Lý thuyết Sinh học 11 Bài 4 (mới 2023 + 41 câu trắc nghiệm): Vai trò của các nguyên tố khoáng

Tải xuống 21 4.7 K 25

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh lớp 11 tài liệu Lý thuyết, trắc nghiệm Sinh học 11 Bài 4: Vai trò của các nguyên tố khoáng đầy đủ, chi tiết. Tài liệu có 21 trang tóm tắt những nội dung chính về lý thuyết Bài 3: Thoát hơi nước và 41câu hỏi trắc nghiệm chọn lọc có đáp án. Bài học Bài 4: Vai trò của các nguyên tố khoáng môn Sinh học lớp 11 có những nội dung sau:

Các nội dung được Giáo viên nhiều năm kinh nghiệm biên soạn chi tiết giúp học sinh dễ dàng hệ thống hóa kiến thức, ôn luyện trắc nghiệm từ đó dễ dàng nắm vững được nội dung Bài 4: Vai trò của các nguyên tố khoáng.

Mời quí bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu Lý thuyết, trắc nghiệm Sinh học 11 Bài 4: Vai trò của các nguyên tố khoáng.

SINH HỌC 11 BÀI 4: VAI TRÒ CỦA CÁC NGUYÊN TỐ KHOÁNG SINH HỌC 11

Bài giảng Sinh học 11 Bài 4: Vai trò của các nguyên tố khoáng

Phần 1: Lý thuyết Sinh học 11 Bài 4: Vai trò của các nguyên tố khoáng

I. Nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu trong cây

Trong cơ thể thực vật chứa nhiều nguyên tố trong bảng hệ thống tuần hoàn. Tuy nhiên, chỉ có 17 nguyên tố C, H, O, N, P, K, S, Ca, Mg, Fe, Mn, B, Cl, Zn, Cu, Mo, Ni là nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu đối với sự sinh trưởng của mọi loài cây.

Nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu là:

- Nguyên tố mà thiếu nó cây không hoàn thành được chu trình sống

- Không thể thay thế được bởi bất kì nguyên tố nào khác

- Phải trực tiếp tham gia vào quá trình chuyển hóa vật chất trong cơ thể.

Các nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu thường được phân thành nguyên tố đại lượng và nguyên tố vi lượng, dựa vào hàm lượng của chúng trong mô thực vật

Nguyên tố đại lượng (chiếm > 100mg/1kg chất khô của cây) gồm C, H, O, N, P, K, S, Ca, Mg.

- Nguyên tố vi lượng (chiếm < 100mg/1kg chất khô của cây) chủ yếu là Fe, Mn, B, Cl, Zn, Cu, Mo, Ni.

Lý thuyết Sinh học 11 Bài 4: Vai trò của các nguyên tố khoáng | Lý thuyết Sinh học 11 đầy đủ, chi tiết nhất

Lý thuyết Sinh học 11 Bài 4: Vai trò của các nguyên tố khoáng | Lý thuyết Sinh học 11 đầy đủ, chi tiết nhất

Hình 4.1 và 4.2 cho ta thấy các chất khoáng thiết yếu có vai trò quan trọng ảnh hưởng đến quá trình sinh trưởng và phát triển của thực vật.

II. Vai trò của các nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu trong cây

Các nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu đóng vai trò quan trọng trong đời sống thực vật :

- Tham gia vào các thành phần cấu tạo nên hệ thống chất nguyên sinh, cấu trúc nên tế bào và các cơ quan

- Nguyên tố khoáng tham gia vào quá trình điều chỉnh quá trình trao đổi chất, các hoạt động sinh lí trong cây:

   + Thay đổi các đặc tính lý hóa của các chất keo nguyên sinh

   + Hoạt hóa enzim, làm tăng hoạt động trao đổi chất

   + Điều chỉnh quá trình sinh trưởng của cây

- Tăng tính chống chịu cho cây trồng đối với các điều kiện bất lợi của môi trường.

Lý thuyết Sinh học 11 Bài 4: Vai trò của các nguyên tố khoáng | Lý thuyết Sinh học 11 đầy đủ, chi tiết nhất

III. NGUỒN CUNG CẤP CÁC NGUYÊN TỐ DINH DƯỠNG KHOÁNG CHO CÂY

1. Đất là nguồn cung cấp chủ yếu các nguyên tố dinh dưỡng khoáng cho cây

- Các muối khoáng trong đất tồn tại ở dạng không tan hoặc hòa tan (dạng ion). Tuy nhiên, rễ cây chỉ hấp thụ được muối khoáng ở dạng hòa tan.

- Sự chuyển hóa muối khoáng từ dạng không tan thành dạng hòa tan chịu ảnh hưởng của nhiều nhân tố môi trường như hàm lượng nước, độ thoáng (lượng ôxi), độ pH, nhiệt độ, vi sinh vật đất. Nhưng các nhân tố này lại chịu ảnh hưởng của cấu trúc đất.

2. Phân bón cho cây trồng

Phân bón là nguồn quan trọng cung cấp các chất dinh dưỡng cho cây trồng.

Liều lượng phân bón cao quá mức cần thiết không chỉ độc hại đối với cây mà còn gây ô nhiễm nông phẩm và môi trường.

Lý thuyết Sinh học 11 Bài 4: Vai trò của các nguyên tố khoáng | Lý thuyết Sinh học 11 đầy đủ, chi tiết nhất

Phần 2: 41 Câu hỏi trắc nghiệm Sinh học 11 Bài 4: Vai trò của các nguyên tố khoáng

Câu 1: Các nguyên tố dinh dưỡng nào sau đây là các nguyên tố đại lượng

A. . C, O, Mn, Cl K, S, Fe.

B. Zn, Cl, B, K, Cu, S.

C. C, H, O, N, P, K. S, Ca, Mg.

D. C, H, O, K, Zn, Cu, Fe

Lời giải:

Nguyên tố đại lượng gồm: C, H,O, N, S, P, K, Ca, Mg.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 2: Các nguyên tố dinh dưỡng nào sau đây là các nguyên tố đại lượng

A. C, O, Mn, Cl K, S, Fe.

B. Zn, Cl, B, K, Cu, S.

C. C, H, O, N, P, K. S, Ca, Mg.

D. C, H, O, K, Zn, Cu, Fe

Lời giải:

Nguyên tố đại lượng gồm: C, H,O, N, S, P, K, Ca, Mg.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 3: Cho các nguyên tố: Nitơ, sắt, kali, lưu huỳnh, đồng, photpho, canxi, coban, kẽm. Các nguyên tố đa lượng là:

A. Nitơ, photpho, kali, lưu huỳnh và sắt.

B. Nitơ, kali, photpho và kẽm.

C Nitơ, photpho, kali, canxi và đồng.

D. Nitơ, photpho, kali, lưu huỳnh và canxi.

Lời giải:

Các nguyên tố đa lượng là: Nitơ, photpho, kali, lưu huỳnh và canxi.

Các nguyên tố vi lượng là: sắt, đồng, coban, kẽm

Đáp án cần chọn là: D

Câu 4: Các nguyên tố đại lượng gồm:

A. C, H, O, N, P, K, S, Ca, Fe

B. C, H, O, N, P, K, S, Ca,Mg

C. C, H, O, N, P, K, S, Ca, Mn

D. C, H, O, N, P, K, S, Ca, Cu

Lời giải:

Các nguyên tố đại lượng gồm: C, H, O, N, P, K, S, Ca,Mg

Đáp án cần chọn là: B

Câu 5: Ở thực vật, nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu nào sau đây là nguyên tố đa lượng?

A. Sắt.

B. Mangan.

C. Lưu huỳnh.

D. Bo.

Lời giải:

Nguyên tố đa lượng là lưu huỳnh (S).

Đáp án cần chọn là: C

Câu 6: Vai trò chung của các nguyên tố vi lượng là:

 A. Cấu tạo các đại phân tử

B. Hoạt hóa các enzim

C. Cấu tạo axit nuclêic

D. Cấu tạo protein

Lời giải:

Vai trò chung của các nguyên tố vi lượng là thành phần của hầu hết các enzyme

Đáp án cần chọn là: B

Câu 7: Nguyên tố vi lượng chỉ cần với một hàm lượng rất nhỏ nhưng nếu không có nó thì cây sẽ còi cọc và có thể bị chết. Nguyên nhân ỉà vì các nguyên tố vi lượng có vai trò

A. tham gia cấu trúc nên tế bào

B. hoạt hoá enzim trong quá trình trao đổi chất

C. quy định áp suất thẩm thấu của dịch tế bào

D. thúc đẩy quá trình chín của quả và hạt

Lời giải:

Vai trò của các nguyên tố vi lượng là chúng hoạt hóa enzyme, là thành phần của coenzyme

Đáp án cần chọn là: B

Câu 8: Vai trò của nguyên tố Fe trong cơ thể thực vật?

A. Hoạt hóa nhiều e, tổng hợp diệp lục

B. Cần cho sự trao đổi nitơ, hoạt hóa e.

C. Thành phần của Xitôcrôm

D. A và C

Lời giải:

Sắt có vai trò là: Thành phần của xitocrom, tổng hợp diệp lục, hoạt hóa enzim

Đáp án cần chọn là: D

Câu 9: Vai trò của sắt đối với thực vật là:

A. Thành phần của xitôcrôm, tổng hợp diệp lục, hoạt hoá enzim.

B. Duy trì cân bằng ion, tham gia quang hợp (quang phân li nước)

C. Thành phần của axít nuclêic, ATP, phốtpholipit, côenzim; cần cho sự nở hoà, đậu quả, phát triển rễ.

D. Thành phần của diệp lục, hoạt hoá enzim.

Lời giải:

Sắt có vai trò là: Thành phần của xitocrom, tổng hợp diệp lục, hoạt hóa enzim

Đáp án cần chọn là: A

Câu 10: Ở trong cây, nguyên tố sắt có vai trò nào sau đây?

A. Là thành phần cấu trúc của prôtêin, axit nuclêic

B. Là thành phần của thành tế bào và màng tế bào

C. Là thành phần cấu trúc của diệp lục

D. Là thành phần của xitôcrôm và hoạt hóa enzim tổng hợp diệp lục

Lời giải:

Sắt có vai trò là: Thành phần của xitocrom, tổng hợp diệp lục, hoạt hóa enzim

Đáp án cần chọn là: D

Câu 11: Thiếu Fe thì lá cây bị vàng. Nguyên nhân là vì Fe là thành phần

 A. diệp lục

B. tổng hợp diệp lục

C. lục lạp

D. enzim xúc tác quang hợp

Lời giải:

Sắt là: thành phần tổng hợp nên diệp lục khiến cho lá cây có màu xanh, do đó, khi thiếu sắt, diệp lục không được tổng hợp, lá cây bị mất màu xanh và bị vàng

Đáp án cần chọn là: B

Câu 12: Khi nói về các nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?

1. Nếu thiếu các nguyên tố này thì cây không hoàn thành được chu trình sống

2. Các nguyên tố này không thể thay thế bởi bất kỳ nguyên tố nào khác

3. Các nguyên tố này phải tham gia trực tiếp vào quá trình chuyển hóa vật chất trong cây

4. Các nguyên tố này luôn có mặt trong các đại phân tử hữu cơ

A. 1

B. 4

C. 2

D. 3

Lời giải:

Các phát biểu đúng là 1, 2, 3

 Ý 4 sai vì các nguyên tố vi lượng không nhất thiết phải có mặt trong các đại phân tử hữu cơ.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 13: Chất này trực tiếp tham gia vào quá trình trao đổi chất trong cơ thể thiếu nó cây không thể hoàn thành được chu trình sống, nó không thể thay thế bởi bất hì nguyên tố nào khác nó là

A. Nguyên tố vi lượng.

B. Nguyên tố đa lượng

C. Nguyên tố phát sinh hữu cơ.

D. Nguyên tố dinh dưỡng thiết yếu.

Lời giải:

Nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu trong cây là những nguyên tố tham gia vào quá trình trao đổi chất trong cơ thể thiếu nó cây không thể hoàn thành được chu trình sống, nó không thể thay thế bởi bất hì nguyên tố nào khác nó

Đáp án cần chọn là: D

Câu 14: Khi nói về nguyên tố dinh dưỡng thiết yếu trong cây, phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Thiếu nguyên tố dinh dưỡng thiết yếu cây không hoàn thành được chu kỳ sống

B. Chỉ gồm những nguyên tố đại lượng: C, H, O, N, P, K, S, Ca, Mg

C. Phải tham gia trực tiếp vào quá trình chuyển hoá vật chất trong cơ thể

D. Không thể thay thế được bởi bất kì nguyên tố nào

Lời giải:

Phát biểu không đúng là: B

Nguyên tố dinh dưỡng thiết yếu trong cây gồm 17 nguyên tố:

Nguyên tố đại lượng: C, H, O, N, P, K, S, Ca, Mg.

Nguyên tố vi lượng: Cl, Cu, Fe, Mn, Mo, Ni, Zn.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 15: Nguyên tố dinh dưỡng thiết yếu là nguyên tố có bao nhiêu đặc điểm sau đây? 

(1) Là nguyên tố đóng vai trò quan trọng trong việc hoàn thành được chu trình sống của cây. 

(2) Không thể thay thế được bằng bất kỳ nguyên tố nào khác. 

(3) Trực tiếp tham gia vào quá trình chuyển hoá vật chất trong cơ thể. 

(4) Là nguyên tố có hàm lượng tương đối lớn trong cơ thể thực vật.

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Lời giải:

Nguyên tố dinh dưỡng thiết yếu là có bao các đặc điểm:

(1) Là nguyên tố đóng vai trò quan trọng trong việc hoàn thành được chu trình sống của cây.

(2) Không thể thay thế được bằng bất kỳ nguyên tố nào khác.

(3) Trực tiếp tham gia vào quá trình chuyển hoá vật chất trong cơ thể.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 16: Nguyên tố vi lượng chỉ cần với một hàm lượng rất nhỏ nhưng nếu không có nó thì cây sẽ còi cọc và có thể bị chết. Nguyên nhân ỉà vì các nguyên tố vi lượng có vai trò

A. tham gia cấu trúc nên tế bào

B. hoạt hoá enzim trong quá trình trao đổi chất

C. quy định áp suất thẩm thấu của dịch tế bào

D. thúc đẩy quá trình chín của quả và hạt

Lời giải:

Vai trò của các nguyên tố vi lượng là chúng hoạt hóa enzyme, là thành phần của coenzyme

Đáp án cần chọn là: B

Câu 17: Vai trò của nguyên tố Fe trong cơ thể thực vật?

A. Hoạt hóa nhiều e, tổng hợp diệp lục

B. Cần cho sự trao đổi nitơ, hoạt hóa e.

C. Thành phần của Xitôcrôm

D. A và C

Lời giải:

Sắt có vai trò là: Thành phần của xitocrom, tổng hợp diệp lục, hoạt hóa enzim

Đáp án cần chọn là: D

Câu 18: Vai trò của sắt đối với thực vật là:

A. Thành phần của xitôcrôm, tổng hợp diệp lục, hoạt hoá enzim.

B. Duy trì cân bằng ion, tham gia quang hợp (quang phân li nước)

C. Thành phần của axít nuclêic, ATP, phốtpholipit, côenzim; cần cho sự nở hoà, đậu quả, phát triển rễ.

D. Thành phần của diệp lục, hoạt hoá enzim.

Lời giải:

Sắt có vai trò là: Thành phần của xitocrom, tổng hợp diệp lục, hoạt hóa enzim

Đáp án cần chọn là: A

Câu 19: Ở trong cây, nguyên tố sắt có vai trò nào sau đây?

A. Là thành phần cấu trúc của prôtêin, axit nuclêic

B. Là thành phần của thành tế bào và màng tế bào

C. Là thành phần cấu trúc của diệp lục

D. Là thành phần của xitôcrôm và hoạt hóa enzim tổng hợp diệp lục

Lời giải:

Sắt có vai trò là: Thành phần của xitocrom, tổng hợp diệp lục, hoạt hóa enzim

Đáp án cần chọn là: D

Câu 20: Thiếu Fe thì lá cây bị vàng. Nguyên nhân là vì Fe là thành phần

 A. diệp lục

B. tổng hợp diệp lục

C. lục lạp

D. enzim xúc tác quang hợp

Lời giải:

Sắt là: thành phần tổng hợp nên diệp lục khiến cho lá cây có màu xanh, do đó, khi thiếu sắt, diệp lục không được tổng hợp, lá cây bị mất màu xanh và bị vàng

Đáp án cần chọn là: B

Câu 21: Vai trò của nguyên tố Phốt pho trong cơ thể thực vật?

 A. Là thành phần của Axit nuclêic, ATP

B. Hoạt hóa Enzim.

C. Là thành phần của màng tế bào.

D. Là thành phần của chẩt diệp lục Xitôcrôm

Lời giải:

Phốt pho có vai trò là: Thành phần của axit nucleic, ATP, coenzim.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 22:  Vai trò của phôtpho trong cơ thể thực vật:

A. Là thành phần của thành tế bào và màng tế bào, hoạt hóa enzim.

B. Là thành phần của protein, axit nucleic.

C. Chủ yếu giữ cân bằng nước và ion trong tế bào, hoạt họa enzim, mở khí khổng.

D. Là thành phần của axit nucleic, ATP, photpholipit, coenzim; cần cho nở hoa, đậu quả, phát triển rễ.

Lời giải:

Phốt pho có vai trò là: Thành phần của axit nucleic, ATP, photpholipit, coenzim; cần cho nở hoa, đậu quả, phát triển rễ

Đáp án cần chọn là: D

Câu 23: Khi thiếu Photpho, cây có những biểu hiện như

A. Lá màu vàng nhạt, mép lá màu đỏ và có nhiều chấm đỏ trên mặt lá.

B. Lá nhỏ, có màu xanh đậm, màu của thân không bình thường, sinh trưởng rễ bị tiêu giảm.

C. Lá mới có màu vàng, sinh trưởng rễ bị tiêu giảm.

D. Sinh trưởng còi cọc, lá có màu vàng.

Lời giải:

Khi thiếu Photpho, lá nhỏ, có màu xanh đậm, màu của thân không bình thường, sinh trưởng rễ bị tiêu giảm.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 24: Khi thiếu nguyên tố này, cây còi cọc, lá màu xanh đậm với các gân màu huyết dụ. Nó là nguyên tố

A. Nitơ.

B. Phốtpho.

C. Magiê.

D. Lưu huỳnh.

Lời giải:

Phốt pho có vai trò là: Thành phần của axit nucleic, ATP, photpholipit, coenzim; cần cho nở hoa, đậu quả, phát triển rễ. => khi thiếu cây còi cọc, lá màu xanh đậm với các gân màu huyết dụ

Đáp án cần chọn là: B

Câu 25: Vai trò chủ yếu của magie trong cơ thể thực vật :

A. Chủ yếu giữ cân bằng nước và ion trong tế bào, hoạt hóa enzim, mở khí khổng.

B. Là thành phần của axit nucleic, ATP, photpholipit, coenzim ; cần cho nở hoa, đậu quả, phát triển rễ.

C. Là thành phần của thành tế bào, màng tế bào, hoạt hóa enzim.

D. Là thành phần của diệp lục, hoạt hóa enzim.

Lời giải:

Vai trò chủ yếu của magie trong cơ thể thực vật là: thành phần của diệp lục, hoạt hóa enzim.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 26: Chức năng và triệu chứng do thiếu dinh dưỡng của nguyên tố, magiê lần lượt là:

A. Thành phần của các xitocrôm; lá có màu vàng.

B. Thành phần của xitôcrôm, nhân tố phụ gia của enzim; lá non có màu lục, đậm không bình thường.

C. Thành phần của diệp lục, nhân tố phụ gia của enzim, lá non có màu lục đậm, không bình thường.

D. Thành phần của diệp lục, nhân tố phụ gia của enzim. Lá có màu vàng.

Lời giải:

Vai trò: Magie là thành phần cấu tạo diệp lục, là nhân tố phụ gia của enzim: thiếu magiê lá có màu vàng, chậm ra hoa, xuất hiện các mô hoại tử từ các lá phía dưới lên lá non.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 27: Để xác định vai trò của nguyên tố magiê đối với sinh trưởng và phát triển của cây ngô, người ta trồng cây ngô trong

A. Chậu đất và bổ sung chất dinh dưỡng có magiê

B. Chậu cát và bổ sung chất dinh dưỡng có magiê.

C. Dung dịch dinh dưỡng nhưng không có magiê

D. Dung dịch thiếu dinh dưỡng nhưng có magiê.

Lời giải:

Để xác định vai trò của nguyên tố magiê đối với sinh trưởng và phát triển của cây ngô, người ta trồng cây ngô trong: Dung dịch dinh dưỡng nhưng không có magiê.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 28:  Để xác định vai trò của nguyên tố sắt đối với sinh trưởng và phát triển của cây ngô, người ta trồng cây ngô trong

A. Dung dịch dinh dưỡng nhưng không có sắt.

B. Chậu đất và bổ sung chất dinh dưỡng có magiê.

C. Chậu cát và bổ sung chất dinh dưỡng có magiê.

D. Dung dịch thiếu dinh dưỡng nhưng có sắt.

Lời giải:

Để xác định vai trò của nguyên tố sắt đối với sinh trưởng và phát triển của cây ngô, người ta trồng cây ngô trong: Dung dịch dinh dưỡng nhưng không có sắt.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 29: Khi cây bị vàng, đưa vào gốc hoặc phun lên lá ion khoáng nào sau đây lá cây sẽ xanh trở lại?

A. Mg2+

B. Ca2+

C. Fe3+

D. Na+

Lời giải:

Bón magie sẽ giúp lá cây xanh lại, vì cây bị thiếu magie – thành phần của diệp lục làm cho diệp lục không tổng hợp được → lá bị vàng

Đáp án cần chọn là: A

Câu 30: Khi thấy cây có hiện tượng vàng lá do thiếu chất dinh dưỡng, ta nên phun hay bón chất nào sau đây để lá xanh trở lại?

A. Ca2+

B. Fe3+

C. Mg2+

D. Cu2+

Lời giải:

Bón magie sẽ giúp lá cây xanh lại, vì cây bị thiếu magie – thành phần của diệp lục làm cho diệp lục không tổng hợp được → lá bị vàng

Đáp án cần chọn là: C

Câu 31: Nguyên tố nào sau đây là thành phần của diệp lục, tham gia hoạt hóa enzim, khi thiếu nó lá có màu vàng?

A. Nitơ

B. Magiê

C. Clo

D. Sắt

Lời giải:

Magiê là thành phần của diệp lục, tham gia hoạt hóa enzim

Đáp án cần chọn là: B

Câu 32: Vai trò của kali trong cơ thể thực vật :

A. Là thành phần của protein và axit nucleic.

B. Hoạt hóa enzim, cân bằng nước và ion, mở khí khổng.

C. Là thành phần của axit nucleic, ATP, photpholipit, coenzim; cần cho nở hoa, đậu quả, phát triển rễ.

D. Là thành phần của thành tế bào và màng tế bào, hoạt hóa enzim.

Lời giải:

Vai trò của kali trong cơ thể thực vật là: Hoạt hóa enzim, cân bằng nước và ion, mở khí khổng

Đáp án cần chọn là: B

Câu 33: Vai trò của kali trong cơ thể thực vật :

A. Hoạt hóa enzim.

B. Cân bằng nước và ion.

C. Mở khí khổng.

D. Cả A, B và C.

Lời giải:

Vai trò của kali trong cơ thể thực vật là: Hoạt hóa enzim, cân bằng nước và ion, mở khí khổng .

Đáp án cần chọn là: D

Câu 34: Khi làm thí nghiệm trồng cây trong chậu đất nhưng thiếu một nguyên tố khoáng thì triệu chứng thiếu hụt khoáng thường xảy ra trước tiên ở những lá già. Nguyên tố khoáng đó là

A. Nitơ.       

B. Canxi.

C. Sắt.      

D. Lưu huỳnh.

Lời giải:

Triệu chứng thiếu sắt, lưu huỳnh và canxi đều xuất hiện ở các bộ phân non trước, chỉ có triệu chứng thiếu nitơ xuất hiện ở các lá già trước.

 Do sự phân giải diệp lục và huy động nguồn nitơ còn lại từ các lá phía dưới (lá già) cho phần phía trên đang tăng trưởng (lá non) cho nên lá già sẽ vàng trước rồi tới lá non.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 35:  Khi làm thí nghiệm trồng cây trong chậu đất nhưng thiếu một nguyên tố khoáng thì triệu chứng thiếu hụt khoáng thường xảy ra trước tiên ở những bộ phận non. Nguyên tố khoáng đó là

A. Lưu huỳnh.  

B. Canxi.

C. Sắt.      

D. Cả ba nguyên tố trên

Lời giải:

Triệu chứng thiếu sắt, lưu huỳnh và canxi đều xuất hiện ở các bộ phân non trước. Chỉ có triệu chứng thiếu nitơ xuất hiện ở các lá già trước.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 36: Khi thiếu kali, cây có những biểu hiện như

A. Lá nhỏ, có màu lục đậm, màu của thân không bình thường, sinh trưởng rễ bị tiêu giảm.

B. Lá mới có màu vàng, sinh trưởng rễ bị tiêu giảm.

C. Sinh trưởng còi cọc, lá có màu vàng.

D. Lá màu vàng nhạt, mép lá màu đỏ và có nhiều chấm đỏ trên mặt lá.

Lời giải:

Khi thiếu kali, lá màu vàng nhạt, mép lá màu đỏ và có nhiều chấm đỏ trên mặt lá.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 37: Khi thiếu kali, cây có biểu hiện

A. Lá màu vàng nhạt.

B. Mép lá màu đỏ.

C. Có nhiều chấm đỏ trên mặt lá.

D. Cả A, B và C.

Lời giải:

Khi thiếu kali, lá màu vàng nhạt, mép lá màu đỏ và có nhiều chấm đỏ trên mặt lá

Đáp án cần chọn là: D

Câu 38: Ở thực vật, các nguyên tố khoáng thiết yếu nào sau đây là nguyên tố vi lượng?

 A. Co, Mo, N, B, Mn

B. B, Mg, Cl, Mo, Cu.

C. Ca, Mo, Cu, Zn, Fe

D. B, Mo, Cu, Ni, Fe.

Lời giải:

Các nguyên tố vi lượng là : B, Mo, Cu, Ni, Fe

C,H,O,N,Ca, S, P … là nguyên tố đa lượng.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 39: Đối với thực vật, nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu nào sau đây là nguyên tố vi lượng?

A. Lưu huỳnh

B. Nitơ

C. Canxi

D. Kẽm

Lời giải:

Kẽm là nguyên tố vi lượng.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 40: Những nguyên tố nào sau đây là nguyên tố vi lượng?

A. Mn, Cl, Zn

B. K, Zn, Mo

C. B, S, Ca

D. C, H, B

Lời giải:

Các nguyên tố vi lượng gồm có: Mn, Zn, Mo, B, Cl…

Đáp án cần chọn là: A

Câu 41: Cho các thông tin sau: 

(1) Bón vôi cho đất chua. 

(2) Cày lật úp rạ xuống. 

(3) Cày phơi ải đất, phá váng, làm cỏ sục bùn. 

(4) Bón nhiều phân vô cơ. 

Biện pháp chuyển hóa các chất khoáng ở trong đất từ dạng không tan thành dạng hòa tan là

A. (1),(3),(4)

B. (1),(2),(3).

C. (1),(2),(3),(4).

D. (1),(2),(4).

Lời giải:

Biện pháp chuyển hóa các chất khoáng ở trong đất từ dạng không tan thành dạng hòa tan là: (1),(2),(3).

Đáp án cần chọn là: B

Tài liệu có 21 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống