38 câu Trắc nghiệm Địa lí 12 Bài 21 có đáp án 2023: Đặc điểm nền nông nghiệp

Tải xuống 8 4.3 K 16

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh bộ câu hỏi trắc nghiệm Địa Lí lớp 12 Bài 21: Đặc điểm nền nông nghiệp nước ta chọn lọc, có đáp án. Tài liệu có 8 trang gồm 38 câu hỏi trắc nghiệm cực hay bám sát chương trình sgk Địa Lí 12. Hi vọng với bộ câu hỏi trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 21 có đáp án này sẽ giúp bạn ôn luyện trắc nghiệm để đạt kết quả cao trong bài thi trắc nghiệm môn Địa Lí 12.

Giới thiệu về tài liệu:

- Số trang: 8 trang

- Số câu hỏi trắc nghiệm: 38 câu

- Lời giải & đáp án: có

Mời quí bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu Trắc nghiệm Địa lí 12 Bài 21 có đáp án: Đặc điểm nền nông nghiệp có đáp án – Địa Lí lớp 12:

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ĐỊA LÍ LỚP 12

Bài giảng Địa lí 12 Bài 21: Đặc điểm nền nông nghiệp nước ta

BÀI 21: ĐẶC ĐIỂM NỀN NÔNG NGHIỆP NƯỚC TA

Câu 1: Đặc trưng nào sau đây không phải của nền nông nghiệp cổ truyền?

A. Người sản xuất quan tâm nhiều hơn đến lợi nhuận.

B. Sản xuất nhỏ, công cụ thủ công.

C. Năng suất lao động thấp.

D. Sản xuất tự cấp tự túc, đa canh là chính.

Đáp án: Đặc trưng của nền nông nghiệp cổ tryền là:
-- Tự cung, tự cấp, quy mô nhỏ

- Sử dụng nhiều sức lao động, công cụ thô sơ

- Năng suất thấp

- Còn tồn tại ở vùng sâu, vùng xa, vùng khó khăn, giao thông chưa phát triển

⇒ Nhận xét: Người sản xuất quan tâm nhiều hơn đến lợi nhuận.

⇒ Sai

Đáp án cần chọn là: A

Câu 2: Đặc trưng của nền nông nghiệp hàng hóa là

A. người nông dân quan tâm nhiều hớn đến sản lượng.

B. người nông dân chỉ quan tâm đến diện tích đất canh tác.

C. người nông dân sử dụng nhiều phân bón, thuốc trừ sâu trong sản xuất.

D. người nông dân quan tâm nhiều hơn đến thị trường tiêu thụ.

Đáp án: Đặc trưng của nền nông nghiệp hàng hóa là người nông dân quan tâm nhiều hơn đến thị trường tiêu thụ do họ sản xuất ra.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 3: Nhân tố chính tạo nên sự dịch chuyển mùa vụ từ Nam ra Bắc, từ đồng bằng lên miền núi là

A. địa hình.

B. khí hậu.

C. đất đai.

D. nguồn nước.

Đáp án: Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có sự phân hóa theo độ cao, đông tây và bắc – nam

⇒ tạo nên sự dịch chuyển mùa vụ từ Nam ra Bắc, từ đồng bằng lên miền núi.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 4: Cây rau màu ôn đới được trồng ở đồng bằng sông Hồng vào vụ

A. Đông xuân.

B. Hè thu.

C. Mùa.

D. Đông.

Đáp án: Vùng ĐBSH nước ta chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của gió mùa đông bắc → tạo nên một mùa đông lạnh

⇒ thuận lợi để phát triển rau quả ôn đới vào vụ Đông.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 5: Ý nào dưới đây không phải là biểu hiện ở nước ta đang khai thác ngày càng có hiệu quả nền nông nghiệp nhiệt đới?

A. Tính mùa vụ được khai thác tốt hơn.

B. Tập đoàn cây, con phân bố phù hợp hơn.

C. Khắc phục hoàn toàn tính bấp bênh trong sản xuất.

D. Cơ cấu mùa vụ có những thay đổi quan trọng.

Đáp án: - Nước ta đang ngày càng khai thác có hiệu quả nền nông nghiệp nhiệt đới, biểu hiện là:

+Tập đoàn cây, con phân bố phù hợp hơn.

+ Cơ cấu mùa vụ có những thay đổi quan trọng.

+ Tính mùa vụ được khai thác tốt hơn.    

+ Đẩy mạnh xuất khẩu nông sản. 

- Sản xuất nông nghiệp ổ nước ta chịu tác động của khí hậu thời tiết thất thường ⇒ nông nghiệp mang tính bấp bênh

⇒ Nhận xét: C. Khắc phục hoàn toàn tính bấp bênh trong sản xuất.

⇒ Sai

Đáp án cần chọn là: C

Câu 6: Nền nông nghiệp nước ta đang trong quá trình chuyển đổi rất sâu sắc, với tính chất sản xuất hàng hóa ngày càng cao, quy mô sản xuất ngày càng lớn, nên chịu sự tác động mạnh mẽ của

A. biến động của thị trường.

B. nguồn lao động đang giảm.

C. các thiên tai ngày càng tăng.

D. tính chất bấp bênh vốn có củ nô nông nghiệp.

Đáp án: Nền nông nghiệp nước ta đang phát triển theo hướng sản xuất hàng hóa với đặc trưng là:

+  người nông dân quan tâm hơn đến thi trường tiêu thụ.

+  mục địch quan trọng sản xuất ra nhiều hàng hóa để bán ra thị trường, thu nhiều lợi nhuận.

⇒ Với đặc trưng và mục đích sản xuất đó, sản xuất nông nghiệp nước ta chịu sự tác động mạnh mẽ của sự biến động thị trường.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 7: Ở nước ta, miền Nam đặc trưng về các loại quả nhiệt đới (sầu riêng, mít, chôm chôm, bơ…), trong khi miền Bắc là các loại hoa quả ôn đới như lê, mận, đào, rau màu vụ đông  (bắp cải, xu hào, khoai tây…) thể hiện:

A. Sự phân bố cây trồng vật nuôi phù hợp với điều kiện sinh thái nông nghiệp.

B. Việc áp dụng các hệ thống canh tác khác nhau giữa các vùng.

C. Việc khai thác tốt hơn tính mùa vụ của nền nông nghiệp nhiệt đới.

D. Sự chuyển đôi cơ cấu mùa vụ từ Bắc vào Nam.

Đáp án: Mỗi miền có đặc trưng riêng về sản phẩm nông nghiệp, phù hợp với điều kiện khí hậu:

⇒ miền bắc có một mùa đông lạnh ⇒ phù hợp với hoa quả xứ lạnh; miền Nam có khí hậu nhiệt đới nóng quanh năm phù hợp với các loại hoa quả xứ nóng.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 8: Cây ăn quả, cây dược liệu, cây công nghiệp cận nhiệt và ôn đơi là sản phẩm chuyên môn hóa của vùng

A. Trung du và miền núi Bắc Bộ.

B. Đồng bằng sông Hồng.

C. Tây Nguyên.

D. Bắc Trung Bộ.

Đáp án: Với đặc điểm địa hình cao nhất cả nước (vùng núi Tây Bắc) ⇒ Trung du và miền núi Bắc Bộ hội tụ đầy đủ 3 đai khí hậu: Nhiệt đới, cận nhiệt, ôn đới núi cao

⇒ tạo điều kiện phát triển  các loài cây ăn quả, dược liệu, cây công nghiệp cận nhiệt và ôn đới.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 9: Mục đích của việc chuyển đôi cơ cấu mùa vụ và cơ cấu cây trồng là

A. tăng hiệu quả kinh tế, hạn chế thiệt hại do thiên tai.

B. phù hợp với điều kiện đất, khí hậu.

C. phù hợp vói nhu cầu thị trường.

D. đa dạng hóa sản phẩm nông sản.

Đáp án: Nông nghiệp nước ta mang tính mùa vụ và chịu ảnh hưởng nhiều của thiên tai thất thường (bão lũ, giá rét, sương muôi...)

⇒ Chuyển đôi cơ cấu mùa vụ và cơ cấu cây trồng là

⇒ Giúp cây trồng tránh được thiên tai phá hoại, từ đó nâng cao hiệu quả sản xuất

Đáp án cần chọn là: A

Câu 10: Nhân tố quan trọng nhất thúc đẩy sự hình thành các vùng chuyên canh sản xuất nông phẩm hàng hóa ở nước ta trong giiai đoạn hiện nay là

A. khoa học – kĩ thuật.

B. lực lượng lao động.

C. thị trường.

D. tập quán sản xuất.

Đáp án: Mục địch của việc phát triển sản xuất nông sản  hàng hóa là tạo ra nhiều sản phẩm để thu lợi nhuận.

⇒ Yêu cầu về đầu ra sản phẩm (thị trường tiêu thụ) là rất quan trọng

⇒ Thị trường tiêu thụ rộng lớn → sẽ thúc đẩy mạnh mẽ sản xuất phát triển và ngược lại khi thị trường nông sản biến động sẽ có tác động trực tiếp đến nền sản xuất.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 11: Điều kiện tự nhiên nào ảnh hưởng căn bản đến mùa vụ và cơ cấu sản phẩm nông nghiệp nước ta

A. Địa hình.

B. Khí hậu.

C. Đất đai.

D. Sông ngòi.

Đáp án: Điều kiện khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có sự phân hóa đa dạng (bắc – nam, độ cao)

⇒ ảnh hưởng rất lớn đến cơ cấu mùa vụ và đa dạng hóa cơ cấu cây trồng vật nuôi ở nước ta.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 12: Thế mạnh của khu vực trung du và miền núi nước ta là:

A. Cây công nghiệp hàng năm và chăn nuôi dê, bò đàn.

B. Cây công nghiệp ngắn ngày, thâm canh, tăng vụ.

C. Cây công nghiệp lâu năm và chăn nuôi gia súc lớn.

D. Cây công nghiệp lâu năm và nuôi trồng thủy sản.

Đáp án: Trung du, miền núi có đất feralit màu mỡ tập trung trên các vùng đồi trung du rộng lớn→ thuân lợi cho phát triển cây công nghiệp; các cánh rừng, đồng cỏ giữa núi là điều kiện để chăn nuôi gia súc lớn.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 13: Đặc trưng của nền nông nghiệp cổ truyền là

A. quy mô sản xuất nhỏ.

B. quy mô sản xuất lớn.

C. sử dụng nhiều máy móc.

D. sử dụng nhiều vật tư nông nghiệp.

Đáp án: Nền nông nghiệp cổ truyền có đặc trưng là:

+ quy mô sản xuất nhỏ

⇒ Đáp án A đúng.

+ sử dụng nhiều sức lao động công cụ thô sơ

⇒ Đáp án B, C, D sai.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 14: Khó khăn trong sản xuất nông nghiệp ở nước ta là do

A. thiên tai và dịch bệnh.

B. thiếu giống cây trồng và vật nuôi.

C. thiếu đất canh tác cho cây trồng.

D. thiếu lực lượng lao động.

Đáp án: Khí hậu thời tiết nước ta mang tính thất thường, thường xảy ra nhiều thiên tai (bão, lũ, hạn hán),

- Khí hậu nhiệt đới ẩm → dịch bệnh dễ phát sinh và lan rộng.

⇒ Gây khó khăn cho sản xuất nông nghiệp.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 15: Nhân tố có tính chất quyết định đến đặc điểm nhiệt đới của nền nông nghiệp nước ta là

A. Khí hậu nhiệt đới ẩm.

B. Đất feralit.

C. Địa hình đa dạng.

D. Nguồn nước phong phú.

Đáp án: Điều kiện khí hậu có tác động mạnh mẽ nhất đến các thành phần tự nhiên khác như đất đai, thủy văn, sinh vật.

⇒ Khí hậu nhiệt đới ẩm quy định đặc trưng nền nông nghiệp nhiệt đới ở nước ta.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 16: Ở nước ta, miền Nam đặc trưng về các loại quả nhiệt đới (sầu riêng, mít, chôm chôm, bơ…), trong khi miền Bắc là các loại hoa quả ôn đới như lê, mận, đào, rau màu vụ đông  (bắp cải, xu hào, khoai tây…) thể hiện:

A. Sự phân bố cây trồng vật nuôi phù hợp với điều kiện sinh thái nông nghiệp.

B. Việc áp dụng các hệ thống canh tác khác nhau giữa các vùng.

C. Việc khai thác tốt hơn tính mùa vụ của nền nông nghiệp nhiệt đới.

D. Sự chuyển đôi cơ cấu mùa vụ từ Bắc vào Nam.

Đáp án: Mỗi miền có đặc trưng riêng về sản phẩm nông nghiệp, phù hợp với điều kiện khí hậu:

⇒ miền bắc có một mùa đông lạnh ⇒ phù hợp với hoa quả xứ lạnh; miền Nam có khí hậu nhiệt đới nóng quanh năm phù hợp với các loại hoa quả xứ nóng.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 17: Cây ăn quả, cây dược liệu, cây công nghiệp cận nhiệt và ôn đơi là sản phẩm chuyên môn hóa của vùng

A. Trung du và miền núi Bắc Bộ.

B. Đồng bằng sông Hồng.

C. Tây Nguyên.

D. Bắc Trung Bộ.

Đáp án: Với đặc điểm địa hình cao nhất cả nước (vùng núi Tây Bắc) ⇒ Trung du và miền núi Bắc Bộ hội tụ đầy đủ 3 đai khí hậu: Nhiệt đới, cận nhiệt, ôn đới núi cao

⇒ tạo điều kiện phát triển  các loài cây ăn quả, dược liệu, cây công nghiệp cận nhiệt và ôn đới.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 18: Mục đích của việc chuyển đôi cơ cấu mùa vụ và cơ cấu cây trồng là

A. tăng hiệu quả kinh tế, hạn chế thiệt hại do thiên tai.

B. phù hợp với điều kiện đất, khí hậu.

C. phù hợp vói nhu cầu thị trường.

D. đa dạng hóa sản phẩm nông sản.

Đáp án: Nông nghiệp nước ta mang tính mùa vụ và chịu ảnh hưởng nhiều của thiên tai thất thường (bão lũ, giá rét, sương muôi...)

⇒ Chuyển đôi cơ cấu mùa vụ và cơ cấu cây trồng là

⇒ Giúp cây trồng tránh được thiên tai phá hoại, từ đó nâng cao hiệu quả sản xuất

Đáp án cần chọn là: A

Câu 19: Nhân tố quan trọng nhất thúc đẩy sự hình thành các vùng chuyên canh sản xuất nông phẩm hàng hóa ở nước ta trong giiai đoạn hiện nay là

A. khoa học – kĩ thuật.

B. lực lượng lao động.

C. thị trường.

D. tập quán sản xuất.

Đáp án: Mục địch của việc phát triển sản xuất nông sản  hàng hóa là tạo ra nhiều sản phẩm để thu lợi nhuận.

⇒ Yêu cầu về đầu ra sản phẩm (thị trường tiêu thụ) là rất quan trọng

⇒ Thị trường tiêu thụ rộng lớn → sẽ thúc đẩy mạnh mẽ sản xuất phát triển và ngược lại khi thị trường nông sản biến động sẽ có tác động trực tiếp đến nền sản xuất.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 20: Phương hướng quan trọng để phát huy thế mạnh của nền nông nghiệp nhiệt đới nước ta là :

A. Tăng số lượng lao động hoạt động trong khu vực nông – lâm – ngư nghiệp

B. Tăng giá trị sản xuất nông nghiệp trong cơ cáu GDP

C. Đẩy mạnh sản xuất nông nghiệp đáp ứng cho nhu càu tiêu dùng tại chỗ của người dân

D. Đẩy mạng sản xuất nông nghiệp xuất khảu ( gạo, cà phê, cao sư, hoa quả, …)

Câu 21: Nhân tố có tính chất quyết định đến đặc điểm của nền nông nghiệp nhiệt đới nước ta là

A. đất feralit.

B. địa hình đa dạng.

C. khí hậu nhiệt đới ẩm.

D. nguồn nước phong phú.

Câu 22: Đặc điểm cơ bản của nền nông nghiệp hiện đại đang phát triển ở nước ta hiện nay là: 

A. Đang xoá dần kiểu sản xuất nhỏ manh mún. 

B. Ngày càng sử dụng nhiều máy móc, vật tư nông nghiệp. 

C. Người nông dân ngày càng quan tâm đến yếu tố thị trường. 

D. Tất cả các đặc điểm trên. 

Câu 23: Biểu hiện của việc khai thác ngày càng có hiệu quả nền nông nghiệp nhiệt đới ở nước ta là

A. tập đoàn cây, con phân bố phù hợp hơn.

B. đẩy mạnh sản xuất theo lối quảng canh.

C. khắc phục hoàn toàn tính bấp bênh trong sản xuất.

D. sản lượng cây trồng vật nuôi luôn biến động.

Câu 24: Đây là tác động của việc đa dạng hoá kinh tế ở nông thôn. 

A. Cho phép khai thác tốt hơn các nguồn tài nguyên thiên nhiên. 

B. Khắc phục tính mùa vụ trong sử dụng lao động. 

C. Đáp ứng tốt hơn những điều kiện của thị trường. 

D. Tất cả các tác động trên. 

Câu 25: Dựa vào bảng số liệu: Cơ cấu kinh tế hộ nông thôn năm 2003. 

(Đơn vị : %) 

 

Nông - lâm - thuỷ sản

Công nghiệp - xây dựng

Dịch vụ

Cơ cấu hộ nông thôn theo ngành sản xuất chính

81,1

5,9

13,0

Cơ cấu nguồn thu từ hoạt động của hộ nông thôn

76,1

9,8

14,1

Nhận định đúng nhất là: 

A. Khu vực I là khu vực đem lại hiệu quả kinh tế cao nhất trong các hoạt động kinh tế ở nông thôn. 

B. Khu vực II là khu vực đem lại hiệu quả kinh tế cao nhất trong các hoạt động kinh tế ở nông thôn. 

C. Khu vực III là khu vực đem lại hiệu quả kinh tế cao nhất trong các hoạt động kinh tế ở nông thôn. 

D. Nông thôn nước ta được công nghiệp hoá mạnh mẽ, hoạt động công nghiệp đang lấn át các ngành khác. 

Câu 26: Bước tiến lớn trong nền nông nghiệp nước ta những năm qua là

A. Sự chuyển dịch từ nông nghiệp cổ truyền sangg nông nghiệp sản xuất hàng hóa

B. Phát triển nền nông nghiệp cổ truyền, quan tâm nhiều đến sản lượng

C. Sản xuất nông nghiệp tự cấp , tự túc theo hướng đa canh

D. Sản xuất nhỏ, đầu tư hạn chế, ít chú ý đến thị trường

Câu 27: Trong những năm qua, tổ chức lãnh thổ nông nghiệp nước ta thay đổi theo hướng

A. Phân bố đồng đều các cây trồng, vật nuôi giữa các vùng

B. Tăng tỉ trọng cây lương thực trong cơ cấu nông nghiệp của các vùng

C. Tăng cường chuyên môn hóa sản xuất, phát triển vùng chuyên canh

D. Chia đều ruộng đất cho người lao động

Câu 28: Sự phân hoá của khí hậu đã ảnh hưởng lớn đến sự phát triển nông nghiệp của nước ta. Điều đó được thể hiện ở: 

A. Việc áp dụng các hệ thống canh tác khác nhau giữa các vùng. 

B. Cơ cấu mùa vụ và cơ cấu sản phẩm nông nghiệp khác nhau giữa các vùng. 

C. Tính chất bấp bênh của nền nông nghiệp nhiệt đới. 

D. Sự đa dạng của sản phẩm nông nghiệp nước ta. 

Câu 29: Đây là đặc trưng cơ bản nhất của nền nông nghiệp cổ truyền. 

A. Năng suất lao động và năng suất cây trồng thấp. 

B. Là nền nông nghiệp tiểu nông mang tính tự cấp tự túc. 

C. Cơ cấu sản phẩm rất đa dạng. 

D. Sử dụng nhiều sức người, công cụ thủ công. 

Câu 30: Hạn chế lớn nhất của nền nông nghiệp nhiệt đới của nước ta là: 

A. Tính mùa vụ khắt khe trong nông nghiệp. 

B. Thiên tai làm cho nông nghiệp vốn đã bấp bênh càng thêm bấp bênh. 

C. Mỗi vùng có thế mạnh riêng làm cho nông nghiệp mang tính sản xuất nhỏ. 

D. Mùa vụ có sự phân hoá đa dạng theo sự phân hoá của khí hậu. 

Câu 31: Nhân tố nào dưới đây là cơ sở quan trọng hàng đầu để khai thác có hiệu quả nền nông nghiệp nhiệt đới?

A. Nhiều lực lượng lao động.
B. Khoa học-công nghệ tiến bộ.

C. Kinh nghiệm cổ truyền.

D. Thu hút đầu tư nước ngoài.

Câu 32: Nền nông nghiệp nước ta hiện nay

A. Vẫn chỉ là nền nông nghiệp tự cấp, tự túc

B. Đã không còn sản xuất tự cấp, tự túc

C. Vẫn chưa chuyển sang nền nông nghiệp hàng hóa

D. Đang trong quá trình chuyển sang nền nông nghiệp hàng hóa

Câu 33: Một trong những đặc điểm của nền nông nghiệp cổ truyền ở nước ta là:

A. Gắn liền với công nghiệp chế biến và dịch vụ nông nghiệp

B. Sử dụng ngày càng nhiều máy móc, vật tư nông nghiệp, công nghệ mới

C. Đẩy mạnh thâm canh, chuyên môn hóa

D. Mỗi địa phương đều sản xuất nhiều loại sản phẩm, phần lớn để tiêu dùng tại chỗ

Câu 34: Một trong những đặc điểm của nền nông nghiệp cổ truyền ở nước ta là:

A. Gắn liền với công nghiệp chế biến và dịch vụ nông nghiệp

B. Sử dụng ngày càng nhiều máy móc, vật tư nông nghiệp, công nghệ mới

C. Sử dụng nhiều sức người, năng suất lao động thấp

D. Đẩy mạnh thâm canh, chuyên môn hóa

Câu 35: Một trong những đặc điểm của nền nông nghiệp cổ truyền ở nước ta là:

A. Gắn liền với công nghiệp chế biến và dịch vụ nông nghiệp

B. Sản xuất nhỏ, công cụ thủ công

C. Sử dụng ngày càng nhiều máy móc, vật tư nông nghiệp, công nghệ mới

D. Đẩy mạnh thâm canh, chuyên môn hóa

Câu 36: Một trong những đặc điểm của nền nông nghiệp hàng hóa ở nước ta là:

A. Gắn liền với công nghiệp chế biến và dịch vụ nông nghiệp

B. Sản xuất nhỏ, công cụ thô sơ

C. Sử dụng nhiều sức người, năng suất lao động thấp

D. Phần lớn sản phẩm tiêu dùng tại chỗ

Câu 37: Một trong những đặc điểm của nền nông nghiệp hàng hóa ở nước ta là:

A. Sản xuất nhỏ, công cụ thủ công

B. Đẩy mạnh thâm canh, chuyên môn hóa

C. Sử dụng nhiều sức người, năng suất lao động thấp

D. Phần lớn sản để phẩm tiêu dùng tại chỗ

Câu 38: Nền nông nghiệp hàng hóa đặc trưng ở chỗ:

A. Sản xuất nhỏ, công cụ thủ công

B. Sử dụng nhiều sức người, năng suất lao động thấp

C. Người nông dân quan tâm nhiều hơn đến thị trường tiêu thụ sản phẩm

D. Phần lớn sản để phẩm tiêu dùng tại chỗ

 

Tài liệu có 8 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống