Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh lớp 9 tài liệu Lý thuyết, trắc nghiệm Địa Lí 9 Bài 26: Vùng duyên hải Nam Trung Bộ (tiếp theo) đầy đủ, chi tiết. Tài liệu có 11 trang tóm tắt những nội dung chính về lý thuyết Bài 26: Vùng duyên hải Nam Trung Bộ (tiếp theo) và 13 câu hỏi trắc nghiệm chọn lọc có đáp án. Bài học Bài 26: Vùng duyên hải Nam Trung Bộ (tiếp theo) môn Địa Lí lớp 9 có những nội dung sau:
Các nội dung được Giáo viên nhiều năm kinh nghiệm biên soạn chi tiết giúp học sinh dễ dàng hệ thống hóa kiến thức, ôn luyện trắc nghiệm từ đó dễ dàng nắm vững được nội dung Bài 26: Vùng duyên hải Nam Trung Bộ (tiếp theo) Địa Lí lớp 9.
Mời quí bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu Lý thuyết, trắc nghiệm Địa Lí 9 Bài 26: Vùng duyên hải Nam Trung Bộ (tiếp theo)
a. Nông nghiệp
* Điều kiện phát triển:
- Thuận lợi:
+ Địa hình đa dạng.
+ Vùng biển rộng lớn.
+ Số giờ nắng cao, ít sông đổ ra biển,...
- Khó khăn:
+ Qũy đất nông nghiệp hạn chế.
+ Nhiều thiên tai, bão lũ.
+ Sản lượng lương thực bình quân đầu người thấp hơn trung bình của cả nước.
* Tình hình phát triển:
Một số sản phẩm nông nghiệp ở Duyên hải Nam Trung Bộ
- Chăn nuôi bò, khai thác, nuôi trồng và chế biến thủy sản là thế mạnh của vùng:
+ Đàn bò năm 2002 là 1008,6 nghìn con.
+ Ngư nghiệp: chiếm 27,4% thủy sản khai thác của cả nước (2002); các mặt hàng xuất khẩu chủ lực là mực, tôm, cá đông lạnh
- Nghề làm muối và chế biến thủy sản khá phát triển; các thương hiệu nổi tiếng: muối Cà Ná, Sa Huỳnh, nước mắm Nha Trang, Phan Thiết.
- Biện pháp:
+ Trồng rừng phòng hộ.
+ Xây dựng hệ thống hồ chứa nước nhằm hạn chế thiên tai và chủ động cấp nước cho sản xuất- sinh hoạt.
Nuôi ôm hùm ở Nha Trang, (Khánh Hòa)
Lược đồ kinh tế vùng Duyên hải Nam Trung Bộ
b. Công nghiệp
Gía trị sản xuất công nghiệp của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ và của cả nước, thời kì 1995 – 2005 (nghìn tỉ đồng)
- Giá trị sản xuất công nghiệp còn chiếm tỉ trọng nhỏ so với cả nước nhưng có tốc độ tăng trưởng nhanh và khá cao (từ 5,6% năm 1995 lên 14,7% năm 2002).
- Cơ cấu CN bước đầu được hình thành và khá đa dạng. Các ngành chính: Cơ khí, chế biến lương thực thực phẩm, chế biến lâm sản,... Khai thác cát, titan
- Các trung tâm CN lớn: Đà Nẵng, Nha Trang, Quy Nhơn,...
c. Dịch vụ
* Giao thông vận tải:
- Điều kiện phát triển: vị trí và điều kiện tự nhiên thuận lợi.
- Tình hình phát triển:
+ Các hoạt động vận tải trung chuyển trên tuyến Bắc - Nam diễn ra sôi động : Quốc lộ 1A.
+ Các thành phố biển vừa là đầu mối giao thông thủy bộ vừa là cơ sở xuất nhập khẩu quan trọng của các tỉnh trong vùng và Tây Nguyên.
* Du lịch:
- Điều kiện phát triển: có nhiều điểm du lịch nổi tiếng:
- Tình hình phát triển:
+ Các bãi biển đẹp: Non Nước, Nha Trang, Múi Né,...
+ Các di sản: Phố cổ Hội An, Di tích Mỹ Sơn,...
- Các trung tâm kinh tế của vùng đều là các thành phố biển, có quy mô vừa và nhỏ: Đà Nẵng, Nha Trang, Quy Nhơn, Quảng Ngãi.
- Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung:
+ Bao gồm các tỉnh: Thừa Thiên - Huế, thành phố Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định.
+ Vai trò: tác động mạnh tới sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế và có tầm quan trọng ở các vùng Duyên hải Nam Trung bộ, Bắc Trung bộ và Tây Nguyên.
Phần 2: 13 câu hỏi trắc nghiệm Địa Lí 9 Bài 26: Vùng duyên hải Nam Trung Bộ (tiếp theo)
Bài 26: Vùng duyên hải Nam Trung Bộ (tiếp theo)
Câu 1 Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, hãy sắp xếp các bãi biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ theo thứ tự từ Bắc vào Nam
A. Non Nước, Quy Nhơn, Mũi Né, Nha Trang.
B. Quy Nhơn, Non Nước, Mũi Né, Nha Trang.
C. Non Nước, Nha Trang, Mũi Né, Quy Nhơn.
D. Non Nước, Quy Nhơn, Nha Trang, Mũi Né.
Lời giải
- B1. Nhận dạng kí hiệu bãi biển đề ra yêu cầu ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 3.
- B2. Quan sát Atlat trang 28, xác định tên các bãi biển và theo thứ tự vị trí từ Bắc vào Nam (từ trên xuống)
=> Các bãi biển từ Bắc vào Nam là: Non Nước, Quy Nhơn, Nha Trang, Mũi Né.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 2 Hai trung tâm cơ khí sửa chữa, lắp ráp của Duyên hải Nam Trung Bộ là
A. Đà Nẵng và Quy Nhơn.
B. Quy Nhơn và Nha Trang.
C. Đà Nẵng và Dung Quất.
D. Quy Nhơn và Dung Quất.
Lời giải
Hai trung tâm cơ khí sửa chữa, lắp ráp của Duyên hải Nam Trung Bộ là Đà Nẵng và Quy Nhơn.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 3 Tài nguyên du lịch nhân văn nổi tiếng ở Duyên hải Nam Trung Bộ là
A. Cù Lao Chàm.
B. Biển Nha Trang.
C. Phố cổ Hội An.
D. Biển Non Nước
Lời giải
Tài nguyên du lịch nhân văn nổi tiếng ở Duyên hải Nam Trung Bộ là phố cổ Hội An.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 4 Tỉnh (thành phố) nào sau đây không thuộc vùng kinh tế trọng điểm miền Trung?
A. Bình Thuận.
B. Đà Nẵng.
C. Quảng Nam.
D. Bình Định.
Lời giải
- Các tỉnh thuộc vùng kinh tế trọng điểm miền Trung là: Thừa Thiên - Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định.
=> Tỉnh Bình Thuận không thuộc vùng kinh tế trọng điểm miền Trung.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 5 Ý nào sau đây không đúng về nghề cá ở duyên hải Nam Trung Bộ?
A. Mực, tôm, cá đông lạnh là các mặt hàng xuất khẩu chủ yếu.
B. Chiếm hơn ¼ giá trị thủy sản khai thác của cả nước.
C. Có nhiều bãi tôm, bãi cá lớn tập trung ở các ngư trường.
D. Cá biển chiếm sản lượng nhỏ trong tổng sản lượng thủy sản.
Lời giải
Đặc điểm nghề cá ở duyên hải Nam Trung Bộ:
- Chiếm 27,4% (hơn ¼) giá trị thủy sản khai thác của cả nước (2002).
- Các mặt hàng xuất khẩu chủ lực là mực, tôm, cá đông lạnh
- Nghề cá nước ta có nhiều điều kiện phát triển nhờ ven biển có nhiều bãi tôm, bãi cá lớn tập trung ở các ngư trường (Ninh Thuận – Bình Thuận, Hoàng Sa – Trường Sa).
=> Nhận xét A, B, C đúng -> loại đáp án A, B, C
- Hoạt động đánh bắt thủy sản của vùng phát triển mạnh, sản lượng đánh bắt chỉ đứng sau đồng bằng sông Cửu Long.
=> nhận xét: Cá biển chiếm sản lượng nhỏ trong tổng sản lượng thủy sản là không đúng.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 6 Đặc điểm không đúng về công nghiệp của Duyên hải Nam Trung Bộ là
A. Giá trị sản xuất công nghiệp có tốc độ tăng trưởng nhanh và khá cao.
B. Giá trị sản xuất công nghiệp chiếm tỉ trọng khá cao so với cả nước.
C. Cơ cấu ngành bước đầu được hình thành và khá đa dạng.
D. Công nghiệp cơ khí, chế biến nông sản thực phẩm khá phát triển.
Lời giải
Đặc điểm công nghiệp của Duyên hải Nam Trung Bộ:
- Giá trị sản xuất công nghiệp có tốc độ tăng trưởng nhanh và khá cao (từ 5,6% năm 1995 lên 14,7% năm 2002). => nhận xét A đúng
- Giá trị sản xuất công nghiệp còn chiếm tỉ trọng nhỏ so với cả nước => nhận xét B: công nghiệp chiếm tỉ trọng khá cao so với cả nước là không đúng.
- Cơ cấu ngành bước đầu được hình thành và khá đa dạng: công nghiệp cơ khí, chế biến nông sản thực phẩm, chế biến lâm sản, sản xuất hàng tiêu dùng.
- Công nghiệp cơ khí, chế biến nông sản thực phẩm khá phát triển.
=> nhận xét C, D đúng
Đáp án cần chọn là: B
Câu 7 Thế mạnh trong phát triển nông nghiệp của Duyên hải Nam Trung Bộ là
A. Chăn nuôi lợn và khai thác, nuôi trồng, chế biến thủy sản.
B. Trồng cây công nghiệp lâu năm và chăn nuôi gia súc lớn.
C. Chăn nuôi bò và trồng cây công nghiệp ngắn ngày.
D. Chăn nuôi bò và khai thác, nuôi trồng, chế biến thủy sản.
Lời giải
Thế mạnh trong phát triển nông nghiệp của Duyên hải Nam Trung Bộ là chăn nuôi bò và khai thác, nuôi trồng, chế biến thủy sản.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 8 Khó khăn của tài nguyên đất ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp duyên hải Nam Trung Bộ là
A. đất bị nhiễm phèn, nhiễm mặn.
B. diện tích đất trống, đồi núi trọc nhiều.
C. quỹ đất nông nghiệp hạn chế.
D. vùng đồng bằng độ dốc lớn.
Lời giải
Quỹ đất nông nghiệp hạn chế (do diện tích đất hẹp, đất xấu) ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp duyên hải Nam Trung Bộ.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 9 Các cánh đồng muối nổi tiếng ở Duyên hải Nam Trung Bộ là
A. Nha Trang và Phan Thiết.
B. Cà Ná và Sa Huỳnh.
C. Vân Phong và Cam Ranh.
D. Văn Lý và Sa Huỳnh.
Lời giải
Các cánh đồng muối nổi tiếng ở Duyên hải Nam Trung Bộ là Cà Ná và Sa Huỳnh.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 10 Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, hãy cho biết nhà máy thủy điện nào sau đây không thuộc vùng Duyên hải Nam Trung Bộ?
A. Hàm Thuận – Đa Mi.
B. A Vương.
C. Đrây - Hling.
D. Vĩnh Sơn.
Lời giải
- B1. Nhận dạng kí hiệu nhà máy thủy điện ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 3.
- B2. Quan sát Atlat trang 28, xác định tên các nhà máy thủy điện thuộc duyên hải Nam Trung Bộ
=> Các nhà máy thủy điện thuộc duyên hải Nam Trung Bộ là: Hàm Thuận – Đa Mi, Đa Nhim, sông Hinh, A Vương, Vĩnh Sơn.
=> Nhà máy thủy điện Đrây – Hling không thuộc vùng Duyên hải Nam Trung Bộ
Đáp án cần chọn là: C
Câu 11 Các thành phố Đà Nẵng, Quy Nhơn và Nha Trang được coi là cửa ngõ ra biển của Tây Nguyên vì
A. đây là 3 trung tâm kinh tế, công nghiệp lớn của Duyên hải Nam Trung Bộ.
B. đây là các thành phố biển quan trọng của duyên hải Nam Trung Bộ.
C. có các tuyến quốc lộ ngang nối Tây Nguyên với 3 thành phố cảng biển này để thông ra biển.
D. Tây Nguyên không giáp biển, cần thông qua duyên hải Nam Trung Bộ mới có thể tiến ra biển.
Lời giải
Các thành phố Đà Nẵng, Quy Nhơn và Nha Trang được coi là cửa ngõ ra biển của Tây Nguyên vì:
- Có 3 quốc lộ đông – tây nối 3 thành phố này với Tây Nguyên là quốc lộ 14, quốc lộ 19 và quốc lộ 26.
- Ba thành phố duyên hải này cũng chính là 3 cảng biển quan trọng của vùng duyên hải Nam Trung Bộ
=> Nhờ vậy các tuyến đường đông – tây đã nối Tây Nguyên với ba thành phố biển, cảng biển này để thông ra biển -> giúp cho hàng hóa Tây Nguyên có điều kiện giao thương với các vùng trong nước và nước ngoài (xuất khẩu).
Đáp án cần chọn là: C
Câu 12 Nông nghiệp ở các đảo thường khó phát triển vì đất ít và xấu, nhưng ở duyên hải Nam Trung Bộ có hòn đảo người dân đã biết khai thác đất đai sản xuất đem lại nông sản xuất khẩu. Đó là đảo
A. Phú Quý
B. Lý Sơn.
C. Cù Lao Xanh.
D. Cù Lao Chàm.
Lời giải
Ở đảo Lý Sơn tỉnh Quảng Ngãi nhân dân đã tận dụng đất pha cát ven đảo trồng hành, tỏi xuất khẩu, mang lại giá trị kinh tế cao. Hành, tỏi Lý Sơn nổi tiếng với chất lượng tốt và thơm. Lý Sơn còn được gọi tên là Vương quốc tỏi.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 13 Duyên hải Nam Trung Bộ phát triển mạnh nghề làm muối chủ yếu vì
A. biển có độ mặn cao nhất cả nước.
B. lượng mưa rất ít, vị trí sát biển.
C. khí hậu khô ráo quanh năm, lượng mưa rất thấp, ít cửa sông.
D. nhu cầu tiêu thụ muối lớn cho chế biến thủy sản đông lạnh.
Lời giải
Nghề làm muối phát triển mạnh ở ven biển Nam Trung Bộ vì vùng có nhiều điều kiện thuận lợi về tự nhiên như:
- Vùng có khí hậu nhiệt đới nắng nóng, nhiệt độ cao quanh năm, khu vực có lượng mưa trong năm thấp (thấp nhất cả nước) nên thuận lợi cho quá trình làm muối.
- Ít cửa sông, chủ yếu các con sông ngắn nhỏ nên vùng nước ven biển có độ mặn cao hơn, địa hình ven biển rộng phẳng cũng thuận lợi để hình thành các cánh đồng muối lớn.
Đáp án cần chọn là: C