Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh lớp 9 tài liệu Lý thuyết, trắc nghiệm Địa Lí 9 Bài 23: Vùng Bắc Trung Bộ đầy đủ, chi tiết. Tài liệu có 13 trang tóm tắt những nội dung chính về lý thuyết Bài 23: Vùng Bắc Trung Bộ và 14 câu hỏi trắc nghiệm chọn lọc có đáp án. Bài học Bài 23: Vùng Bắc Trung Bộ môn Địa Lí lớp 9 có những nội dung sau:
Các nội dung được Giáo viên nhiều năm kinh nghiệm biên soạn chi tiết giúp học sinh dễ dàng hệ thống hóa kiến thức, ôn luyện trắc nghiệm từ đó dễ dàng nắm vững được nội dung Bài 23: Vùng Bắc Trung Bộ Địa Lí lớp 9.
Mời quí bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu Lý thuyết, trắc nghiệm Địa Lí 9 Bài 23: Vùng Bắc Trung Bộ
Phần 1: Lý thuyết Địa Lí 9 Bài 23: Vùng Bắc Trung Bộ
Lược đồ tự nhiên vùng Bắc Trung Bộ
- Khái quát chung:
+ Bắc Trung Bộ là dải đất hẹp ngang, kéo dài từ dãy Tam Điệp ở phía Bắc đến dãy Bạch Mã ở phía Nam. Diện tích: 51 513km² chiếm 15% DT cả nước.
+ Các tỉnh, thành phố: Thanh Hoá, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị và Thừa Thiên-Huế.
- Vị trí tiếp giáp:
+ Phía Nam: Giáp Duyên hải Nam Trung Bộ.
+ Phía Bắc: Giáp Trung du và miền núi Bắc bộ và giáp vùng đồng bằng sông Hồng.
+ Phía Tây: giáp Lào.
+ Phía đông: Biển Đông rộng lớn.
→ Ý nghĩa:
- Bắc Trung Bộ là cầu nối giữa các vùng lãnh thổ phía Bắc và phía Nam đất nước, giữa nước ta với Cộng hoà dân chủ nhân dân Lào.
- Là cửa ngõ của các nước láng giềng ra biển Đông.
- Dễ dàng trao đổi kinh nghiệm, kĩ thuật với Đồng bằng sông Hồng là vùng có nền kinh tế phát triển năng động của cả nước, văn hóa và khoa học phát triển.
* Đặc điểm:
Thiên nhiên có sự phân hóa giữa phía bắc và phía nam Hoành Sơn, từ tây sang đông:
- Phân hóa bắc – nam:
+ Phía Bắc: là dải Trường Sơn Bắc có tài nguyên rừng và khoáng sản khá giàu có
+ Phía Nam: là dải Trường Sơn Nam với diện tích rừng ít hơn, khoáng sản nghèo nàn.
- Phân hóa tây - đông: từ tây sang đông tỉnh nào cũng có núi, gò đồi, đồng bằng, biển mỗi dạng địa hình mang lại những thế mạnh kinh tế khác nhau cho vùng.
* Thuận lợi:
- Rừng và khoáng sản phong phú phát triển lâm nghiệp và khai thác khoáng sản.
- Địa hình nhiều gò đồi là điều kiện cho phát triển mô – hình nông lâm kết hợp, chăn nuôi gia súc lớn (trâu, bò).
- Tài nguyên biển đa dạng với nhiều bãi tôm, cá, các đảo nhỏ, đầm, phá, cửa sông ven biển và thuận lợi cho nghề đánh bắt và nuôi trồng thủy sản nước lợ.
- Vùng có nhiều tài nguyên du lịch thiên nhiên như các hang động, bãi tắm đẹp, các vườn quốc gia… (Động Phong Nha – Kẻ Bàng, động Thiên đường).
* Khó khăn:
- Khí hậu: thiên tai bão lũ thường xảy ra, gió phơn khô nóng gây hạn hán hàng năm và gây nhiều khó khăn cho sản xuất và đời sống dân cư.
- Nạn cát bay, cát chảy ven biển.
- Sông ngòi: phần lớn ngắn và dốc, thường có lũ vào mùa mưa.
Biểu đồ tỉ lệ đất lâm nghiệp có rừng phân theo phía Bắc và phía Nam Hoành Sơn (%)
Công trình thủy lợi ở Hưng Lợi, Nghệ An
* Đặc điểm:
- Vùng có 25 dân tộc cùng chung sống.
+ Người Kinh tập trung chủ yếu ở ĐB, ven biển.
+ Các dân tộc ít người (Thái, Mường, Bru - Vân Kiều,...) tập trung chủ yếu ở miền núi, gồ đồi phía Tây.
- Mật độ dân số thấp, tỉ lệ dân thành thị thấp.
- Người dân có truyền thống hiếu học, lao động cần cù, dũng cẩm, giàu nghị lực. Vùng có nhiều di tích lịch sử, văn hóa. Cố đô Huế là di sản văn hóa thế giới đã được UNESCO công nhận.
- Đời sống dân cư, đặc biệt là vùng cao, biên giới, hải đảo còn gặp nhiều khó khăn.
- Tỉ lệ hộ nghèo hơn cả nước: đời sống dân cư vùng cao, biên giới và hải đảo còn nhiều khó khăn.
Một số khác biệt trong nơi cư trú và hoạt động kinh tế ở Bắc Trung Bộ
* Thuận lợi:
- Lực lượng lao động dồi dào.
- Người dân có truyền thống lao động, cần cù, giàu nghị lực và kinh nghiệm trong đấu tranh với thiên nhiên.
* Khó khăn:
- Mức sống chưa cao.
- Cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất kĩ thuật còn hạn chế.
Một số tiêu chí phát triển dân cư, xã hội ở Bắc Trung Bộ và cả nước, năm 1999
Phần 2: 14 câu hỏi trắc nghiệm Địa Lí 9 Bài 23: Vùng Bắc Trung Bộ
Bài 23: Vùng Bắc Trung Bộ
Câu 1 Dạng địa hình thuận lợi cho phát triển mô – hình nông lâm kết hợp, chăn nuôi gia súc lớn (trâu, bò) ở Bắc Trung Bộ là
A. đồng bằng ven biển.
B. núi cao.
C. gò đồi.
D. cao nguyên badan.
Lời giải
Địa hình nhiều gò đồi là điều kiện cho phát triển mô – hình nông lâm kết hợp, chăn nuôi gia súc lớn (trâu, bò).
Đáp án cần chọn là: C
Câu 2 Các dân tộc ít người của vùng Bắc Trung Bộ phân bố chủ yếu ở
A. miền núi cao dọc biên giới.
B. miền núi gò, đồi phía Tây.
C. vùng đồng bằng ven biển phía Đông.
D. dọc các con sông và trục giao thông.
Lời giải
Các dân tộc ít người của vùng Bắc Trung Bộ phân bố chủ yếu ở miền núi gò, đồi phía Tây.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 3 Các hoạt động nông nghiệp chủ yếu của đồng bào người Kinh ở vùng đồng bằng ven biển phía đông là
A. nghề rừng, trồng cây công nghiệp lâu năm, đánh bắt và nuôi trồng thủy sản.
B. sản xuất lương thực, cây công nghiệp hằng năm, thương mại, dịch vụ.
C. sản xuất lương thực, cây công nghiệp hằng năm, đánh bắt và nuôi trồng thủy sản.
D. trồng cây công nghiệp lâu năm, canh tác trên nương rẫy, chăn nuôi trâu, bò đàn.
Lời giải
Các hoạt động nông nghiệp chủ yếu của đồng bào người Kinh ở vùng đồng bằng ven biển phía đông là sản xuất lương thực, cây công nghiệp hằng năm, đánh bắt và nuôi trồng thủy sản.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 4 Đâu không phải là ý nghĩa vị trí địa lí của vùng Bắc Trung Bộ ?
A. Là cầu nối giữa các vùng lãnh thổ phía Bắc và phía Nam đất nước.
B. Là cửa ngõ ra biển của Tây Nguyên và các nước láng giềng ra biển Đông.
C. Gần đồng bằng sông Hồng là vùng kinh tế phát triển năng động của cả nước.
D. Phát triển các ngành kinh tế biển.
Lời giải
Ý nghĩa vị trí địa lí của vùng Bắc Trung Bộ:
- Vị trí ở giữa lãnh thổ, phía bắc giáp Trung du miền núi Bắc Bộ và đồng bằng sông Hồng; phía nam giáp duyên hải Nam Trung Bộ => là cầu nối giữa các vùng lãnh thổ phía Bắc và phía Nam đất nước, đóng vai trò trung chuyển, thúc đẩy giao lưu kinh tế giữa hai miền.
- Giáp đồng bằng sông Hồng là vùng có nền kinh tế phát triển năng động của cả nước, văn hóa và khoa học phát triển => dễ dàng trao đổi kinh nghiệm, kĩ thuật sản xuất, là thị trường tiêu thụ rộng lớn.
=> Nhận xét A, C, D
- Phía Tây giáp Lào => là cửa ngõ ra biển của Lào và vùng Đông Bắc Thái Lan. Từ Tây Nguyên ra biển, nếu đi qua vùng Duyên hải Nam Trung Bộ bằng các tuyến đường ngang sẽ thuận tiện hơn nhiều so với quãng đường vòng qua Bắc Trung Bộ ở phía trên. Do vậy, Bắc Trung Bộ không phải là cửa ngõ ra biển của Tây Nguyên.
=> Nhận xét B. Là cửa ngõ ra biển của Tây Nguyên không đúng.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 5 Đâu không phải là đặc điểm dân cư – xã hội của vùng Bắc Trung Bộ?
A. Miền núi phía Tây là địa bàn cư trú của các dân tộc ít người.
B. Mật độ dân số thấp.
C. Tỉ lệ dân thành thị thấp.
D. Tỉ lệ hộ nghèo thấp hơn mức trung bình cả nước.
Lời giải
Đặc điểm dân cư – xã hội vùng Bắc Trung Bộ là:
- Dân cư phân bố khác biệt từ đông sang tây: miền núi phía Tây là địa bàn cư trú của các dân tộc ít người, đồng bằng ven biển phía đông chủ yếu là người Kinh.
- Mật độ dân số thấp.
- Tỉ lệ dân thành thị thấp.
=> Nhận xét A, B, C đúng => loại
- Bắc Trung Bộ có tỉ lệ hộ nghèo cao hơn mức trung bình cả nước (19,3% > 13,3%), đời sống của phần lớn dân cư vùng núi phía tây, đặc biệt khu vực biên giới còn nhiều khó khăn.
=> Nhận xét D không đúng.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 6 Một trong những khó khăn lớn nhất về tự nhiên ảnh hưởng đến sản xuất và đời sống của nhân dân vùng Bắc Trung Bộ là
A. cơ sở hạ tầng yếu kém.
B. mật độ dân cư thấp.
C. tài nguyên thiên nhiên hạn chế.
D. thường xuyên xảy ra thiên tai.
Lời giải
Khó khăn lớn nhất về tự nhiên ảnh hưởng đến sản xuất và đời sống của nhân dân vùng Bắc Trung Bộ là thường xuyên xảy ra các thiên tai như: mưa bão, lũ lụt (lũ ống lũ quét vùng núi, ngập lụt vùng đồng bằng), nạn cát bay cát chảy ven biển, hiệu ứng phơn khô nóng ở đồng bằng ven biển phía đông…. => ảnh hưởng lớn đến sản xuất và đời sống nhân dân. Đây là khu vực hứng chịu nhiều nhất các cơn bão từ biển đông vào nước ta, gây thiệt hại nặng nề về tài sản, con người.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 7 Bắc Trung Bộ không tiếp giáp với vùng nào sau đây?
A. Đồng bằng sông Hồng.
B. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
C. Duyên hải Nam Trung Bộ.
D. Đông Nam Bộ.
Lời giải
Tiếp giáp của Bắc Trung Bộ là:
+ Phía Tây là dải núi Trường Sơn Bắc, giáp với Lào.
+ Phía Đông là biển Đông rộng lớn, kéo dài.
+ Phía Bắc giáp vùng đồng bằng sông Hồng.
+ Phía Nam giáp vùng Duyên hải Nam Trung Bộ.
=> Đông Nam Bộ không tiếp giáp với Bắc Trung Bộ.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 8 Ranh giới tự nhiên ở phía Nam của vùng với Duyên hải Nam Trung Bộ là
A. dãy Tam Điệp.
B. dãy Bạch Mã.
C. đèo Ngang.
D. sông Bến Hải.
Lời giải
Ranh giới tự nhiên ở phía Nam của vùng với Duyên hải Nam Trung Bộ là dãy Bạch Mã.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 9 Các dạng địa hình từ tây sang đông của vùng Bắc Trung Bộ là
A. núi, cao nguyên, đồng bằng, biển, hải đảo.
B. núi, gò đồi, đồng bằng, biển, hải đảo.
C. biển, đồng bằng, gò đồi, núi, hải đảo.
D. biển, đồng bằng, núi, gò đồi, hải đảo.
Lời giải
Ở Bắc Trung Bộ, từ tây sang đông tỉnh nào cũng có: núi, gò đồi, đồng bằng, biển, hải đảo -> mỗi dạng địa hình mang lại những thế mạnh kinh tế khác nhau cho vùng.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 10 Loại thiên tai không thường xuyên xảy ra ở Bắc Trung Bộ là
A. Hạn hán.
B. Bão.
C. Động đất.
D. Lũ quét.
Lời giải
Khí hậu Bắc Trung mang tính chất nhiệt đới có mùa đông lạnh, thiên tai bão lũ thường xảy ra, gió phơn khô nóng gây hạn hán hàng năm. Động đất không thường xuyên xảy ra ở Bắc Trung Bộ
Đáp án cần chọn là: C
Câu 11 Ảnh hưởng của dãy Trường Sơn Bắc đến khí hậu của vùng đồng bằng ven biển phía đông Bắc Trung Bộ là
A. Đem lại lượng mưa lớn vào đầu mùa hạ.
B. Gây hiệu ứng phơn khô nóng vào đầu mùa hạ.
C. Đem lại một mùa đông lạnh, ít mưa.
D. Phân hóa mưa – khô sâu sắc giữa lãnh thổ phía bắc và phía nam.
Lời giải
Vào đầu mùa hạ, gió mùa tây nam thổi vào nước ta gặp bức chắn địa hình là dãy Trường Sơn Bắc, gió này bị chặn lại ở sườn phía Tây và gây mưa lớn, sau khi vượt qua dãy Trường Sơn Bắc và xuống đồng bằng phía đông gió bị biến tính (do mất đi lượng ẩm sau khi gây mưa ở sườn tây) trở nên khô nóng => tạo nên hiệu ứng phơn khô nóng ở Bắc Trung Bộ.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 12 Để hạn chế nạn cát bay, cát chảy ở Bắc Trung Bộ, cần tiến hành
A. Trồng và bảo vệ rừng đầu nguồn.
B. Trồng rừng phi lao chắn cát ven biển.
C. Đẩy mạnh phát triển mô hình nông – lâm kết hợp.
D. Xây dựng hệ thống đê biển.
Lời giải
Nạn cát bay, cát chảy là xảy ra điển hình ở vùng ven biển Bắc Trung Bộ. Để hạn chế tác động của hiện tượng này, biện pháp hiệu quả nhất là trồng các rừng cây chắn cát chắn gió ven biển (ví dụ: rừng phi lao) -> ngăn cản ảnh hưởng của chúng vào vùng đất liền bên trong hay các đồng ruộng.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 13 Lũ ở vùng Bắc Trung Bộ thường lên rất nhanh chủ yếu do:
A. nhiều con sông lớn, lương mưa lớn quanh năm.
B. sông ngòi ngắn, dốc kết hợp mưa lớn tập trung.
C. vùng đồng bằng có địa hình thấp trũng, khó thoát nước.
D. sông ngòi có dạng lông chim nên nước ở các nhánh sông tập trung nhanh.
Lời giải
Sông ngòi Bắc Trung Bộ chủ yếu ngắn, dốc kết hợp với mưa lớn tập trung (chủ yếu vào thu đông) -> nước từ trên cao chảy xuống với tốc độ nhanh gây ra lũ lụt ở vùng đồng bằng hạ lưu.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 14 Để phát triển kinh tế - xã hội ở vùng gò đồi phía Tây của Bắc Trung Bộ, trước hết cần
A. Thực hiện chính sách xóa đói giảm nghèo.
B. Phân bố lại dân cư và nguồn lao động.
C. Xây dựng cơ sở hạ tầng, đặc biệt giao thông vận tải.
D. Phát triển các cơ sở công nghiệp chế biến.
Lời giải
Để phát triển kinh tế - xã hội ở vùng gò đồi phía Tây của Bắc Trung Bộ, trước hết cần đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng, đặc biệt là giao thông vận tải vì:
- Cơ sở hạ tầng như điện, nước, thông tin liên lạc…đặc biệt là mạng lưới giao thông vận tải ở miền núi được phát triển sẽ thúc đẩy sự giao lưu giữa các địa phương ở miền núi vốn có nhiều trở ngại do địa hình, giữa miền núi với đồng bằng, nhờ thế sẽ thúc đẩy sự phát triển kinh tế của vùng này theo hướng tăng cường trao đổi với bên ngoài, phá bỏ nền kinh tế “tự cấp, tự túc”.
- Sẽ có điều kiện khai thác các tài nguyên thế mạnh to lớn của miền núi, hình thành được các nông, lâm trường -> tạo việc làm, nâng cao đời sống người dân, đẩy nhanh sự phát triển của công nghiệp, đô thị, đồng thời thu hút dân cư từ đồng bằng lên miền núi.
=> Như vậy, sẽ thúc đẩy sự phân công lao động theo lãnh thổ, hình thành cơ cấu kinh tế ở miền núi. Các hoạt động dịch vụ (kể cả văn hóa, giáo dục, y tế) cũng có điều kiện phát triển, trình độ dân trí người dân được nâng cao….
Đáp án cần chọn là: C