Lý thuyết Địa Lí 9 Bài 31 (mới 2023 + 14 câu trắc nghiệm): Vùng Đông Nam Bộ

Tải xuống 12 4.2 K 9

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh lớp 9 tài liệu Lý thuyết, trắc nghiệm Địa Lí 9 Bài 31: Vùng Đông Nam Bộ đầy đủ, chi tiết. Tài liệu có 12 trang tóm tắt những nội dung chính về lý thuyết Bài 31: Vùng Đông Nam Bộ và 14 câu hỏi trắc nghiệm chọn lọc có đáp án. Bài học Bài 31: Vùng Đông Nam Bộ môn Địa Lí lớp 9 có những nội dung sau:

Các nội dung được Giáo viên nhiều năm kinh nghiệm biên soạn chi tiết giúp học sinh dễ dàng hệ thống hóa kiến thức, ôn luyện trắc nghiệm từ đó dễ dàng nắm vững được nội dung Bài 31: Vùng Đông Nam Bộ Địa Lí lớp 9.

Mời quí bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu Lý thuyết, trắc nghiệm Địa Lí 9 Bài 31: Vùng Đông Nam Bộ

ĐỊA LÍ 9 BÀI 31: VÙNG ĐÔNG NAM BỘ

Phần 1: Lý thuyết Địa Lí 9 Bài 31: Vùng Đông Nam Bộ

1. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ

*Khái quát chung

- Diện tích: 23.550 km2 chiếm 7% DT cả nước. Dân số: 10,9 triệu người (2002)

- Các tỉnh, thành phố: Thành phố Hồ Chí Minh, Bà Rịa-Vũng Tàu, Bình Dương, Bình Phước, Đồng Nai, Tây Ninh.

* Vị trí tiếp giáp:

- Phía đông biển Đông.

- Phía đông nam giáp biển Đông.

- Phía Đông Bắc: giáp Tây Nguyên.

- Tây Bắc: Giáp Cam Pu Chia.

- Phía tây giáp Đồng bằng sông Cửu Long.

* Ý nghĩa: Vị trí trung tâm của khu vực Đông Nam Á; tiếp giáp với Tây Nguyên, Duyên hải Nam Trung Bộ và đồng bằng sông Cửu Long, tạo khả năng giao lưu kinh tế với các vùng xung quanh và quốc tế.

2. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên

Lý thuyết Địa Lí 9 Bài 31: Vùng Đông Nam Bộ hay, chi tiết

Điều kiện tự nhiên và thế mạnh kinh tế của vùng Đông Nam Bộ

Lý thuyết Địa Lí 9 Bài 31: Vùng Đông Nam Bộ hay, chi tiết

Lược đồ tự nhiên vùng Đông Nam Bộ

* Trên đất liền:

- Thuận lợi:

   + Địa hình thoải.

   + Khí hậu cận xích đạo gió mùa, nóng ẩm.

   + Đất ba dan, đất xám

   + Sông ngòi: sông Đồng Nai có giá trị thủy điện, cung cấp nước cho sản xuất và sinh hoạt.

- Rừng tuy không nhiều nhưng có ý nghĩa lớn về mặt du lịch và đảm bảo nguồn sinh thủy cho các sông trong vùng.

→ Thích hợp phát triển cây công nghiệp có nguồn gốc nhiệt đới: cà phê, cao su, hồ tiêu, điều, đậu tương, lạc, mía, đường, thuốc lá, hoa quả.

- Khó khăn:

   + Ít khoáng sản.

   + Diện tích rừng tự nhiên chiếm tỉ lệ thấp, ô nhiễm môi trường.

* Trên biển:

- Thuận lợi:

   + Nguồn hải sản phong phú.

   + Gần đường biển quốc tế.

   + Thềm lục địa giàu tiềm năng dầu khí.

→ Phát triển tổng hợp kinh tế biển.

- Khó khăn: Nguy cơ ô nhiễm MT biển.

3. Đặc điểm dân cư, xã hội

* Dân cư:

- Số dân: Đông dân: 10,9 triệu người (2002), năm 2016: 16,5 triệu người (18% dân số cả nước). TP.Hồ Chí Minh là một trong những thành phố đông dân nhất cả nước).

- Mật độ dân số khá cao: 434 người/km2 (2002); 700 người/km2 (2016).

- Tỉ lệ dân thành thị cao nhất cả nước.

- Lao động: Dồi dào với tay nghề cao; thị trường rộng lớn; có sức hút mạnh mẽ với lao động cả nước.

* Xã hội:

- Hầu hết các chỉ tiêu phát triển kinh tế, xã hội của vùng đều cao hơn so với cả nước.

- Đời sống dân cư, xã hội khá cao, nhiều khu công nghiệp phát triển, tốc độ đô thị hóa cao.

- Vùng có nhiều di tích lịch sử - văn hóa, là điều kiện để phát triển du lịch: Bến Nhà Rồng, Địa đạo Củ Chi, Côn Đảo, Rừng Sác, Dinh Thống Nhất, Suối Tiên, Đầm Sen,…

- Lao động từ nơi khác đến nhiều nên dân số tăng cao gây sức ép dân số đến các đô thị trong vùng.

Lý thuyết Địa Lí 9 Bài 31: Vùng Đông Nam Bộ hay, chi tiết

Một số tiêu chí phát triển dân cư, xã hội ở Đông Nam Bộ và cả nước, năm 1999

Phần 2: 14 câu hỏi trắc nghiệm Địa Lí 9 Bài 31: Vùng Đông Nam Bộ

Bài 31: Vùng Đông Nam Bộ

Câu 1 Khí hậu Đông Nam Bộ có đặc điểm nổi bật là

A. nhiệt đới ẩm gió mùa.

B. cận nhiệt đới gió mùa.

C. cận xích đạo nóng ẩm.

D. ôn đới lục địa.

Lời giải

 Khí hậu Đông Nam Bộ có đặc điểm nổi bật là khí hậu cận xích đạo nóng ẩm quanh năm

Đáp án cần chọn là: C

Câu 2 Tài nguyên khoáng sản giàu có ở vùng thềm lục địa phía nam của Đông Nam Bộ là

A. titan.

B. cát thủy tinh.

C. muối khoáng.

D. dầu khí.

Lời giải 

Tài nguyên khoáng sản giàu có ở vùng thềm lục địa phía nam của Đông Nam Bộ là dầu khí.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 3 Vùng có thế mạnh trong khai thác thủy sản nhờ

A. mạng lưới sông ngòi kênh rạch chằng chịt.

B. có nhiều ao hồ, đầm.

C. biển ấm, ngư trường rộng, hải sản phong phú.

D. các bãi triều, đầm phá, vũng vịnh.

Lời giải

 Đông Nam Bộ tiếp giáp với vùng biển ở phía đông nam lãnh thổ, biển ấm, ngư trường rộng lớn (Bà Rịa – Vũng Tàu), hải sản phong phú => thuận lợi cho khai thác thủy sản.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 4 Hạn chế về điều kiện tự nhiên đối với phát triển kinh tế của vùng Đông Nam Bộ là

A. đất đai kém màu mỡ, thời tiết diễn biến thất thường.

B. trên đất liền ít khoáng sản, diện tích rừng tự nhiên chiếm tỉ lệ thấp.

C. tài nguyên sinh vật hạn chế và có nguy cơ suy thoái.

D. mùa khô kéo dài gây thiếu nước nghiêm trọng.

Lời giải 

Hạn chế về điều kiện tự nhiên đối với phát triển kinh tế của vùng Đông Nam Bộ là trên đất liền ít khoáng sản, diện tích rừng tự nhiên chiếm tỉ lệ thấp.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 5 Dòng sông có vai trò quan trọng nhất đối với Đông Nam Bộ là

A. sông Sài Gòn.

B. sông Đồng Nai.

C. sông Vàm Cỏ Đông.

D. sông Bé.

Lời giải

 Dòng sông có vai trò quan trọng nhất đối với Đông Nam Bộ là sông Đồng Nai: sông có giá trị thủy điện, cung cấp nước cho sản xuất và sinh hoạt.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 6 Thế mạnh của nguồn lao động ở vùng Đông Nam Bộ không phải là

A. có kinh nghiệm trong phòng chống thiên tai.

B. nguồn lao động dồi dào.

C. nhiều lao động lành nghề, có trình độ cao.

D. năng động, tiếp thu nhanh các thành tựu khoa học - kĩ thuật.

Lời giải

 Đông Nam Bộ có lực lượng lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn, người lao động có tay nghề cao, năng động, tiếp thu nhanh các thành tựu khoa học kĩ thuật. Vùng ít chịu ảnh hưởng của các thiên tai nên lao động của vùng không có nhiều kinh nghiệm trong phòng chống thiên tai.

=> Nhận xét A không đúng.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 7 Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, hãy cho biết di tích lịch sử nào sau đây không thuộc vùng Đông Nam Bộ?

A. Bến cảng Nhà Rồng.

B. Địa đảo Củ Chi.

C. Địa đảo Vĩnh Mốc.

D. Nhà tù Côn Đảo.

Lời giải 

B1. Nhận dạng kí hiệu các di tích lịch sử ở Atlat Địa lí trang 3.

B2. Lần lượt xác định vị trí các di tích mà yêu cầu đề ra cho -> tìm ra di tích lịch sử không thuộc Đông Nam Bộ.

- Các di tích lịch sử thuộc Đông Nam Bộ là: Bến Cảng Nhà Rồng, địa đảo Củ Chi (thuộc TP. Hồ Chí Minh),  nhà tù Côn Đảo (thuộc tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu).

- Địa đảo Vĩnh Mốc là di tích lịch sử thuộc tỉnh Quảng Trị -> không thuộc Đông Nam Bộ.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 8 Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, hãy cho biết các tỉnh (thành phố) giáp biển của Đông Nam Bộ là

A. Bình Dương và Bình Phước.

B. Tây Ninh và Đồng Nai.

C. TP. Hồ Chí Minh và Bà Rịa – Vũng Tàu.

D. TP. Hồ Chí Minh và Bình Dương.

Lời giải 

B1. Quan sát Atlat Địa lí trang 29, xác định đường bờ biển thuộc phạm vi lãnh thổ của Đông Nam Bộ -> phía đông nam của Đông Nam Bộ giáp biển.

B2. Tên các tỉnh tiếp giáp biển thuộc Đông Nam Bộ là: TP. Hồ Chí Minh và Bà Rịa – Vũng Tàu

Đáp án cần chọn là: C

Câu 9 Dạng địa hình đặc trưng của vùng Đông Nam Bộ là

A. dốc, bị cắt xẻ mạnh.

B. thoải, khá bằng phẳng.

C.thấp trũng, chia cắt mạnh.

D. cao đồ sộ, độ dốc lớn.

Lời giải 

Đông Nam Bộ có địa hình chủ yếu là bán bình nguyên với đặc điểm thoải, khá bằng phẳng -> thuận lợi cho xây dựng các công trình, nhà cửa.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 10 Hai loại đất chiếm diện tích lớn nhất ở Đông Nam Bộ là

A. đất badan và đất xám.

B. đất xám và đất phù sa.

C. đất badan và feralit.

D. đất xám và đất phèn.

Lời giải

Hai loại đất chiếm diện tích lớn nhất ở Đông Nam Bộ là đất badan và đất xám.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 11 Đặc điểm dân cư – xã hội không đúng với Đông Nam Bộ là

A. là vùng đông dân.

B. mật độ dân số cao nhất cả nước.

C. người dân năng động, sáng tạo.

D. có nhiều di tích lịch sử, văn hóa.

Lời giải

 Đặc điểm dân cư – xã hội Đông Nam Bộ:

-  Đông Nam Bộ là vùng đông dân (TP.Hồ Chí Minh là một trong những thành phố đông dân nhất cả nước).  => nhận xét A đúng

- Mật độ dân số khá cao (434 người/km2) => nhận xét: vùng có mật độ dân số cao nhất cả nước là không đúng (Đông bằng sông Hồng có mật độ dân số cao nhât nước) => nhận xét B không đúng.

- Vùng có nguồn lao động dồi dào, người dân năng động, sáng tạo, có trình độ chuyên môn cao.

- Có nhiều di tích lịch sử, văn hóa nổi tiếng.

=> Nhận xét C, D đúng.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 12 Đông Nam Bộ có sức hút mạnh mẽ với lao động cả nước vì

A. công nghiệp hóa nhanh, thu hút đầu tư nước ngoài; nhiều chính sách ưu đãi.

B. cơ sở vật chất kĩ thuật hoàn thiện và đồng bộ nhất cả nước.

C. có nhiều ngành kinh tế cần nhiều lao động.

D. điều kiện tự nhiên thuận lợi, tài nguyên thiên nhiên giàu có.

Lời giải 

- Hiện nay, Đông Nam Bộ là vùng có cơ cấu kinh tế chuyển dịch mạnh theo hướng công nghiệp hóa (khu vực công nghiệp - xây dựng và dịch vụ phát triển mạnh), đồng thời thu hút mạnh mẽ vốn đầu tư nước ngoài.

=> Công nghiệp phát triển, tập trung nhiều khu công nghiệp, khu chế xuất; các hoạt động dịch vụ (đầu tư tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, du lịch…) cũng phát triển mạnh tạo nên cơ cấu ngành nghề rất đa dạng.

=> Người lao động dễ tìm được việc làm (gồm cả lao động phổ thông và lao động lành nghề có trình độ kĩ thuật cao), thu nhập của người lao động tương đối cao hơn mặt bằng của cả nước.

- Mặt khác, nhiều địa phương trong vùng có những chính sách ưu đãi thu hút lao động, đặc biệt là lao động có chuyên môn kĩ thuật cao.

=> Do vậy, Đông Nam Bộ có sức hút mạnh mẽ với lao động cả nước.

Câu 13 Cho biểu đồ: 

 

Biểu đồ thể hiện số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị của TP. Hồ Chí Minh giai đoạn 2000 – 2015 

Nhận xét nào sau đây không đúng:

A. Số dân thành thị đông, tăng nhanh và liên tục.

B. Tỉ lệ dân thành thị cao trên 80% và tăng liên tục.

C. Tỉ lệ dân thành thị có sự biến động nhẹ.

D. Giai đoạn 2000 – 2005, tỉ lệ dân thành thị tăng lên, giai đoạn sau giảm.

Lời giải 

Nhận xét:

- Số dân thành thị đông, tăng nhanh và liên tục, từ 4380,7 nghìn ha (năm2000) lên 6730,7 nghìn ha (năm 2015).

- Tỉ lệ dân thành thị cao trên 80% (năm 2000: 83,8%; năm 2015: 81,6%).

- Tỉ lệ dân thành thị có sự biến động nhẹ.

+ Giai đoạn 2000 – 2005, tỉ lệ dân thành thị tăng lên.

+ Giai đoạn 2005 – 2015 tỉ lệ dân thành thị có xu hướng giảm.

=> Nhận xét B: Tỉ lệ dân thành thị tăng liên tục là không đúng; các nhận xét A, C, D đúng.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 14 Nguyên nhân chủ yếu làm cho tỉ lệ dân thành thị của Đông Nam Bộ cao nhất cả nước là do

A. dân di cư vào thành thị nhiều.

B. nông nghiệp kém phát triển.

C. tốc độ công nghiệp hóa nhanh nhất.

D. tỉ lệ thiếu việc làm ở nông thôn cao.

Lời giải 

Đông Nam Bộ là vùng kinh tế năng động, tốc độ công nghiệp hóa nhanh:

 Ngành công nghiệp của vùng phát triển nhất nước ta với cơ cấu ngành đa dạng và hoàn chỉnh nhất, chiếm tỉ trọng cao. Các hoạt động dịch vụ, đầu tư nước ngoài cũng phát triển mạnh.

=> Hình thành nên các trung tâm kinh tế với cơ cấu ngành đa dạng =>  tạo nhiều cơ hội việc làm có thu nhập hấp dẫn cho lao động, đặc biệt là lao động có chuyên môn cao => do vậy vùng thu hút phần lớn dân cư về các khu vực thành phố, đô thị, các trung tâm kinh tế phát triển, đời sống nhân dân được nâng cao -> tỉ lệ dân thành thị của vùng cao nhất cả nước.

Đáp án cần chọn là: C

Bài giảng Địa lí 9 Bài 31: Vùng Đông Nam Bộ

 

Tài liệu có 12 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống