Lý thuyết Sinh học 11 Bài 8 (mới 2023 + 37 câu trắc nghiệm): Quang hợp ở thực vật

Tải xuống 21 5.4 K 27

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh lớp 11 tài liệu Lý thuyết, trắc nghiệm Sinh học 11 Bài 8: Quang hợp ở thực vật đầy đủ, chi tiết. Tài liệu có 21 trang tóm tắt những nội dung chính về lý thuyết Bài 8: Quang hợp ở thực vật và 37 câu hỏi trắc nghiệm chọn lọc có đáp án. Bài học Bài 8: Quang hợp ở thực vật môn Sinh học lớp 11 có những nội dung sau: 

Các nội dung được Giáo viên nhiều năm kinh nghiệm biên soạn chi tiết giúp học sinh dễ dàng hệ thống hóa kiến thức, ôn luyện trắc nghiệm từ đó dễ dàng nắm vững được nội dung Bài 8: Quang hợp ở thực vật Sinh học lớp 11.

Mời quí bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu Lý thuyết, trắc nghiệm Sinh học 11 Bài 6:  Dinh dưỡng Nitơ ở thực vật ( tiếp theo)

SINH HỌC 11 BÀI 8: QUANG HỢP Ở THỰC VẬT

Bài giảng Sinh học 11 Bài 8: Quang hợp ở thực vật

Phần 1: Lý thuyết Sinh học 11 Bài 8: Quang hợp ở thực vật

I. Khái quát về quang hợp ở thực vật

1. Quang hợp là gì?

Lý thuyết Sinh học 11 Bài 8: Quang hợp ở thực vật | Lý thuyết Sinh học 11 đầy đủ, chi tiết nhất

- Quang hợp là quá trình thực vật hấp thu ánh sáng mặt trời để tạo ra cacbohidrat và ôxi từ khí cacbonic và nước.

- Phương trình tổng quát

6 CO2 + 6 H2O → C6H12O6 + 6 O2

2. Vai trò của quang hợp

Toàn bộ sự sống trên hành tinh của chúng ta phụ thuộc vào quang hợp, do :

- Sản phẩm quang hợp là nguồn chất hữu cơ làm thức ăn cho sinh vật dị dưỡng và là nguồn nguyên liệu cho công nghiệp, dược liệu chữa bệnh cho con người.

- Năng lượng ánh sáng mặt trời được chuyển hóa thành năng lượng hóa học trong các liên kết hóa học của các sản phẩm quang hợp. Đây là nguồn năng lượng duy trì các hoạt động sống.

- Quang hợp điều hòa không khí : giải phóng ôxi (là dưỡng khí cho sinh vật hiếu khí) và hấp thụ CO2 (góp phần ngăn chặn hiệu ứng nhà kính)

II.  Lá là cơ quan quang hợp

1. Hình thái, giải phẫu của lá thích nghi với chức năng quang hợp

- Đặc điểm giải phẫu hình thái bên ngoài

   + Diện tích bề mặt lá lớn, giúp hấp thụ được nhiều ánh sáng mặt trời

   + Trong lớp biểu bì của mặt lá có khí khổng giúp cho khí CO2 khuếch tán vào bên trong lá đến lục lạp

- Đặc điểm giải phẫu hình thái bên trong

Hệ gân lá có mạch dẫn gồm mạch gỗ và mạch rây, xuất phát từ bó mạch ở cuống lá đi đến tận từng tế bào nhu mô của lá. Nhờ vậy, nước và ion khoáng đến được từng tế bào để thực hiện quang hợp và vận chuyển sản phẩm quang hợp ra khỏi lá.

- Trong lá có nhiều tế bào chứa những hạt màu lục gọi là lục lạp, là “nhà máy quang hợp” của thực vật.

Lý thuyết Sinh học 11 Bài 8: Quang hợp ở thực vật | Lý thuyết Sinh học 11 đầy đủ, chi tiết nhất

2. Lục lạp là bào quan quang hợp

Lý thuyết Sinh học 11 Bài 8: Quang hợp ở thực vật | Lý thuyết Sinh học 11 đầy đủ, chi tiết nhất

Để đảm bảo chức năng quang hợp, lục lạp có những đặc điểm phù hợp:

- Lục lạp thường có hình bầu dục thuận lợi cho việc hấp thu ánh sáng.

- Lục lạp có kích thước nhỏ, thuận lợi cho sự trao đổi chất

- Mỗi lục lạp được bao bọc bởi màng kép, bên trong là chất nền không màu và các hạt nhỏ (grana).

- Mỗi grana có dạng như một chồng tiền xu gồm các túi dẹt, gọi là tilacôit :

   + Màng tilacôit là nơi phân bố hệ sắc tố quang hợp, nơi xảy ra các phản ứng sáng

   + Xoang tilacôit là nơi xảy ra các phản ứng quang phân li nước và quá trình tổng hợp ATP trong quang hợp

   + Chất nền là nơi xảy ra các phản ứng tối.

- Trong lục lạp có chứa ADN enzim và ribôxôm nên nó có khả năng tự tổng hợp prôtêin cần thiết cho mình.

- Số lượng lục lạp trong mỗi tế bào không giống nhau, phụ thuộc vào điều kiện chiếu sáng của môi trường sống và đặc điểm của loài.

3. Hệ sắc tố quang hợp

Lý thuyết Sinh học 11 Bài 8: Quang hợp ở thực vật | Lý thuyết Sinh học 11 đầy đủ, chi tiết nhất

- Hệ sắc tố quang hợp ở cây xanh bao gồm diệp lục và carôtenôit. Diệp lục có 2 loại chủ yếu là diệp lục a và diệp lục b.

- Lá có màu xanh là do có diệp lục. Carôtenôit tạo nên màu đỏ, da cam, vàng của lá, quả, củ.

- Các sắc tố quang hợp hấp thụ và truyền năng lượng ánh sáng trong hệ sắc tố ứng quang hợp theo sơ đồ sau:

Lý thuyết Sinh học 11 Bài 8: Quang hợp ở thực vật | Lý thuyết Sinh học 11 đầy đủ, chi tiết nhất

- Carôtenôit → Diệp lục b → Diệp lục a → Diệp lục a ở trung tâm phản ứng

Sau đó, quang năng được chuyển thành hóa năng trong ATP và NADPH

Phần 2: 37 câu hỏi trắc nghiệm Sinh học 11 Bài 8: Quang hợp ở thực vật

Câu 1: Lá có đặc điểm nào phù hợp với chức năng quang hợp? 

1. Hình bản, xếp xen kẽ, hướng quang. 

2. Có mô xốp gồm nhiều khoang trống chứa CO2 mô giậu chứa nhiều lục lạp. 

3. Hệ mạch dẫn (bó mạch gỗ của lá) dày đặc, thuận lợi cho việc vận chuyển nước, khoáng và sản phẩm quang hợp. 

4. Bề mặt lá có nhiều khí khổng, giúp trao đổi khí.

A. 1,2, 3, 4

B. 1,2,4.

C. 1,2,3

D. 2, 3,4.

Lời giải:

Lá có hình bản dẹt, xếp xen kẽ, hướng quang → diện tích tiếp ánh sáng mặt trời lớn

Có mô xốp gồm nhiều khoang trống chứa CO2 mô giậu chứa nhiều lục lạp → tăng hiệu quả quang hợp

Hệ mạch dẫn phát triển giúp vận chuyển nguyên liệu và sản phẩm quang hợp

Có nhiều khí khổng giúp lá lấy CO2

Đáp án cần chọn là: A

Câu 2: Cấu tạo ngoài của lá có những đặc điểm nào sau đây thích nghi với chức năng hấp thụ được nhiều ánh sáng?

A. Tất cả khi khổng tập trung chủ yếu ở mặt dưới của lá nên không chiếm diện tích hấp thụ ánh sáng

B. Có diện tích bề mặt lá lớn

C. Phiến lá mỏng

D. Sự phân bố đều khắp trên bề mặt lá của hệ thống mạch dẫn.

Lời giải:

Diện tích bề mặt lớn chính là điểm nổi bật nhất giúp lá hấp thụ được nhiều ánh sáng.

Phiến lá mỏng giúp cây quang hợp hiệu quả, hệ thống ống dẫn phát triển giúp vận chuyển nguyên liệu và sản phẩm quang hợp.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 3: Cấu tạo nào của lá có những đặc điểm nào sau đây thích nghi với chức năng hấp thụ được nhiều ánh sáng ? 

1. Tất cả khí khổng tập trung chủ yếu ở mặt dưới lá nên không chiếm diện tích hấp thụ ánh sáng 

2. Có diện tích bề mặt lớn 

3. Phiến lá mỏng 

4. Sự phân bố đều khắp trên bề mặt lá của hệ thống mạch dẫn.

 A. 1,3,4

B. 1,2

C. 2,3

D. 2,3,4

Lời giải:

Đặc điểm của lá giúp cây hấp thụ được nhiều ánh sáng là: 2, 3

Ý (4) sai vì hệ thống mạch dẫn giúp vận chuyển sản phẩm quang hợp chứ không giúp cây hấp thụ được nhiều ánh sáng.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 4: Đặc điểm hình thái của lá giúp hấp thụ nhiều tia sáng là

A. có khí khổng

B. có hệ gân lá

C. có lục lạp

D. diện tích bề mặt lớn

Lời giải:

Đặc điểm hình thái của lá giúp hấp thụ nhiều tia sáng là lá có diện tích bề mặt lớn.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 5: Đặc điểm hình thái của lá giúp CO2 khuếch tán vào lá là trong lớp biểu bì lá

A. có khí khổng

B. có hệ gân lá

C. có lục lạp

D. diện tích bề mặt lớn

Lời giải:

Đặc điểm hình thái của lá giúp CO2 khuếch tán vào lá là trong lớp biểu bì lá có khí khổng.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 6: Phần thịt lá nằm liền sát lớp biểu bì trên gồm các?

A. Tế bào mô giậu.

B. Khí khổng

C. Tầng cutin

D. Tế bào bao bó mạch

Lời giải:

Tế bào có mô giậu chứa nhiều lục lạp phân bố ngay dưới lớp biểu bì ở mặt trên của lá.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 7: Nhờ đặc điểm nào mà trong diện tích của lục lạp lớn hơn diện tích lá chứa chúng?

A. Do số lượng lục lạp trong lá lớn.

B. Do lục lạp có hình khối bầu dục làm tăng diện tích tiếp xúc lên nhiều lần.

C.Do lá có hình phiến mỏng, còn tế bào lá chứa lục lạp có hình khối.

D. Do lục lạp được sản sinh liên tục trong tế bào lá.

Lời giải:

Số lượng lục lạp trong tế bào rất khác nhau các loài thực vật khác nhau. Đối với tảo mỗi tế bào có khi chỉ có một lục lạp. Đối với thực vật bậc cao, mỗi tế bào của mô đồng hóa có thể có từ 20 đến 100 lục lạp. Ở lá thầu dầu, 1mm2 có từ 3.107 - 5.107 lục lạp. Nếu đem cộng diện tích lục lạp lại, sẽ có diện tích tổng số lục lạp lớn hơn diện tích lá.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 8: Số lượng lớn lục lạp trong lá có vai trò gì?

A.Làm cho lá xanh hơn.

B. Dự trữ lục lạp khi lục lạp bị phân hủy.

C. Làm tổng diện tích lục lạp lớn hơn diện tích lá, tăng hiệu suất hấp thụ ánh sáng.

D. Thay phiên hoạt động giữa các lục lạp trong quá trình quang hợp.

Lời giải:

Số lượng lục lạp trong tế bào rất khác nhau các loài thực vật khác nhau. Đối với tảo mỗi tế bào có khi chỉ có một lục lạp. Đối với thực vật bậc cao, mỗi tế bào của mô đồng hóa có thể có từ 20 đến 100 lục lạp. Ở lá thầu dầu, 1mm2 có từ 3.107 - 5.107 lục lạp. Nếu đem cộng diện tích lục lạp lại, sẽ có diện tích tổng số lục lạp lớn hơn diện tích lá => tăng hiệu suất hấp thụ ánh sáng.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 9: Bào quan thực hiện quá trình quang hợp ở cây xanh là:

A. Không bào

B. Riboxom

C. Lục lạp

D. Ti thể

Lời giải:

Bào quan thực hiện quá trình quang hợp ở cây xanh là lục lạp

Đáp án cần chọn là: C

Câu 10: Bào quan nào thực hiện chức năng quang hợp?

A. Lục lạp.

B. Lưới nội chất.

C. Ti  thể.

D. Khí khổng.

Lời giải:

Lục lạp chứa nhiều diệp lục nên có chức năng thực hiện quá trình quang hợp.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 11: Thành phần nào sau đây không phải là thành phần cấu trúc của lục lạp? 

1.                            Strôma 

2.                            Grana 

3.                            Lizôxôm 

IV. Tilacoit

A. IV

B. II

C. I

D. III

Lời giải:

Lục lạp không có lizôxôm.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 12: Trong các phát biểu sau :

(1) Cung cấp nguồn chất hữu cơ làm thức ăn cho sinh vật dị dưỡng.

(2) Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp, dược liệu cho Y học.

(3) Cung cấp năng lượng duy trì hoạt động sống của sinh giới.

(4) Điều hòa trực tiếp lượng nước trong khí quyển.

(5) Điều hòa không khí.

Có bao nhiêu nhận định đúng về vai trò của quang hợp ?

A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

Lời giải:

Quang hợp có các vai trò (1), (2), (3), (5)

 Quang hợp không có vai trò (4)

Đáp án cần chọn là: C

Câu 13:  Vai trò nào dưới đây không phải của quang hợp ?

A. Tích lũy năng lượng.

B. Tạo chất hữu cơ.

C. Cân bằng nhiệt độ của môi trường.

D. Điều hòa không khí.

Lời giải:

Cân bằng nhiệt độ của môi trường không phải là vai trò của quang hợp.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 14: Vai trò nào sau đây không thuộc quá trình quang hợp?

A. Biến đổi quang năng thành hoá năng tích luỹ trong các hợp chất hữu cơ

B. Biến đổi chất hữu cơ thành nguồn năng lượng cung cấp cho mọi hoạt động sống trên Trái đất.

C. Làm trong sạch bầu khí quyển

D. Tổng hợp chất hữu cơ bổ sung cho các hoạt động của sinh vật dị dưỡng

Lời giải:

Quang hợp không có vai trò biến đổi chất hữu cơ thành năng lượng cung cấp cho hoạt động sống, đây là vai trò của hô hấp.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 15: Quá trình quang hợp không có vai trò nào sau đây?

A. Cung cấp thức ăn cho sinh vật

B. Chuyển hóa quang năng thành hóa năng

C. Phân giải các chất hữu cơ thành năng lượng

D. Điều hòa không khí

Lời giải:

Quang hợp không có vai trò phân giải các chất hữu cơ thành năng lượng.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 16: Nhờ đặc điểm nào mà trong diện tích của lục lạp lớn hơn diện tích lá chứa chúng?

A. Do số lượng lục lạp trong lá lớn.

B. Do lục lạp có hình khối bầu dục làm tăng diện tích tiếp xúc lên nhiều lần.

C.Do lá có hình phiến mỏng, còn tế bào lá chứa lục lạp có hình khối.

D. Do lục lạp được sản sinh liên tục trong tế bào lá.

Lời giải:

Số lượng lục lạp trong tế bào rất khác nhau các loài thực vật khác nhau. Đối với tảo mỗi tế bào có khi chỉ có một lục lạp. Đối với thực vật bậc cao, mỗi tế bào của mô đồng hóa có thể có từ 20 đến 100 lục lạp. Ở lá thầu dầu, 1mm2 có từ 3.107 - 5.107 lục lạp. Nếu đem cộng diện tích lục lạp lại, sẽ có diện tích tổng số lục lạp lớn hơn diện tích lá.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 17: Số lượng lớn lục lạp trong lá có vai trò gì?

A.Làm cho lá xanh hơn.

B. Dự trữ lục lạp khi lục lạp bị phân hủy.

C. Làm tổng diện tích lục lạp lớn hơn diện tích lá, tăng hiệu suất hấp thụ ánh sáng.

D. Thay phiên hoạt động giữa các lục lạp trong quá trình quang hợp.

Lời giải:

Số lượng lục lạp trong tế bào rất khác nhau các loài thực vật khác nhau. Đối với tảo mỗi tế bào có khi chỉ có một lục lạp. Đối với thực vật bậc cao, mỗi tế bào của mô đồng hóa có thể có từ 20 đến 100 lục lạp. Ở lá thầu dầu, 1mm2 có từ 3.107 - 5.107 lục lạp. Nếu đem cộng diện tích lục lạp lại, sẽ có diện tích tổng số lục lạp lớn hơn diện tích lá => tăng hiệu suất hấp thụ ánh sáng.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 18: Bào quan thực hiện quá trình quang hợp ở cây xanh là:

A. Không bào

B. Riboxom

C. Lục lạp

D. Ti thể

Lời giải:

Bào quan thực hiện quá trình quang hợp ở cây xanh là lục lạp

Đáp án cần chọn là: C

Câu 19: Bào quan nào thực hiện chức năng quang hợp?

A. Lục lạp.

B. Lưới nội chất.

C. Ti  thể.

D. Khí khổng.

Lời giải:

Lục lạp chứa nhiều diệp lục nên có chức năng thực hiện quá trình quang hợp.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 20: Thành phần nào sau đây không phải là thành phần cấu trúc của lục lạp? 

  1. Strôma 

  2. Grana 

  3. Lizôxôm 

IV. Tilacoit

A. IV

B. II

C. I

D. III

Lời giải:

Lục lạp không có lizôxôm.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 21: Các thành phần cấu trúc của lục lạp bao gồm? 

I. Strôma                     II. Grana 

III. Lizôxôm               IV. Tilacoit

A. I, II, III, IV      

B. I, II, III       

C. I, II, IV        

D. I, III, IV

Lời giải:

Lục lạp không có lizôxôm. Các thành phần cấu trúc của lục: Strôma, Grana và Tilacoit  

Đáp án cần chọn là: C

Câu 22: Các tilacôit không chứa

A. Các sắc tố.

B. Các trung tâm phản ứng.

C. Các chất truyền electron.

D. Enzim cacbôxi hóa.

Lời giải:

Các tilacôit không chứa enzim cacbôxi hóa.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 23: Hệ sắc tố quang hợp phân bố ở

A. chất nền strôma

B. màng tilacôit.     

C. xoang tilacôit.   

D. ti thể.

Lời giải:

Màng tilacoit là nơi phân bố hệ sắc tố quang hợp (chứa diệp lục, carotenoit, enzim) → nơi xảy ra các phản ứng sáng trong quang hợp

Đáp án cần chọn là: B

Câu 24: Sắc tố tham gia trực tiếp chuyển hóa năng lượng ánh sáng hấp thụ được thành ATP, NADPH trong quang hợp là

A. Diệp lục a.

B. Diệp lục b.

C. Diệp lục a, b.

D. Diệp lục a, b và carôtenôit

Lời giải:

Sắc tố tham gia trực tiếp chuyển hóa năng lượng ánh sáng hấp thụ được thành ATP, NADPH trong quang hợp là diệp lục a

Đáp án cần chọn là: A

Câu 25: Sắc tố nào sau đây thuộc nhóm sắc tố chính?

A. Clorophyl a và clorophyl b

B. Clorophyl a và phicôbilin.

C. Clorophyl a và xanlôphyl

D. Clorophyl a và carôten.

Lời giải:

Hệ sắc tố quang hợp gồm 3 nhóm sắc tố: diệp lục (chlorophyl), carôtenôit, phicôbilin. Trong đó Clorophyl a và clorophyl b là nhóm sắc tố chính.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 26: Hệ sắc tố quang hợp bao gồm

A. diệp lục a và diệp lục b

B. diệp lục a và carôtenôit

C. diệp lục b và carotenoit

D. diệp lục và carôtenôit

Lời giải:

Hệ sắc tố quang hợp gồm 3 nhóm sắc tố: diệp lục (chlorophyl), carôtenôit, phicôbilin.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 27: Sắc tố quang hợp nào sau đây thuộc nhóm sắc tố chính?

A. Diệp lục a và diệp lục b

B. Diệp lục a và carôten

C. Diệp lục a và xantôphyl

D. Diệp lục và carôtênôit

Lời giải:

Diệp lục a và diệp lục b thuộc nhóm sắc tố chính.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 28: Sắc tố nào sau đây thuộc nhóm sắc tố phụ?

A. Diệp lục a và diệp lục b

B. Diệp lục a và carôten

C. Carôten và xantôphyl

D. Diệp lục và carôtênôit

Lời giải:

Carôten và xantôphyl thuộc nhóm sắc tố phụ.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 29: Khi nói vê cấu tạo của lục lạp thích nghi với chức năng quang hợp người ta đưa ra một số nhận xét sau

(1) Trên màng tilacôit là nơi phân bố hệ sắc tố quang hợp, nơi xảy ra các phản ứng sáng. 

(2) Trên màng tilacôit là nơi xảy ra phản ứng quang phân li nước và quá trình tổng hợp ATP trong quang hợp. 

(3) Chất nên strôma là nơi diễn ra các phản ứng trong pha tối của quá trình quang hợp.

Số phát biều đúng là:

A. 0

B. 1

C. 2

D. 3

Lời giải:

Phát biểu đúng là (1),(3)

 Ý (2) sai vì quang phân ly nước xảy ra ở xoang tilacoit

Đáp án cần chọn là: C

Câu 30: Cấu tạo của lục lạp thích nghi vói chức năng quang hợp:

A. Màng tilacôit là nơi phân bố hệ sắc tố quang hợp, nơi xảy ra các phản ứng sáng

B. Xoang tilacôit là nơi xảy ra các phản ứng quang phân li nước và quá trình tổng hợp ATP trong quang hợp

C. Chất nền strôma là nơi diễn ra các phản ứng trong pha tối của quá trình quang hợp

D. Cả 3 phương án trên

Lời giải:

Cấu tạo của lục lạp thích nghi vói chức năng quang hợp: màng tilacôit là nơi phân bố hệ sắc tố quang hợp, nơi xảy ra các phản ứng sáng; xoang tilacôit là nơi xảy ra các phản ứng quang phân li nước và quá trình tổng hợp ATP trong quang hợp; chất nềnstrôma là nơi diễn ra các phản ứng trong pha tối của quá trình quang hợp

Đáp án cần chọn là: D

Câu 31: Khái niệm quang hợp nào dưới đây là đúng?

A. Quang hợp là quá trình mà thực vật sử dụng năng lượng ánh sáng mặt trời để tổng hợp chất hữu cơ (đường glucôzơ) từ chất vô cơ (chất khoáng và nước)

B. Quang hợp là quá trình mà thực vật có hoa sử dụng năng lượng ánh sáng mặt trời để tổng hợp chất hữu cơ (đường glucôzơ) từ chất vô cơ (CO2 và nước).

C. Quang hợp là quá trình mà thực vật sử dụng năng lượng ánh sáng mặt trời để tổng hợp chất hữu cơ (đường galactôzơ) từ chất vô cơ (CO2 và nước)

D. Quang hợp là quá trình mà thực vật sử dụng năng lượng ánh sáng mặt trời để tổng hợp chất hữu cơ (đường glucôzơ) từ chất vô cơ (CO2 và nước).

Lời giải:

Quang hợp là quá trình mà thực vật sử dụng năng lượng ánh sáng mặt trời để tổng hợp chất hữu cơ (đường glucôzơ) từ chất vô cơ (CO2 và nước).

Đáp án cần chọn là: D

Câu 32: “...(1).... là quá trình ...(2)... các chất hữu cơ từ các chất vô cơ (CO2 và H2O) nhờ ....(3).... được hấp thụ bởi hệ sắc tố thực vật”. 

(1), (2) và (3) lần lượt là:

A. quang hợp, tổng hợp, năng lượng ánh sáng

B. quang hợp, tổng hợp,  ATP

C. quang hợp, phân giải, năng lượng ánh sáng

D. hô hấp, phân giải, năng lượng ánh sáng

Lời giải:

Quang hợp là quá trình tổng hợp các chất hữu cơ từ các chất vô cơ (CO2 và H2O) nhờ năng lượng ánh sáng được hấp thụ bởi hệ sắc tố thực vật.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 33: Các sắc tố quang hợp có nhiệm vụ ?

A. chuyển hóa năng lượng ở dạng hoá năng thành quang năng

B. tổng hợp glucôzơ.

C. Tiếp nhận CO2

D. hấp thụ năng lượng ánh sáng.

Lời giải:

Sắc tố quang hợp có chức năng hấp thụ năng lượng ánh sáng

Đáp án cần chọn là: D

Câu 34: Carôtenôit có nhiều trong mẫu vật nào sau đây?

A. Củ khoai mì

B. Lá xà lách

C. Lá xanh

D. Củ cà rốt.

Lời giải:

Carôtenôit có nhiều trong củ carot.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 35: Có bao nhiêu hóa chất sau đây có thể được dùng để tách chiết sắc tố quang hợp? 

  1. Axêtôn. 

II. Cồn 90 – 960. 

  1. NaCl. 

IV. Benzen. 

V. CH4.

A. 3

B. 2

C. 4

D. 1

Lời giải:

Các chất I, II, IV có thê dùng để tách chiết sắc tố quang hợp

Đáp án cần chọn là: A

Câu 36: Có thể sử dụng hóa chất nào sau đây để phát hiện diệp lục và carôtenôit?

A. Dung dịch iôt

B. Dung dịch cồn 90-960

C. Dung dịch KCl.

D. Dung dịch H2SO4.

Lời giải:

Dung dịch cồn 90-96o là dung môi hòa tan được diệp lục và carôtenôit dùng chiết rút được các sắc tố trên và phát hiện ra các sắc tố đó từ lá.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 37: Trong giờ thực hành chiết rút diệp lục và carôtenôit ở thực vật, bốn nhóm học sinh đã sử dụng mẫu vật và dung môi như sau: 

Lý thuyết Sinh học 11 Bài 8 (mới 2022 + 37 câu trắc nghiệm): Quang hợp ở thực vật (ảnh 1)

Cho biết thí nghiệm được tiến hành theo đúng quy trình. Dự đoán nào say đây sai về kết quả thí nghiệm?

A. Dịch chiết ở cốc thí nghiệm của nhóm II có màu vàng.

B. Dịch chiết ở cốc thí nghiệm của nhóm III và nhóm IV đều có màu đỏ

C. Dịch chiết ở cốc thí nghiệm của nhóm I có màu xanh lục.

D. Dịch chiết ở tất cả các cốc đối chứng đều không có màu.

Lời giải:

Dự đoán sai là B

Cốc III dịch chiết có màu vàng

Đáp án cần chọn là: B

Tài liệu có 21 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống