Giải Địa Lí 9 Bài 24: Vùng Bắc Trung Bộ (tiếp theo)

2.1 K

Tailieumoi.vn giới thiệu Giải bài tập Địa Lí lớp 9 Bài 24: Vùng Bắc Trung Bộ (tiếp theo) chính xác, chi tiết nhất giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Vùng Bắc Trung Bộ (tiếp theo) lớp 9.

Giải bài tập Địa Lí Lớp 9 Bài 24: Vùng Bắc Trung Bộ (tiếp theo)

Trả lời câu hỏi giữa bài

Trả lời câu hỏi thảo luận số 1 trang 86 SGK Địa lí 9: Quan sát hình 24.3, hãy:

- Xác định các vùng nông – lâm kết hợp. 

- Nêu ý nghĩa của việc trồng rừng ở Bắc Trung Bộ.

Giải Địa Lí 9 Bài 24: Vùng Bắc Trung Bộ (tiếp theo) (ảnh 2)

Trả lời:

- Các vùng nông – lâm kết hợp: phân bố chủ yếu ở vùng núi phía Tây Thanh Hóa, Nghệ An, Quảng Trị, Thừa Thiên – Huế và xen kẽ ở vùng núi thuộc các tỉnh  Hà Tĩnh, Quảng Bình.

+ Trên vùng đồi núi phía tây: trồng rừng + trồng cây công nghiệp lâu lăm+chăn nuôi trâu bò.

+ Vùng ven biển phía đông: trồng rừng ngập mặn và rừng chắn cát + nuôi trồng thủy sản.

- Ý nghĩa của việc trồng rừng ở Bắc Trung Bộ:

+ Cung cấp nguồn nguyên liệu cho công nghiệp chế biến gỗ, sản xuất giấy...

+ Tạo việc làm cho người dân, mang lại giá trị kinh tế lớn, nâng cao đời sống dân cư.

+ Bảo vệ nguồn nước ngầm của vùng, điều hòa khí hậu, cân bằng môi trường sinh thái.

+ Tăng độ che phủ đất, hạn chế thiên tai (sạt lở đất, lũ quét, lũ ống, xói mòn rửa trôi).

+ Bảo vệ đa dạng hóa sinh vật, các nguồn gen quý, là nơi cư trú của nhiều loài động vật quý hiếm, có nhiều lâm sản quý.

Trả lời câu hỏi thảo luận số 2 trang 86 SGK Địa lí 9: Dựa vào hình 24.2, nhận xét sự gia tăng giá trị sản xuất công nghiệp ở Bắc Trung Bộ.
Giải Địa Lí 9 Bài 24: Vùng Bắc Trung Bộ (tiếp theo) (ảnh 3)

Trả lời:

Giá trị sản xuất công nghiệp Bắc Trung Bộ tăng nhanh và liên tục trong giai đoạn 1995 -2002, từ 3705,2 tỉ đồng lên 9883,2 tỉ đồng (tăng gấp 2,7 lần).
 
Trả lời câu hỏi thảo luận số 3 trang 86 SGK Địa lí 9: Quan sát hình 24.3, xác định vị trí các cơ sở khai thác khoáng sản: thiếc, crôm, titan, đá vôi.
Giải Địa Lí 9 Bài 24: Vùng Bắc Trung Bộ (tiếp theo) (ảnh 2)

Trả lời:

Các cơ sở khai thác khoáng sản:

- Thiếc: Quỳ Châu (Nghệ An).

- Crôm: Cổ Định (Thanh Hóa).

- Titan: Hà Tĩnh.

- Đá vôi: Thanh Hóa, Nghệ An.

Trả lời câu hỏi thảo luận số 4 trang 88 SGK Địa lí 9: Quan sát hình 24.3, xác định vị trí các quốc lộ 7,8,9 và nêu tầm quan trọng của các tuyến đường này.
Giải Địa Lí 9 Bài 24: Vùng Bắc Trung Bộ (tiếp theo) (ảnh 2)

Trả lời:

- Các tuyến đường:

+ Quốc lộ 7 (Vinh – cửa khẩu Nậm Cấn – Lào).

+ Quốc lộ 8 (Vinh – cửa khẩu Cầu Treo –Lào).

+ Quốc lộ 9 (Đông Hà – cửa khẩu Lao Bảo- Lào).

- Ý nghĩa của các tuyến quốc lộ 7,8,9:

+ Các quốc lộ 7,8,9 là những tuyến đường ngang giúp khai thác tiềm năng và thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của vùng phía Tây, phân bố lại dân cư, hình thành mạng lưới đô thị mới.

+ Nối liền tới các cửa khẩu, giúp tăng cường giao lưu với các nước láng giềng, trong đó Lao Bảo là cửa khẩu quốc tế quan trọng.

+ Nối liền các cửa khẩu trên biên giới Việt — Lào với các cảng biển của nước ta, là đường thông ra Biển của Lào.

Trả lời câu hỏi thảo luận số 5 trang 88 SGK Địa lí 9: Hãy kể tên một số điểm du lịch nổi tiếng ở Bắc Trung Bộ.

Trả lời:

Một số điểm du lịch nổi tiếng ở Bắc Trung Bộ: 

- Các bãi biển: Sầm Sơn (Thanh Hóa), Cửa Lò (Hà Tĩnh), Nhật Lệ (Quảng Bình), Lăng Cô (Huế).

- Thắng cảnh hang động: Phong Nha – Kẻ Bảng, động Thiên Đường, hang Sơn Đoòng (Quảng Bình).

- Di tích văn hóa -lịch sử:  Ngã ba Đồng Lộc, Cố đô Huế, chùa Thiên Mụ, quê Bác Hồ, mộ đại tướng Võ Nguyên Giáp…

Trả lời câu hỏi thảo luận số 6 trang 88 SGK Địa lí 9: Xác định trên hình 24.3 , những ngành công nghiệp chủ yếu của các thành phố Thanh Hóa, Vinh, Huế.
Giải Địa Lí 9 Bài 24: Vùng Bắc Trung Bộ (tiếp theo) (ảnh 2)

Trả lời:

- Thanh Hóa: cơ khí, sản xuất vật liệu xây dựng, chế biến lương thực thực phẩm.

- Vinh: cơ khí, chế biến lâm sản, sản xuất hàng tiêu dung, chế biến lương thực thực phẩm.

- Hà Tĩnh: chế biến lâm sản.

- Đồng Hới: sản xuất vật liệu xây dựng.

- Đông Hà: chế biến lương thực thực phẩm.

- Huế: cơ khí, sản xuất hàng tiêu dùng, chế biến lương thực thực phẩm.

Câu hỏi và bài tập (trang 89 SGK Địa lí 9)

Bài 1 trang 89 SGK Địa Lí 9: Nêu những thành tựu và khó khăn trong phát triển kinh tế nông nghiệp, công nghiệp ở Bắc Trung Bộ.

Phương pháp giải:

Vận dụng kiến thức về nông nghiệp, công nghiệp Bắc Trung Bộ.

Trả lời:

a) Nông nghiệp

* Thành tựu

- Bình quân lương thực trên đầu người tăng.

- Hình thành các vùng thâm canh lúa ở đồng bằng Thanh - Nghệ - Tĩnh.

- Mở rộng diện tích cây công nghiệp, cây ăn quả, mặt nước nuôi trồng thủy sản.

- Số lượng đàn gia súc và gia cầm, đặc biệt đàn trâu, bò đều tăng.

- Hình thành và phát triển mạnh mẽ các mô hình nông - lâm kết hợp, đem lại hiệu quả kinh tế cao, góp phần bảo vệ môi trường. 

* Khó khăn

- Diện tích đất canh tác ít lại xấu, thiên tai thường xuyên xảy ra.

- Dân số đông, cơ sở hạ tầng kém phát triển.

- Đời sống dân cư rất khó khăn.

 b) Công nghiệp

* Thành tựu

- Giá trị sản xuất công nghiệp tăng khá nhanh.

- Cơ cấu ngành công nghiệp đang định hình:

+ Hai ngành quan trọng hàng đầu là công nghiệp khai thác và vật liệu xây dựng.

+ Công nghiệp chế biến gỗ, thực phẩm, dệt – may, cơ khí nông cụ, thủy điện… quy mô vừa và nhỏ đã được phát triển ở hầu hết các địa phương.

- Cơ sở hạ tầng kĩ thuật và công nghệ cũng như việc cung ứng nhiên liệu, năng lượng đang được cải thiện.

- Quy mô các trung tâm công nghiệp được mở rộng, cơ cấu ngành đa dạng.

* Khó khăn

- Cơ sở hạ tầng chưa đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, nhất là mạng lưới năng lượng.

- Còn hạn chế về điều kiện kĩ thuật, vốn đầu tư.

Bài 2 trang 89 SGK Địa Lí 9: Tại sao nói du lịch là thế mạnh kinh tế của Bắc Trung Bộ?

Trả lời:

- Bắc Trung Bộ có nguồn tài nguyên du lịch đa dạng: gồm tài nguyên du lịch tự nhiên và nhân văn

+ Tài nguyên du lịch tự nhiên: nhiều bãi biển, hang động vườn quốc gia đẹp và nổi tiếng

Bãi biển: Sầm Sơn (Thanh Hóa), Cửa Lò (Hà Tĩnh), Nhật Lệ ( Quảng Bình), Lăng Cô (Huế).

Thắng cảnh, hang động: Phong Nha – Kẻ Bảng, động Thiên Đường, hang Sơn Đoòng (Quảng Bình).

+ Tài nguyên du lịch nhân văn: gồm các di tích văn hóa -lịch sử, chùa, lễ hội:  Ngã ba Đồng Lộc, Cố đô Huế, chùa Thiên Mụ, quê Bác Hồ, mộ đại tướng Võ Nguyên Giáp, lễ hội Hoa Sen (Nghệ An), ẩm thực Huế, nhã nhạc cung đình Huế….

-  Khí hậu: thuận lợi, không quá khắc nghiệt, hoạt động du lịch có thể diễn ra quanh năm.

- Nhiều trung tâm thương mại lớn, các khu vui chơi, mua sắm được xây dựng là những điểm đến hấp dẫn khách du lịch.

- Cơ sở hạ tầng và mạng lưới giao thông đô thị phát triển: tuyến đường sắt (Bắc – Nam), các tuyến quốc lộ quan trọng (QL 1A, 7,8,9), sân bay: Vinh, Phú Bài…

- Vị trí trung chuyển của lãnh thổ Việt Nam, hoạt động du lịch diễn ra dễ dàng hơn, thu hút khách du lịch từ phía Bắc và phía Nam lãnh thổ cũng như nước ngoài.

Bài 3 trang 89 SGK Địa Lí 9: Sưu tầm tư liệu về khu di tích quê Bác Hồ tại Kim Liên, Nam Đàn, Nghệ An.

Trả lời:

   Khu di tích Kim Liên là khu di tích tưởng niệm chủ tịch Hồ Chí Minh tại xã Kim Liên, huyện Nam Đàn (Nghệ An), cách thành phố Vinh khoảng 15 km theo tỉnh lộ 49.

   Được công nhận là di tích lịch sử văn hóa quốc gia

   Khu di tích Kim Liên là một trong bốn di tích quan trọng tại Việt Nam về Chủ tịch Hồ  Chí Minh, lưu giữ những hiện vật, tài liệu, không gian văn hóa lịch sử về thời niên thiếu của chủ tịch Hồ Chí Minh và những người thân trong gia đình.

    Toàn bộ khu di tích bao gồm nhà tranh nhỏ của cha mẹ Hồ Chí Minh (Nguyễn Sinh Sắc và bà Hoàng Thị Loan),  cụm di tích Hoàng Trù, nhà thờ chi họ Hoàng Xuân, nhà ông Phó bảng Nguyễn Sinh Sắc, giếng Cốc, lò rèn Cố Điền; di tích cây đa, sân vận động Làng Sen; phần mộ bà Hoàng Thị Loan….

Lý thuyết Bài 24: Vùng Bắc Trung Bộ (Phần 2. Kinh tế) 

I. Tình hình phát triển kinh tế

a) Nông nghiệp

- Năng suất lúa, bình quân lương thực có hạt theo đầu người còn thấp.

=> Nguyên nhân: do vùng có nhiều khó khăn như diện tích đất đồng bằng ít, ảnh hưởng của thiên tai (bão, lũ lụt, hạn hán...).

- Biện pháp: đẩy mạnh thâm canh, tăng năng suất.

- Kết quả:

+ Phát triển các vựa lúa chính ở đồng bằng Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh.

+ Mở rộng diện tích một số cây công nghiệp hằng năm: lạc, vừng…

+ Trồng nhiều cây ăn quả, cây công nghiệp lâu năm, chăn nuôi trâu bò ở vùng núi phía tây.

+ Phát triển đánh bắt, nuôi trồng thủy sản ở vùng ven biển phía đông.

+ Triển khai mô hình kết hợp nông - lâm kết hợp, trồng rừng, xây dựng hồ chứa nước góp phần giảm nhẹ thiên tai và bảo vệ môi trường.

b) Công nghiệp

- Giá trị sản xuất công nghiệp tăng đều, liên tục.

- Công nghiệp phát triển chưa tương xứng với tiềm năng tự nhiên của vùng:

+ Các ngành công nghiệp quan trọng hàng đầu là: khai khoáng và sản xuất vật liệu xây dựng.

+ Ngoài ra, phát triển công nghiệp chế biến gỗ, cơ khí, dệt kim, may mặc, chế biến thực phẩm với quy mô vừa và nhỏ.

- Cơ sở hạ tầng kĩ thuật và công nghệ, việc cung ứng nhiên liệu, năng lượng của vùng đang được cải thiện.

c) Dịch vụ

* Giao thông:

- Vùng có nhiều tuyến giao thông: đường bộ, đường sắt, đường thủy, đường hàng không.

=>  Đảm bảo thực hiện vai trò trung chuyển hàng hoá giữa 2 miền Nam – Bắc; là cửa ngõ ra biển của Trung Lào và Đông Bắc Thái Lan.

- Tuyến đường Hồ Chí Minh và đường hầm xuyên đèo Hải Vân mở ra nhiều triển vọng cho sự phát triển kinh tế vùng.

* Du lịch:

- Du lịch bắt đầu phát triển nhờ phát huy tốt tài nguyên du lịch tự nhiên và nhân văn (nhiều hang động, bãi biển đẹp; di tích lịch sử, di sản văn hoá dân tộc).

- Số lượng khách du lịch ngày càng tăng nhanh.

II. Các trung tâm kinh tế

Thanh  Hóa, Vinh, Huế là các trung tâm kinh tế quan trọng của vùng:

- Thành phố Thanh Hóa là trunng tâm công nghiệp lớn ở phía Bắc.

- Thành phố Vinh là hạt nhân hình thành trung tâm công nghiệp và dịch vụ của vùng.

- Thành phố Huế là trung tâm du lịch lớn.


Đánh giá

0

0 đánh giá