33 câu Trắc nghiệm Địa lí 9 Bài 23 có đáp án 2023: Vùng Bắc trung Bộ

Tải xuống 7 5.7 K 10

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh bộ câu hỏi trắc nghiệm Địa Lí lớp 9 Bài 23: Vùng Bắc Trung Bộ chọn lọc, có đáp án. Tài liệu có 7 trang gồm 33 câu hỏi trắc nghiệm cực hay bám sát chương trình sgk Địa Lí 9. Hi vọng với bộ câu hỏi trắc nghiệm Địa Lí 9 Bài 23 có đáp án này sẽ giúp bạn ôn luyện trắc nghiệm để đạt kết quả cao trong bài thi trắc nghiệm môn Địa Lí 9.

Giới thiệu về tài liệu:

- Số trang: 7 trang

- Số câu hỏi trắc nghiệm: 33 câu

- Lời giải & đáp án: có

Mời quí bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu Trắc nghiệm Địa lí 9 có đáp án: Bài 23: Vùng Bắc Trung Bộ:

Học sinh được đổi khu vực tuyển sinh vào lớp 10 - Hànộimới

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ĐỊA LÍ LỚP 9

BÀI 23: VÙNG BẮC TRUNG BỘ

Câu 1 Bắc Trung Bộ không tiếp giáp với vùng nào sau đây?

A. Đồng bằng sông Hồng.

B. Trung du và miền núi Bắc Bộ.

C. Duyên hải Nam Trung Bộ.

D. Đông Nam Bộ.

Lời giải 

Tiếp giáp của Bắc Trung Bộ là:

+ Phía Tây là dải núi Trường Sơn Bắc, giáp với Lào.

+ Phía Đông là biển Đông rộng lớn, kéo dài.

+ Phía Bắc giáp vùng đồng bằng sông Hồng.

+ Phía Nam giáp vùng Duyên hải Nam Trung Bộ.

=> Đông Nam Bộ không tiếp giáp với Bắc Trung Bộ.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 2 Ranh giới tự nhiên ở phía Nam của vùng với Duyên hải Nam Trung Bộ là

A. dãy Tam Điệp.

B. dãy Bạch Mã.

C. đèo Ngang.

D. sông Bến Hải.

Lời giải

 Ranh giới tự nhiên ở phía Nam của vùng với Duyên hải Nam Trung Bộ là dãy Bạch Mã.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 3 Các dạng địa hình từ tây sang đông của vùng Bắc Trung Bộ là

A. núi, cao nguyên, đồng bằng, biển, hải đảo.

B. núi, gò đồi, đồng bằng, biển, hải đảo.

C. biển, đồng bằng, gò đồi, núi, hải đảo.

D. biển, đồng bằng, núi, gò đồi, hải đảo.

Lời giải

 Ở Bắc Trung Bộ, từ tây sang đông tỉnh nào cũng có: núi, gò đồi, đồng bằng, biển, hải đảo -> mỗi dạng địa hình mang lại những thế mạnh kinh tế khác nhau cho vùng.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 4 Loại thiên tai không thường xuyên xảy ra ở Bắc Trung Bộ là

A. Hạn hán.

B. Bão.

C. Động đất.

D. Lũ quét.

Lời giải 

Khí hậu Bắc Trung mang tính chất nhiệt đới có mùa đông lạnh, thiên tai bão lũ thường xảy ra, gió phơn khô nóng gây hạn hán hàng năm. Động đất không thường xuyên xảy ra ở Bắc Trung Bộ

Đáp án cần chọn là: C

Câu 5 Dạng địa hình thuận lợi cho phát triển mô – hình nông lâm kết hợp, chăn nuôi gia súc lớn (trâu, bò) ở Bắc Trung Bộ là

A. đồng bằng ven biển.

B. núi cao.

C. gò đồi.

D. cao nguyên badan.

Lời giải 

Địa hình nhiều gò đồi là điều kiện cho phát triển mô – hình nông lâm kết hợp, chăn nuôi gia súc lớn (trâu, bò).

Đáp án cần chọn là: C

Câu 6 Các dân tộc ít người của vùng Bắc Trung Bộ phân bố chủ yếu ở

A. miền núi cao dọc biên giới.

B. miền núi gò, đồi phía Tây.

C. vùng đồng bằng ven biển phía Đông.

D. dọc các con sông và trục giao thông.

Lời giải

 Các dân tộc ít người của vùng Bắc Trung Bộ phân bố chủ yếu ở miền núi gò, đồi phía Tây.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 7 Các hoạt động nông nghiệp chủ yếu của đồng bào người Kinh ở vùng đồng bằng ven biển phía đông là

A. nghề rừng, trồng cây công nghiệp lâu năm, đánh bắt và nuôi trồng thủy sản.

B. sản xuất lương thực, cây công nghiệp hằng năm, thương mại, dịch vụ.

C. sản xuất lương thực, cây công nghiệp hằng năm, đánh bắt và nuôi trồng thủy sản.

D. trồng cây công nghiệp lâu năm, canh tác trên nương rẫy, chăn nuôi trâu, bò đàn.

Lời giải 

Các hoạt động nông nghiệp chủ yếu của đồng bào người Kinh ở vùng đồng bằng ven biển phía đông là sản xuất lương thực, cây công nghiệp hằng năm, đánh bắt và nuôi trồng thủy sản.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 8 Đâu không phải là ý nghĩa vị trí địa lí của vùng Bắc Trung Bộ ?

A. Là cầu nối giữa các vùng lãnh thổ phía Bắc và phía Nam đất nước.

B. Là cửa ngõ ra biển của Tây Nguyên và các nước láng giềng ra biển Đông.

C. Gần đồng bằng sông Hồng là vùng kinh tế phát triển năng động của cả nước.

D. Phát triển các ngành kinh tế biển.

Lời giải

 Ý nghĩa vị trí địa lí của vùng Bắc Trung Bộ:

- Vị trí ở giữa lãnh thổ, phía bắc giáp Trung du miền núi Bắc Bộ và đồng bằng sông Hồng; phía nam giáp duyên hải Nam Trung Bộ => là cầu nối giữa các vùng lãnh thổ phía Bắc và phía Nam đất nước, đóng vai trò trung chuyển, thúc đẩy giao lưu kinh tế giữa hai miền.

- Giáp đồng bằng sông Hồng là vùng có nền kinh tế phát triển năng động của cả nước, văn hóa và khoa học phát triển => dễ dàng trao đổi kinh nghiệm, kĩ thuật sản xuất, là thị trường tiêu thụ rộng lớn.

=> Nhận xét A, C, D

- Phía Tây giáp Lào => là cửa ngõ ra biển của Lào và vùng Đông Bắc Thái Lan. Từ Tây Nguyên ra biển, nếu đi qua vùng Duyên hải Nam Trung Bộ bằng các tuyến đường ngang sẽ thuận tiện hơn nhiều so với quãng đường vòng qua Bắc Trung Bộ ở phía trên. Do vậy, Bắc Trung Bộ không phải là cửa ngõ ra biển của Tây Nguyên.

=> Nhận xét B. Là cửa ngõ ra biển của Tây Nguyên không đúng.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 9 Đâu không phải là đặc điểm dân cư – xã hội của vùng Bắc Trung Bộ?

A. Miền núi phía Tây là địa bàn cư trú của các dân tộc ít người.

B. Mật độ dân số thấp.

C. Tỉ lệ dân thành thị thấp.

D. Tỉ lệ hộ nghèo thấp hơn mức trung bình cả nước.

Lời giải

Đặc điểm dân cư – xã hội vùng Bắc Trung Bộ là:

- Dân cư phân bố khác biệt từ đông sang tây: miền núi phía Tây là địa bàn cư trú của các dân tộc ít người, đồng bằng ven biển phía đông chủ yếu là người Kinh.

- Mật độ dân số thấp.

- Tỉ lệ dân thành thị thấp.

=> Nhận xét A, B, C đúng => loại

- Bắc Trung Bộ có tỉ lệ hộ nghèo cao hơn mức trung bình cả nước (19,3% > 13,3%), đời sống của phần lớn dân cư vùng núi phía tây, đặc biệt khu vực biên giới còn nhiều khó khăn.

=> Nhận xét D không đúng.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 10 Một trong những khó khăn lớn nhất về tự nhiên ảnh hưởng đến sản xuất và đời sống của nhân dân vùng Bắc Trung Bộ là

A. cơ sở hạ tầng yếu kém.

B. mật độ dân cư thấp.

C. tài nguyên thiên nhiên hạn chế.

D. thường xuyên xảy ra thiên tai.

Lời giải 

Khó khăn lớn nhất về tự nhiên ảnh hưởng đến sản xuất và đời sống của nhân dân vùng Bắc Trung Bộ là thường xuyên xảy ra các thiên tai như: mưa bão, lũ lụt (lũ ống lũ quét vùng núi, ngập lụt vùng đồng bằng), nạn cát bay cát chảy ven biển, hiệu ứng phơn khô nóng ở đồng bằng ven biển phía đông…. => ảnh hưởng lớn đến sản xuất và đời sống nhân dân. Đây là khu vực  hứng chịu nhiều nhất các cơn bão từ biển đông vào nước ta, gây thiệt hại nặng nề về tài sản, con người.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 11 Ảnh hưởng của dãy Trường Sơn Bắc đến khí hậu của vùng đồng bằng ven biển phía đông Bắc Trung Bộ là

A. Đem lại lượng mưa lớn vào đầu mùa hạ.

B. Gây hiệu ứng phơn khô nóng vào đầu mùa hạ.

C. Đem lại một mùa đông lạnh, ít mưa.

D. Phân hóa mưa – khô sâu sắc giữa lãnh thổ phía bắc và phía nam.

Lời giải 

Vào đầu mùa hạ, gió mùa tây nam thổi vào nước ta gặp bức chắn địa hình là dãy Trường Sơn Bắc, gió này bị chặn lại ở sườn phía Tây và gây mưa lớn, sau khi vượt qua dãy Trường Sơn Bắc và xuống đồng bằng phía đông gió bị biến tính (do mất đi lượng ẩm sau khi gây mưa ở sườn tây) trở nên khô nóng => tạo nên hiệu ứng phơn khô nóng ở Bắc Trung Bộ.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 12 Để hạn chế nạn cát bay, cát chảy ở Bắc Trung Bộ, cần tiến hành

A. Trồng và bảo vệ rừng đầu nguồn.

B. Trồng rừng phi lao chắn cát ven biển.

C. Đẩy mạnh phát triển mô hình nông – lâm kết hợp.

D. Xây dựng hệ thống đê biển.

Lời giải 

Nạn cát bay, cát chảy là xảy ra điển hình ở vùng ven biển Bắc Trung Bộ. Để hạn chế tác động của hiện tượng này, biện pháp hiệu quả nhất là trồng các rừng cây chắn cát chắn gió ven biển (ví dụ: rừng phi lao) -> ngăn cản ảnh hưởng của chúng vào vùng đất liền bên trong hay các đồng ruộng.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 13 Lũ ở vùng Bắc Trung Bộ thường lên rất nhanh chủ yếu do:

A. nhiều con sông lớn, lương mưa lớn quanh năm.

B. sông ngòi ngắn, dốc kết hợp mưa lớn tập trung.

C. vùng đồng bằng có địa hình thấp trũng, khó thoát nước.

D. sông ngòi có dạng lông chim nên nước ở các nhánh sông tập trung nhanh.

Lời giải 

Sông ngòi Bắc Trung Bộ chủ yếu ngắn, dốc kết hợp với mưa lớn tập trung (chủ yếu vào thu đông) -> nước từ trên cao chảy xuống với tốc độ nhanh gây ra lũ lụt ở vùng đồng bằng hạ lưu.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 14 Để phát triển kinh tế - xã hội ở vùng gò đồi phía Tây của Bắc Trung Bộ, trước hết cần

A. Thực hiện chính sách xóa đói giảm nghèo.

B. Phân bố lại dân cư và nguồn lao động.

C. Xây dựng cơ sở hạ tầng, đặc biệt giao thông vận tải.

D. Phát triển các cơ sở công nghiệp chế biến.

Lời giải

 Để phát triển kinh tế - xã hội ở vùng gò đồi phía Tây của Bắc Trung Bộ, trước hết cần đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng, đặc biệt là giao thông vận tải vì:

- Cơ sở hạ tầng như điện, nước, thông tin liên lạc…đặc biệt là mạng lưới giao thông vận tải ở miền núi được phát triển sẽ thúc đẩy sự giao lưu giữa các địa phương ở miền núi vốn có nhiều trở ngại do địa hình, giữa miền núi với đồng bằng, nhờ thế sẽ thúc đẩy sự phát triển kinh tế của vùng này theo hướng tăng cường trao đổi với bên ngoài, phá bỏ nền kinh tế “tự cấp, tự túc”.

- Sẽ có điều kiện khai thác các tài nguyên thế mạnh to lớn của miền núi, hình thành được các nông, lâm trường -> tạo việc làm, nâng cao đời sống người dân, đẩy nhanh sự phát triển của công nghiệp, đô thị, đồng thời thu hút dân cư từ đồng bằng lên miền núi.

=> Như vậy, sẽ thúc đẩy sự phân công lao động theo lãnh thổ, hình thành cơ cấu kinh tế ở miền núi. Các hoạt động dịch vụ (kể cả văn hóa, giáo dục, y tế) cũng có điều kiện phát triển, trình độ dân trí người dân được nâng cao….

Đáp án cần chọn là: C

Câu 15: Vị trí của vùng có ý nghĩa trong việc phát triển kinh tế, xã hội là:

A. Giáp Lào

B. Giáp Đồng bằng Sông Hồng

C. Giáp biển

D.  Cầu nối Bắc – Nam.

Câu 16: Điều kiện tự nhiên để phát triển của Nam Hoành Sơn so với Bắc Hoành Sơn thì:

A. Nhiều khoáng sản hơn

B. Ít khoáng sản, ít rừng hơn

C. Nhiều rừng hơn

D.  Câu a, c đúng.

Câu 17: Sự khác biệt cơ bản giữa hai miền Đông và Tây của vùng là:

A. Địa hình

B. Dân tộc

C. Hoạt động kinh tế

D. Cả 3 ý trên.

Câu 18: Trong các chỉ số về sự phát triển, chỉ số nào của vùng thấp hơn bình quân cả nước?

A. Gia tăng dân số

B. Tỷ lệ người lớn biết chữ

C. Tỷ lệ hộ nghèo

D.  Thu nhập đầu người.

Câu 19: Vùng Bắc Trung Bộ gồm mấy tỉnh thành?

A. 3.              

B. 4.            

C. 5.               

D. 6

Câu 20: Loại hình thiên tai nào sau đây không có ở vùng Bắc Trung Bộ

A. Bão

B. Hạn hán

C. Sương muối giá rét

D. Lũ lụt

Câu 21: Tỉnh nào sau đây không thuộc vùng Bắc Trung Bộ?

A. Nghệ An.        

B. Thanh Hóa.     

C. Quảng Nam.        

D. Quảng Trị.

Câu 22: Bắc Trung Bộ không giáp với vùng nào sau đây:

A. Đồng bằng sông Hồng

B. Trung du miền núi Băc Bộ

C. Duyên hải Nam Trung Bộ

D. Đông Nam Bộ

Câu 23: Một trong những khó khăn lớn nhất về tự nhiên ảnh hưởng đến đời sống và sản xuất của nhân dân vùng Băc Trung Bộ là:

A. Cơ sở hạ tầng thấp kém.

B. Mật độ dân cư thấp.

C. Thiên tai thường xuyên xảy ra.

D. Tài nguyên khoáng sản hạn chế.

Câu 24: Phân bố dân cư ở Bắc Trung Bộ có đặc điểm là:

A. Phân hóa rõ rệt theo hướng từ Bắc xuống Nam.

B. phân hóa rõ rệt theo hướng từ Đông sang Tây.

C. Dân cư chủ yếu tập trung ở khu vực nông thôn.

D. nguồn lao động dồi dào tập trung ở các thành phố, thị xã.

Câu 25: Phía Bắc của vùng Bắc Trung Bộ giáp với dãy núi nào?

A. Dãy Bạch Mã.

B. Dãy Trường Sơn Bắc.

C. Dãy Tam Điệp.

D. Dãy Hoành Sơn.

Câu 26: Loại khoáng sản có trữ lượng lớn nhất của vùng Bắc Trung Bộ là:

A. Than nâu

B. Dầu khí

C. Đá vôi

D. Đất sét.

Câu 27: Ranh giới cuối cùng kết thúc ảnh hưởng của gió mùa Đông bắc là

A. Dãy núi Hoành Sơn.              

B. Dãy núi Bạch Mã.

C. Dãy núi Trường Sơn Bắc.       

D. Dãy núi Trường Sơn Nam.

Câu 28: Vào mùa hạ có hiện tượng gió phơn Tây Nam thổi mạnh ở vùng Bắc Trung Bộ là do sự có mặt của:

A. Dải đồng bằng hẹp ven biển.        

B. Dãy núi Trường Sơn Bắc.

C. Dãy núi Bạch Mã.                  

D. Dãy núi Hoàng Sơn chạy theo hướng Bắc-Nam.

Câu 29: Cho biết diện tích tự nhiên của vùng Bắc Trung Bộ là 51,5 nghìn km², dân số là 10,6 triệu người (2005). vậy mật độ dân số của Bắc Trung Bộ là:

A. 153 người/km2            

B. 151,5 người/km2

C. 205,8 người/km2           

D. 189,6 người/km2

Câu 30: Điều kiện tốt nhất để vùng Bắc Trung Bộ phát triển dịch vụ là:

A. Địa hình

B. Khí hậu

C. Hình dáng

D. Vị trí địa lý.

Câu 31: Hoạt động kinh tế chủ yếu ở khu vực đồi núi phía tây vùng Bắc Trung Bộ là:

A. nghề rừng, trồng cây công nghiệp lâu năm, nuôi trâu bò đàn.

B. nuôi trồng thủy sản, sản xuất lương thực, cây công nghiệp hằng năm.

C. trồng cây công nghiệp hàng năm, đánh bắt thủy sản.

D. sản xuất công nghiệp, thương mại, dịch vụ.

Câu 32: Di sản văn hóa thế giới ở Bắc Trung Bộ được UNESCO công nhận là:

A. Phong Nha – Kẻ Bàng

B. Di tích Mĩ Sơn

C. Phố cổ Hội An

D. Cố đô Huế

Câu 33: Ở vùng ven biển Bắc Trung Bộ có những hoạt động kinh tế chủ yếu nào sau đây:

A. Trồng cây công nghiệp lâu năm.

B. Chăn nuôi gia súc lớn (trâu, bò).

C. Trồng cây hàng năm, sản xuất công nghiệp.

D. Trồng rừng, canh tác nương rẫy.

 

Bài giảng Địa lí 9 Bài 23: Vùng Bắc Trung Bộ

Tài liệu có 7 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống