Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh bộ câu hỏi trắc nghiệm Địa Lí lớp 9 Bài 24: Vùng Bắc Trung Bộ (tiếp) chọn lọc, có đáp án. Tài liệu có 7 trang gồm 27 câu hỏi trắc nghiệm cực hay bám sát chương trình sgk Địa Lí 9. Hi vọng với bộ câu hỏi trắc nghiệm Địa Lí 9 Bài 24 có đáp án này sẽ giúp bạn ôn luyện trắc nghiệm để đạt kết quả cao trong bài thi trắc nghiệm môn Địa Lí 9.
Giới thiệu về tài liệu:
- Số trang: 7 trang
- Số câu hỏi trắc nghiệm: 27 câu
- Lời giải & đáp án: có
Mời quí bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu Trắc nghiệm Địa lí 9 có đáp án: Bài 24: Vùng Bắc Trung Bộ (tiếp):
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ĐỊA LÍ LỚP 9
BÀI 24: VÙNG BẮC TRUNG BỘ (TIẾP)
Câu 1 Khu vực sản xuất lúa chủ yếu ở Bắc Trung Bộ tập trung ở các đồng bằng ven biển
A. Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh.
B. Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên – Huế.
C. Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình.
D. Nghệ An, Hà Tĩnh, Thừa Thiên – Huế.
Lời giải
Khu vực sản xuất lúa chủ yếu ở Bắc Trung Bộ tập trung ở các đồng bằng ven biển Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 2 Các cây công nghiệp hàng năm quan trọng của vùng Bắc Trung Bộ là
A. mía, đỗ tương.
B. lạc, vừng.
C. bông, đay.
D. đay, thuốc lá.
Lời giải
Các cây công nghiệp hàng năm quan trọng của vùng Bắc Trung Bộ là lạc, vừng.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 3 Thế mạnh phát triển ngành trồng trọt ở vùng gò đồi phía tây của Bắc Trung Bộ là
A. cây ăn quả và cây công nghiệp lâu năm.
B. cây công nghiệp hằng năm và lúa.
C. cây công nghiệp lâu năm và hoa màu.
D. cây ăn quả và cây công nghiệp hằng năm.
Lời giải
Thế mạnh phát triển ngành trồng trọt ở vùng gò đồi phía tây của Bắc Trung Bộ
cây ăn quả và cây công nghiệp lâu năm.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 4 Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, hãy cho biết cây cà phê được trồng chủ yếu ở các tỉnh nào sau đây
A. Thanh Hóa, Nghệ An.
B. Quảng Bình, Quảng Trị.
C.Nghệ An, Hà Tĩnh.
D. Nghệ An, Quảng Trị.
Lời giải
- B1. Nhận dạng kí hiệu cây cà phê. (Atlat Địa lí trang 3)
- B2. Xác định vị trí cây cà phê trên bản đồ Atlat Địa lí trang 27 và chỉ ra tên tỉnh nơi chúng phân bố.
=> Kí hiệu cây cà phê được thể hiện trên lãnh thổ tỉnh Nghệ An, Quảng Trị
=> Cây cà phê được trồng chủ yếu ở các tỉnh Nghệ An, Quảng Trị.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 5 Các ngành công nghiệp quan trọng hàng đầu ở Bắc Trung Bộ là
A. khai khoáng và cơ khí.
B. khai khoáng và sản xuất vật liệu xây dựng.
C. chế biến lâm sản và sản xuất hàng tiêu dùng.
D. cơ khí và sản xuất vật liệu xây dựng.
Lời giải
Các ngành công nghiệp quan trọng hàng đầu ở Bắc Trung Bộ là khai khoáng và sản xuất vật liệu xây dựng.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 6 Hạt nhân để hình thành trung tâm công nghiệp và dịch vụ của Bắc Trung Bộ là thành phố
A. Thanh Hóa.
B. Huế.
C. Vinh.
D. Đà Nẵng.
Lời giải
Hạt nhân để hình thành trung tâm công nghiệp và dịch vục của Bắc Trung Bộ là thành phố Vinh.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 7 Các trung tâm công nghiệp lớn của Bắc Trung Bộ hiện nay là
A. Thanh Hóa, Vinh, Huế.
B. Thanh Hóa, Vinh, Đồng Hới.
C. Vinh, Huế, Đà Nẵng.
D. Thanh Hóa, Đồng Hới, Huế.
Lời giải
Các trung tâm công nghiệp lớn của Bắc Trung Bộ hiện nay là Thanh Hóa, Vinh, Huế.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 8 Đâu không phải là đặc điểm công nghiệp của Bắc Trung Bộ?
A. Giá trị sản xuất công nghiệp tăng đều, liên tục.
B. Đã khai thác có hiệu quả các tiềm lực tự nhiên cho phát triển công nghiệp.
C. Các ngành công nghiệp quan trọng nhất là khai khoáng và sản xuất vật liệu xây dựng.
D. Cơ sở hạ tầng kĩ thuật và công nghệ đang được cải thiện.
Lời giải
Đặc điểm công nghiệp Bắc Trung Bộ:
- Giá trị sản xuất công nghiệp tăng đều, liên tục.
- Các ngành công nghiệp quan trọng nhất là khai khoáng và sản xuất vật liệu xây dựng.
- Cơ sở hạ tầng kĩ thuật và công nghệ, việc cung ứng nhiên liệu, năng lượng của vùng đang được cải thiện.
=> Nhận xét A, C, D đúng => loại
- Công nghiệp phát triển chưa tương xứng với tiềm năng tự nhiên của vùng: nhiều loại khoáng sản của vùng vẫn ở dạng tiềm năng hoặc được khai thác không đáng kể (crôm, thiếc…).
=> Nhận xét: vùng đã khai thác có hiệu quả các tiềm lực tự nhiên cho phát triển công nghiệp là không đúng.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 9 Điều kiện tự nhiên thuận lợi nhất cho phát triển đánh bắt thủy sản ở Bắc Trung Bộ là
A. Các bãi triều, đầm phá ven biển.
B. Các bãi tôm, bãi cá lớn.
C. Nhiều sông ngòi, ao hồ.
D. Các cánh rừng ngập mặn ven biển.
Lời giải
Vùng Bắc Trung Bộ có nhiều điểu kiện thuận lợi cho đánh bắt thủy sản: vùng biển rộng lớn (các tỉnh đều giáp biển), ven biển có nhiều bãi tôm bãi cá lớn => mang lại nguồn lợi thủy hải sản phong phú, đa dạng với trữ lượng lớn -> phát triển mạnh ngành đánh bắt thủy hải sản.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 10 Việc trồng rừng ở vùng gò đồi phía tây Bắc Trung Bộ không thể hiện vai trò nào sau đây?
A. Phòng chống thiên tai lũ quét, sạt lở đất.
B. Nuôi trồng thủy sản.
C. Đem lại thu nhập, nâng cao đời sống người dân.
D. Cung cấp gỗ cho công nghiệp chế biến.
Lời giải
- Việc trồng rừng ở vùng gò đồi phía tây Bắc Trung Bộ có vai trò: phòng chống thiên tai lũ quét, sạt lở đất trên các sườn núi, cung cấp gỗ cho công nghiệp chế biến lâm sản, góp phần tăng thu nhập nâng cao đời sống người dân.
- Các cánh rừng ở vùng gò đồi không có vai trò nuôi trồng thủy sản như cánh rừng ngập mặn ven biển. => Nhận xét B không đúng
Đáp án cần chọn là: B
Câu 11 Ý nghĩa của các tuyến đường ngang đối với sự phát triển kinh tế - xã hội ở Bắc Trung Bộ không phải là
A. Thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của vùng phía Tây.
B. Hình thành mạng lưới đô thị mới.
C. Tăng cường giao lưu với các nước láng giềng.
D. Tăng cường vai trò trung chuyển của vùng đối với hai miền nam – bắc.
Lời giải
Việc hình thành các tuyến đường ngang (quốc lộ 7,8,9) ở Bắc Trung Bộ sẽ góp phần:
- Nối liền các trung tâm kinh tế, cảng biển quan trọng ở vùng đồng bằng ven biển phía đông với các vùng miền núi khó khăn ở phía tây cũng như các khu kinh tế cửa khẩu => thúc đẩy quá trình giao lưu, trao đổi hàng hóa, phát triển kinh tế xã hội các huyện miền núi phía Tây; tăng cường giao lưu kinh tế với Lào và khu vực Đông Bắc Thái Lan.
- Đồng thời, góp phần phân bố lại dân cư, hình thành mạng lưới đô thị mới ở gần các trục giao thông quan trọng, các khu kinh tế cửa khẩu…
- Các tuyến đường ngang chạy theo hướng đông – tây -> không có vai trò trong việc trung chuyển đối với các vùng kinh tế theo hướng bắc – nam. => nhận xét D không đúng
Đáp án cần chọn là: D
Câu 12 Cho biểu đồ:
Biểu đồ thể hiện bình quân sản lượng lương thực theo đầu người của Bắc Trung Bộ và cả nước giai đoạn 1995 - 2014
Nhận xét nào sau đây không đúng:
A. Bình quân lương thực đầu người của Bắc Trung Bộ luôn thấp hơn cả nước.
B. Bình quân lương thực đầu người của Bắc Trung Bộ tăng lên nhưng còn biến động.
C. Bình quân lương thực đầu người của cả nước tăng liên tục.
D. Bắc Trung Bộ có tốc độ tăng trưởng bình quân lương thực đầu người cao hơn cả nước.
Lời giải
- Bình quân lương thực đầu người của Bắc Trung Bộ luôn thấp hơn cả nước (404,5 < 553,1 kg/người năm 2014).=> nhận xét A đúng
- Bình quân lương thực đầu người của Bắc Trung Bộ tăng lên liên tục (235,5 lên 404,5 kg/người) chứ không biến động => nhận xét B không đúng.
- Bình quân lương thực đầu người của cả nước cũng tăng liên tục (363,1 lên 553,1 kg/người).
- Tốc độ tăng trưởng bình quân lương thực đầu người của Bắc Trung Bộ là: 404,5 / 235,5 = 1,72 (lần) cao hơn cả nước là: 553,1 / 363,1 = 1,52 (lần)
=> nhận xét C, D đúng
Đáp án cần chọn là: B
Câu 13 Việc đẩy mạnh công nghiệp hóa – hiện đại hóa trong giai đoạn hiện nay ở Bắc Trung Bộ đòi hỏi phải phát huy các thế mạnh sẵn có của vùng, trong đó có thế mạnh về nông – lâm – ngư nghiệp, vì
A. Tỉ trọng công nghiệp của vùng còn nhỏ bé, trong khi nông nghiệp có nhiều tiềm năng phát triển.
B. Vùng chỉ có thế mạnh để phát triển nông – lâm – ngư nghiệp.
C. Đây là hướng phát triển phù hợp với chính sách chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế nước ta.
D. Phát triển nông – lâm – ngư nghiệp góp phần thu hút mạnh mẽ vốn đầu tư trong và ngoài nước.
Lời giải
Việc đẩy mạnh công nghiệp hóa – hiện đại hóa trong giai đoạn hiên nay ở Bắc Trung Bộ đòi hỏi phải phát huy các thế mạnh sẵn có của vùng, trong đó có thế mạnh về nông – lâm – ngư nghiệp, vì:
- Công nghiệp của vùng chưa phát triển mạnh: tỉ trọng công nghiệp còn nhỏ bé so với công nghiệp của cả nước (2,4% so với cả nước), cơ cấu công nghiệp chưa thật định hình và còn nhiều hạn chế về vốn, kĩ thuật sản xuất….
- Trong khi đó, vùng có rất nhiều thế mạnh về nông – lâm – ngư nghiệp (trồng trọt, chăn nuôi, đánh bắt nuôi trồng thủy sản) nhờ các điều kiện thuận lợi về phân hóa địa hình, đất trồng…
=> phát triển nông – lâm – ngư nghiệp có ý nghĩa lớn đối với sự hình thành cơ cấu kinh tế chung của vùng, đem lại giá trị sản xuất cao, cung cấp nguyên liệu cho các ngành công nghiệp, tạo tiền đề để hình thành các ngành công nghiệp quan trọng dựa trên lợi thế có sẵn, từng bước đẩy mạnh công nghiệp hóa – hiện đại hóa.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 14: Ba cửa khẩu chính của Việt Nam sang Lào là Nậm cắn, cầu Treo, Lao Bảo nằm trên ba quốc lộ theo thứ tự l
A. Quốc lộ 7, quốc lộ 8, quốc lộ 9
B. Quốc lộ 8, Quốc lộ 9, Quốc lộ 7.
c. Quốc lộ 7, Quốc lộ 9, Quốc lộ 8.
D. Quốc lộ 9, Quốc lộ 7, Quốc lộ 8.
Câu 15: Vùng đất cát pha duyên hải ở Bắc Trung Bộ thích hợp để trồng những loại cây nào sau đây:
A. cây lúa và hoa màu.
B. cây lạc và vừng.
C. cây cao su và cà phê.
D. cây thực phẩm và cây ăn quả.
Câu 16: Các ngành công nghiệp quan trọng hàng đầu ở Bắc Trung Bộ là:
A. công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm và công nghiệp cơ khí.
B. công nghiệp hóa chất và công nghiệp luyện kim.
C. công nghiệp điện lực và công nghiệp khai thác dầu khí.
D. công nghiệp khai khoáng và sản xuất vật liệu xây dựng.
Câu 17: Các điểm du lịch nổi tiếng không thuộc Bắc Trung Bộ là:
A. Đồ Sơn, Cát Bà
B. Sầm Sơn, Thiên Cầm
C. Cố đô Huế, Phong Nha – Kẻ Bàng
D. Nhật Lệ, Lăng Cô
Câu 18: Ý nào sau đây không đúng khi nói về ý nghĩa của tuyến đường Hồ Chí Minh đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của vùng Bắc Trung Bộ là:
A. Nâng cao đời sống dân tộc ít người ở miền núi
B. Góp phần phân bố lại dân cư, tăng cường hệ thống giao thông Nam – Bắc, phát triển tiềm năng kinh tế vùng đồi núi phía tây
C. Là con đường chiến lược quốc phòng bảo vệ miền tây của vùng.
D. Tăng cường vận chuyển hành khách
Câu 19: Về công nghiệp, vùng Bắc Trung Bộ có ngành khai khoáng crôm, thiếc, đá vôi và đóng tàu theo thứ tự các địa danh sau:
A. Cổ Định, Vinh, Bỉm Sơn, Thanh Hóa.
B. Quỳ Hợp, Vinh, cổ Định, Long Thọ.
C. Cổ Định,Quỳ Hợp, Bỉm Sơn, Vinh.
D. Cổ Định,Quỳ Hợp, Thanh Hóa, Long Thọ.
Câu 20: Các cửa khẩu chính giữa Việt Nam và Lào ở vùng Bắc Trung Bộ
A. Lao Bảo - A Lưới - cầu Treo - Khe Sanh.
B. Nậm Cắn - cầu Treo - Lao Bảo - Cha Lo.
c. Lao Bảo - Cầu Treo - Khe Sanh - Nậm Căn.
D. Cầu Treo - Khe Sanh - A Lưới - Cha Lo.
Câu 21: Các trung tâm kinh tế quan trọng của Bắc Trung Bộ là:
A. Thanh Hóa, Vinh, Hà Tĩnh
B. Vinh, Đồng Hới, Đông Hà
C. Thanh Hóa, Vinh, Huế
D. Bỉm Sơn, Cửa Lò, Đồng Hới
Câu 22: Khó khăn không phải trong sản xuất lương thực của vùng Bắc Trung Bộ là:
A. Đồng bằng hẹp
B. Đất đai kém màu mỡ
C. Nhiều thiên tai
D. Người dân có kinh nghiệm sản xuất.
Câu 23: Trung tâm du lịch lớn ở miền Trung và cả nước là:
A. Huế
B. Thanh Hóa
C. Vinh
D. Hà Tĩnh
Câu 24: Các tỉnh trọng điểm sản xuất lúa ở Bắc Trung Bộ là:
A. Hà Tĩnh, Nghệ An, Huế
B. Thanh Hóa, Hà Tĩnh, Nghệ An
C. Hà Tĩnh, Huế, Quảng Bình
D. Thanh Hóa, Quảng Bình, Huế
Câu 25: Các ngành công nghiệp chế biến gỗ, cơ khí, may mặc, dệt kim, chế biến lương thực thực phẩm ở Bắc Trung Bộ có quy mô:
A. Vừa và lớn.
B. Vừa và rất lớn.
C. Vừa và nhỏ.
D. Nhỏ và rất nhỏ
Câu 26: Bắc Trung Bộ không có ví trí:
A. Cầu nối giữa kinh tế miền Nam – Bắc đất nước.
B. Trung Lào ra biển Đông và ngược lại.
C. Đông Bắc Thái Lan ra biển Đông và ngược lại.
D. Là vùng có nền kinh tế phát triển bậc nhất nước ta.
Câu 27: Thành phố là hạt nhân để hình thành trung tâm công nghiệp và dịch vụ của cả khu vực Bắc Trung Bộ là:
A. Thanh Hóa
B. Vinh
C. Hà Tĩnh
D. Huế
Bài giảng Địa lí 9 Bài 24: Vùng Bắc Trung Bộ ( tiếp theo)