trung tâm du lịch lớn.

Lý thuyết Địa Lí 9 Bài 24: Vùng Bắc Trung Bộ hay, chi tiết (tiếp theo)

Ngôi nhà Bác Hồ tại Kim Liên, Nghệ An

Phần 2: 13 câu hỏi trắc nghiệm Địa Lí 9 Bài 24: Vùng Bắc Trung Bộ (tiếp theo)

Bài 24: Vùng Bắc Trung Bộ (tiếp theo)

Câu 1 Các ngành công nghiệp quan trọng hàng đầu ở Bắc Trung Bộ là

A. khai khoáng và cơ khí.

B. khai khoáng và sản xuất vật liệu xây dựng.

C. chế biến lâm sản và sản xuất hàng tiêu dùng.

D. cơ khí và sản xuất vật liệu xây dựng.

Lời giải

 Các ngành công nghiệp quan trọng hàng đầu ở Bắc Trung Bộ là khai khoáng và sản xuất vật liệu xây dựng.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 2 Hạt nhân để hình thành trung tâm công nghiệp và dịch vụ của Bắc Trung Bộ là thành phố

A. Thanh Hóa.

B. Huế.

C. Vinh.

D. Đà Nẵng.

Lời giải

 Hạt nhân để hình thành trung tâm công nghiệp và dịch vục của Bắc Trung Bộ là thành phố Vinh.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 3 Các trung tâm công nghiệp lớn của Bắc Trung Bộ hiện nay là

A. Thanh Hóa, Vinh, Huế.

B. Thanh Hóa, Vinh, Đồng Hới.

C. Vinh, Huế, Đà Nẵng.

D. Thanh Hóa, Đồng Hới, Huế.

Lời giải 

Các trung tâm công nghiệp lớn của Bắc Trung Bộ hiện nay là Thanh Hóa, Vinh, Huế.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 4 Đâu không phải là đặc điểm công nghiệp của Bắc Trung Bộ?

A. Giá trị sản xuất công nghiệp tăng đều, liên tục.

B. Đã khai thác có hiệu quả các tiềm lực tự nhiên cho phát triển công nghiệp.

C. Các ngành công nghiệp quan trọng nhất là khai khoáng và sản xuất vật liệu xây dựng.

D. Cơ sở hạ tầng kĩ thuật và công nghệ đang được cải thiện.

Lời giải 

Đặc điểm công nghiệp Bắc Trung Bộ:

- Giá trị sản xuất công nghiệp tăng đều, liên tục.

- Các ngành công nghiệp quan trọng nhất là khai khoáng và sản xuất vật liệu xây dựng.

-  Cơ sở hạ tầng kĩ thuật và công nghệ, việc cung ứng nhiên liệu, năng lượng của vùng đang được cải thiện.

=> Nhận xét A, C, D đúng => loại

- Công nghiệp phát triển chưa tương xứng với tiềm năng tự nhiên của vùng: nhiều loại khoáng sản của vùng vẫn ở dạng tiềm năng hoặc được khai thác không đáng kể (crôm, thiếc…).

=> Nhận xét: vùng đã khai thác có hiệu quả các tiềm lực tự nhiên cho phát triển công nghiệp là không đúng.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 5 Điều kiện tự nhiên thuận lợi nhất cho phát triển đánh bắt thủy sản ở Bắc Trung Bộ là

A. Các bãi triều, đầm phá ven biển.

B. Các bãi tôm, bãi cá lớn.

C. Nhiều sông ngòi, ao hồ.

D. Các cánh rừng ngập mặn ven biển.

Lời giải 

Vùng Bắc Trung Bộ có nhiều điểu kiện thuận lợi cho đánh bắt thủy sản: vùng biển rộng lớn (các tỉnh đều giáp biển), ven biển có nhiều bãi tôm bãi cá lớn => mang lại nguồn lợi thủy hải sản phong phú, đa dạng với trữ lượng lớn -> phát triển mạnh ngành đánh bắt thủy hải sản.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 6 Việc trồng rừng ở vùng gò đồi phía tây Bắc Trung Bộ không thể hiện vai trò nào sau đây?

A. Phòng chống thiên tai lũ quét, sạt lở đất.

B. Nuôi trồng thủy sản.

C. Đem lại thu nhập, nâng cao đời sống người dân.

D. Cung cấp gỗ cho công nghiệp chế biến.

Lời giải

 - Việc trồng rừng ở vùng gò đồi phía tây Bắc Trung Bộ có vai trò: phòng chống thiên tai lũ quét, sạt lở đất trên các sườn núi, cung cấp gỗ cho công nghiệp chế biến lâm sản, góp phần tăng thu nhập nâng cao đời sống người dân.

- Các cánh rừng ở vùng gò đồi không có vai trò nuôi trồng thủy sản như cánh rừng ngập mặn ven biển. => Nhận xét B không đúng

Đáp án cần chọn là: B

Câu 7 Khu vực sản xuất lúa chủ yếu ở Bắc Trung Bộ tập trung ở các đồng bằng ven biển

A. Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh.

B. Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên – Huế.

C. Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình.

D. Nghệ An, Hà Tĩnh, Thừa Thiên – Huế.

Lời giải 

Khu vực sản xuất lúa chủ yếu ở Bắc Trung Bộ tập trung ở các đồng bằng ven biển Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 8 Các cây công nghiệp hàng năm quan trọng của vùng Bắc Trung Bộ là

A. mía, đỗ tương.

B. lạc, vừng.

C. bông, đay.

D. đay, thuốc lá.

Lời giải

Các cây công nghiệp hàng năm quan trọng của vùng Bắc Trung Bộ là lạc, vừng.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 9 Thế mạnh phát triển ngành trồng trọt ở vùng gò đồi phía tây của Bắc Trung Bộ là

A. cây ăn quả và cây công nghiệp lâu năm.

B. cây công nghiệp hằng năm và lúa.

C. cây công nghiệp lâu năm và hoa màu.

D. cây ăn quả và cây công nghiệp hằng năm.

Lời giải 

Thế mạnh phát triển ngành trồng trọt ở vùng gò đồi phía tây của Bắc Trung Bộ

cây ăn quả và cây công nghiệp lâu năm.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 10 Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, hãy cho biết cây cà phê được trồng chủ yếu ở các tỉnh nào sau đây

A. Thanh Hóa, Nghệ An.

B. Quảng Bình, Quảng Trị.

C.Nghệ An, Hà Tĩnh.

D. Nghệ An, Quảng Trị.

Lời giải 

- B1. Nhận dạng kí hiệu cây cà phê. (Atlat Địa lí trang 3)

- B2. Xác định vị trí cây cà phê trên bản đồ Atlat Địa lí trang 27 và chỉ ra tên tỉnh nơi chúng phân bố.

=> Kí hiệu cây cà phê được thể hiện trên lãnh thổ tỉnh Nghệ An, Quảng Trị

=> Cây cà phê được trồng chủ yếu ở các tỉnh Nghệ An, Quảng Trị.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 11 Ý nghĩa của các tuyến đường ngang đối với sự phát triển kinh tế - xã hội ở Bắc Trung Bộ không phải là

A. Thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của vùng phía Tây.

B. Hình thành mạng lưới đô thị mới.

C. Tăng cường giao lưu với các nước láng giềng.

D. Tăng cường vai trò trung chuyển của vùng đối với hai miền nam – bắc.

Lời giải 

Việc hình thành các tuyến đường ngang (quốc lộ 7,8,9) ở Bắc Trung Bộ sẽ góp phần:

- Nối liền các trung tâm kinh tế, cảng biển quan trọng ở vùng đồng bằng ven biển phía đông với các vùng miền núi khó khăn ở phía tây cũng như các khu kinh tế cửa khẩu => thúc đẩy quá trình giao lưu, trao đổi hàng hóa, phát triển kinh tế xã hội các huyện miền núi phía Tây; tăng cường giao lưu kinh tế với Lào và khu vực Đông Bắc Thái Lan.

- Đồng thời, góp phần phân bố lại dân cư, hình thành mạng lưới đô thị mới ở gần các trục giao thông quan trọng, các khu kinh tế cửa khẩu…

- Các tuyến đường ngang chạy theo hướng đông – tây -> không có vai trò trong việc trung chuyển đối với các vùng kinh tế theo hướng bắc – nam. => nhận xét D không đúng

Đáp án cần chọn là: D

Câu 12 Cho biểu đồ: 

 

Biểu đồ thể hiện bình quân sản lượng lương thực theo đầu người của Bắc Trung Bộ và cả nước giai đoạn 1995 - 2014

Nhận xét nào sau đây không đúng:

A. Bình quân lương thực đầu người của Bắc Trung Bộ luôn thấp hơn cả nước.

B. Bình quân lương thực đầu người của Bắc Trung Bộ tăng lên nhưng còn biến động.

C. Bình quân lương thực đầu người của cả nước tăng liên tục.

D. Bắc Trung Bộ có tốc độ tăng trưởng bình quân lương thực đầu người cao hơn cả nước.

Lời giải 

- Bình quân lương thực đầu người của Bắc Trung Bộ luôn thấp hơn cả nước (404,5 < 553,1 kg/người năm 2014).=> nhận xét A đúng

- Bình quân lương thực đầu người của Bắc Trung Bộ tăng lên liên tục (235,5 lên 404,5 kg/người) chứ không biến động => nhận xét B không đúng.

- Bình quân lương thực đầu người của cả nước cũng tăng liên tục (363,1 lên 553,1 kg/người).

- Tốc độ tăng trưởng bình quân lương thực đầu người của Bắc Trung Bộ là: 404,5 / 235,5 = 1,72 (lần) cao hơn cả nước là: 553,1 / 363,1 = 1,52 (lần)

=> nhận xét C, D đúng

Đáp án cần chọn là: B

Câu 13 Việc đẩy mạnh công nghiệp hóa – hiện đại hóa trong giai đoạn hiện nay ở Bắc Trung Bộ đòi hỏi phải phát huy các thế mạnh sẵn có của vùng, trong đó có thế mạnh về nông – lâm – ngư nghiệp, vì

A. Tỉ trọng công nghiệp của vùng còn nhỏ bé, trong khi nông nghiệp có nhiều tiềm năng phát triển.

B. Vùng chỉ có thế mạnh để phát triển nông – lâm – ngư nghiệp.

C. Đây là hướng phát triển phù hợp với chính sách chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế nước ta.

D. Phát triển nông – lâm – ngư nghiệp góp phần thu hút mạnh mẽ vốn đầu tư trong và ngoài nước.

Lời giải 

Việc đẩy mạnh công nghiệp hóa – hiện đại hóa trong giai đoạn hiên nay ở Bắc Trung Bộ đòi hỏi phải phát huy các thế mạnh sẵn có của vùng, trong đó có thế mạnh về nông – lâm – ngư nghiệp, vì:

- Công nghiệp của vùng chưa phát triển mạnh: tỉ trọng công nghiệp còn nhỏ bé so với công nghiệp của cả nước (2,4% so với cả nước), cơ cấu công nghiệp chưa thật định hình và còn nhiều hạn chế về vốn, kĩ thuật sản xuất….

- Trong khi đó, vùng có rất nhiều thế mạnh về nông – lâm – ngư nghiệp (trồng trọt, chăn nuôi, đánh bắt nuôi trồng thủy sản) nhờ các điều kiện thuận lợi về phân hóa địa hình, đất trồng…

=>  phát triển nông – lâm – ngư nghiệp có ý nghĩa lớn đối với sự hình thành cơ cấu  kinh tế chung của vùng, đem lại giá trị sản xuất cao, cung cấp nguyên liệu cho các ngành công nghiệp,  tạo tiền đề để hình thành các ngành công nghiệp quan trọng dựa trên lợi thế có sẵn, từng bước đẩy mạnh công nghiệp hóa – hiện đại hóa.

Đáp án cần chọn là: A

Bài giảng Địa lí 9 Bài 24: Vùng Bắc Trung Bộ ( tiếp theo)

 

Tài liệu có 14 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống