30 câu Trắc nghiệm Địa lí 9 Bài 25 có đáp án 2023: Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ

Tải xuống 7 4.7 K 10

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh bộ câu hỏi trắc nghiệm Địa Lí lớp 9 Bài 25: Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ chọn lọc, có đáp án. Tài liệu có 7 trang gồm 30 câu hỏi trắc nghiệm cực hay bám sát chương trình sgk Địa Lí 9. Hi vọng với bộ câu hỏi trắc nghiệm Địa Lí 9 Bài 25 có đáp án này sẽ giúp bạn ôn luyện trắc nghiệm để đạt kết quả cao trong bài thi trắc nghiệm môn Địa Lí 9.

Giới thiệu về tài liệu:

- Số trang: 7 trang

- Số câu hỏi trắc nghiệm: 30 câu

- Lời giải & đáp án: có

Mời quí bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu Trắc nghiệm Địa lí 9 có đáp án: Bài 25: Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ:

Giải pháp mới cho việc tổng ôn, luyện đề của học sinh THPT | VTV.VN

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ĐỊA LÍ LỚP 9

BÀI 25: VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ

Câu 1 Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, hãy cho biết tỉnh (thành phố) nào sau đây không thuộc Duyên hải Nam Trung Bộ?

A. Đà Nẵng.

B. Bình Định.

C. Ninh Thuận.

D. Quảng Trị.

Lời giải 

- B1. Xác định được phạm vị và các đơn vị hành chính của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ

- B2. Xác định được các tỉnh (thành phố ) thuộc duyên hải Nam Trung Bộ là: Đà Nẵng, Bình Định, Ninh Thuận.

=> Quảng Trị thuộc vùng Bắc Trung Bộ, không thuộc Duyên hải Nam Trung Bộ.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 2 Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam cho biết sông nào sau đây chảy qua địa phận tỉnh Quảng Ngãi?

A. Sông Thu Bồn.

B. Sông Trà Khúc.

C. Sông Cái.

D. Sông Đà Rằng.

Lời giải 

- B1. Nhận dạng kí hiệu sông ngòi ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 3.

- B2. Xác định phạm vi tỉnh Quảng Ngãi và chỉ ra tên con sông chảy qua lãnh thổ Quảng Ngãi

=> Xác định được sông Trà Khúc chảy qua địa phận tỉnh Quàng Ngãi.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 3 Hai quần đảo xa bờ thuộc vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là

A. Hoàng Sa, Trường Sa.

B. Trường Sa, Côn Sơn.

C. Hoàng Sa, Phú Quốc.

D. Côn Sơn, Bạch Long Vĩ.

Lời giải 

Hai quần đảo xa bờ thuộc vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là Hoàng Sa, Trường Sa.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 4 Đặc điểm lãnh thổ vùng duyên hải Nam Trung Bộ là

A. rộng lớn, có dạng hình thang.

B. có dạng tam giác châu.

C. kéo dài, hẹp ngang.

D. trải dài từ đông sang tây.

Lời giải 

Đặc điểm của vùng duyên hải Nam Trung Bộ là lãnh thổ kéo dài, hẹp ngang.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 5 Nghề khai thác tổ chim yến phát triển trên một số đảo ven bờ từ tỉnh

A. Quảng Ngãi đến tỉnh Khánh Hòa.

B. Khánh Hòa đến tỉnh Bình Thuận.

C. Quảng Nam đến tỉnh Khánh Hòa.

D. Khánh Hòa đến tỉnh Phú Yên.

Lời giải

 Trên một số đảo ven bờ từ Quảng Nam đến Khánh Hòa có nghề khai thác tổ chim yến (yến sào) đem lại giá trị kinh tế cao.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 6 Một số cây công nghiệp có giá trị được trồng ở các đồng bằng ven biển Duyên hải Nam Trung Bộ là

A. bông vải, đay.

B. mía, thuốc lá.

C. đậu tương, thuốc lá.

D. bông vải, mía đường.

Lời giải

 Một số cây công nghiệp có giá trị được trồng ở các đồng bằng ven biển Duyên hải Nam Trung Bộ là bông vải, mía đường.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 7 Ngành chăn nuôi bò có điều kiện phát triển ở khu vực nào của duyên hải Nam Trung Bộ?

A. vùng đồng bằng ven biển.

B. ven các thành phố lớn.

C. vùng đất rừng chân núi.

D. vùng núi cao.

Lời giải 

Ngành chăn nuôi bò có điều kiện phát triển ở khu vực vùng đất rừng chân núi của duyên hải Nam Trung Bộ

Đáp án cần chọn là: C

Câu 8 Khoáng sản chính của duyên hải Nam Trung Bộ là

A. dầu khí, sắt, thiếc.

B. thiếc, titan, dầu khí.

C.cát thủy tinh, titan, vàng.

D. than, vàng, cát thủy tinh.

Lời giải

 Khoáng sản chính của duyên hải Nam Trung Bộ là cát thủy tinh, titan, vàng.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 9 Đâu không phải là thế mạnh của nguồn lao động ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ?

A. Nguồn lao động dồi dào.

B. Có trình độ kĩ thuật cao.

C. Giàu kinh nghiệm sản xuất và phòng chống thiên tai.

D. Đức tính cần cù, kiên cường.

Lời giải

Thế mạnh của lao động ở Duyên hải Nam Trung Bộ là: nguồn lao động dồi dào, có đức tính cần cù, giàu kinh nghiệm trong sản xuất và chống thiên tai, kiên cường trong đấu tranh chống ngoaị xâm.

=> Lao động có trình độ kĩ thuật cao không phải là thế mạnh của lao động vùng Duyên hải Nam Trung Bộ.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 10 Nội dung nào sau đây không thể hiện đúng đặc điểm dân cư – xã hội Duyên hải Nam Trung Bộ?

A. Dân cư phân bố không đều.

B. Dân cư tập trung chủ yếu ở vùng đồng bằng ven biển.

C. Đời sống dân cư cao.

D. Vùng núi phía Tây chủ yếu là các dân tộc ít người.

Lời giải 

Đặc điểm dân cư - xã hội Duyên hải Nam Trung Bộ là:

- Dân cư phân bố không đều, có sự khác biệt giữa miền núi phía Tây và dải đồng bằng ven biển phía Đông.

- Dân cư tập trung chủ yếu ở vùng đồng bằng ven biển phía Đông (người Kinh) với mật độ dân số cao; phía tây chủ yếu là các dân tộc ít người với mật độ dân số thấp.

=> Nhận xét A, B, D đúng -> loại

- Đời sống nhân dân vùng miền núi phía tây còn nhiều khó khăn, tỉ lệ hộ nghèo còn khá cao

=> Nhận xét chung: đời sống dân cư cao là không chính xác. => C không đúng

Đáp án cần chọn là: C

Câu 11 Ý nghĩa quan trọng của vị trí địa lí vùng Duyên hải Nam Trung Bộ không phải là

A. vị trí trung chuyển giữa hai miền Bắc – Nam.

B. phát triển mạnh mẽ các khu kinh tế cửa khẩu.

C. cửa ngõ ra biển của Tây Nguyên.

D. các đảo và quần đảo có tầm quan trọng về kinh tế và quốc phòng.

Lời giải

 Vị trí tiếp giáp của Duyên hải Nam Trung Bộ là:  phía bắc giáp Bắc Trung bộ, phía tây giáp Tây Nguyên, phía nam giáp Đông Nam Bộ, phía đông giáp biển.  Có nhiều đảo, quần đảo lớn nhỏ, trong đó có quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa.

=> Có ý nghĩa quan trọng về mặt kinh tế và an ninh quốc phòng:

+ Vị trí trung chuyển giữa hai miền Bắc – Nam.

+ Là cửa ngõ ra biển của Tây Nguyên, nối Tây Nguyên với các cảng biển phía Đông.

+ Các đảo và quần đảo có tầm quan trọng về kinh tế và quốc phòng đối với cả nước.

=> Nhận xét A, C, D đúng => Loại

- Duyên hải Nam Trung Bộ có đường biên giới chung với các nước láng giềng ít do đó việc phát triển kinh tế cửa khẩu ở vùng núi phía Tây không phải là vấn đề lớn của vùng.

=> Nhận xét B: vùng phát triển mạnh kinh tế cửa khẩu là không đúng.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 12 Duyên hải Nam Trung Bộ có điều kiện tự nhiên thuận lợi nhất cho việc

A. phát triển tổng hợp kinh tế biển.

B. hình thành vùng trọng điểm lương thực của cả nước.

C. hình thành vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm.

D. phát triển mô hình nông – lâm kết hợp.

Lời giải 

Duyên hải Nam Trung Bộ có nhiều điều kiện tự nhiên thuận lợi nhất cho phát triển tổng hợp kinh tế biển, nhờ vùng biển rộng lớn, tài nguyên đa dạng và giàu có:

- Các tỉnh đều giáp biển, có các bãi tôm bãi cá, các ngư trường lớn (Ninh Thuận - Bình Thuận, Hoàng Sa – Trường Sa) thuận lợi cho đánh bắt thủy sản. Dọc bờ biển có nhiều vụng, đầm phá thuận lợi cho nuôi trồng thủy sản.

- Đường bờ biển khúc khuỷu có nhiều vũng vịnh sâu, kín gió thích hợp để xây dựng các cảng nước sâu -> phát triển vận tải biển.

- Các bãi biển đẹp, các đảo và quần đảo ven bờ thuận lợi chó phát triển du lịch biển – đảo.

- Các mỏ khoáng sản (ôxít titan, cát thủy tinh) phát triển công nghiệp khai khoáng, có các cánh đồng muối nổi tiếng .

- Một số đảo ven bờ từ Quảng Nam đến Khánh Hòa có nghề khai thác tổ chim yến mang lại giá trị kinh tế cao.

=> Như vậy, duyên hải Nam Trung Bộ có điều kiện tự nhiên thuận lợi nhất cho phát triển tổng hợp kinh tế biển (khai thác nuôi trồng thủy sản, vận tải biển, du lịch biển, khoáng sản biển).

Đáp án cần chọn là: A

Câu 13 Ý nghĩa xã hội của việc đẩy mạnh công tác xóa đói giảm nghèo ở khu vực miền núi phía Tây là

A. Nâng cao trình độ dân trí, giảm cách biệt giàu nghèo giữa miền ngược và miền xuôi.

B. Khai thác có hiệu quả tài nguyên nông - lâm nghiệp của vùng.

C. Bảo vệ môi trường, hạn chế các thiên tai.

D. Củng cố sức mạnh quốc phòng.

Lời giải

 Miền Tây là khu vực sinh sống chủ yếu của các dân tộc ít người, trình độ dân trí thấp, tỉ lệ hộ nghèo cao

=> Việc đẩy mạnh công tác xóa đói giảm nghèo ở khu vực miền núi phía Tây sẽ góp phần đẩy mạnh phát triển kinh tế - xã hội, nâng cao chất lượng cuộc sống người dân, giảm bớt sự cách biệt giàu nghèo giữa miền núi với đồng bằng. Đây là ý nghĩa xã hội hết sức quan trọng.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 14 Hiện nay vấn đề bảo vệ và phát triển rừng ở các tỉnh cực Nam Trung Bộ có vai trò hết sức quan trọng, chủ yếu vì

A. rừng cung cấp nhiều nguyên liệu cho công nghiệp chế biến.

B. mang lại nguồn thu nhập lớn, nâng cao đời sông người dân.

C. rừng bảo vệ nước ngầm, hạn chế nguy cơ hoang mạc hóa; các thiên tai sạt lở đất, lũ lụt.

D. có tiềm năng lớn để phát triển du lịch sinh thái, nghĩ dưỡng.

Lời giải

 Hiện nay, hiện tượng sa mạc hóa có nguy cơ mở rộng ở các tỉnh cực Nam Trung Bộ (Ninh Thuận, Bình Thuận) -> trong điều kiện khí hậu thời tiết khô hạn kéo dài, nguồn nước ngầm đóng vai trò hết sức quan trọng đối với khu vực này. Việc bảo vệ và phát triển tài nguyên rừng ở các tỉnh cực Nam Trung Bộ có vai trò bảo vệ nguồn nước ngầm, hạn chế hạn chế nguy cơ hoang mạc hóa mở rộng; đồng thời rừng cũng đóng vai trò hạn chế các thiên tai sạt lở đất vùng núi, lũ lụt xảy ra ở đồng bằng.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 15 Duyên hải Nam Trung Bộ có nhiều điều kiện thuận lợi nhất để xây dựng các cảng nước sâu là

 A. có đường bờ biền dài, ít đảo ven bờ.

B. bờ biển có nhiều vũng, vịnh rộng.

C. bờ biển có nhiều vũng vịnh, thềm lục địa sâu, ít bị sa bồi.

D. có nền kinh tế phát triển nhanh nên nhu cầu vận tải lớn.

Lời giải 

Các điều kiện thuận lợi nhất cho xây dựng cảng nước sâu ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là

- Địa hình bờ biển có nhiều vũng, vịnh kín gió  -> là điều kiện để xây dựng hệ thống các cảng biển.

 - Thềm lục địa hẹp và sâu, sông nhỏ phù sa ít -> các cảng biển ít bị sa bồi -> thuận lợi xây dựng cảng nước sâu, đồng thời tiết kiệm chi phí nạo vét cảng hằng năm.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 16: Tên các tỉnh thành theo thứ tự từ Bắc vào Nam của vùng duyên hải Nam Trung Bộ là

A. Đà Nẵng, Quảng Ngãi, Quảng Nam, Bình Định,, Khánh Hòa,  Phú Yên,Ninh Thuận, Bình Thuận.

B.  Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Ninh Thuận, Bình Thuận.

C. Đà Nẵng, Bình Định, Phú Yên, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Khánh Hòa, Ninh Thuận, Bình Thuận.

D. Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa,  Bình Thuận, Ninh Thuận

Câu 17: Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ gồm bao nhiêu tỉnh, thành phố?

A. 7      

B. 8

C. 9      

D. 10

Câu 18: Nơi nào ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ nổi tiếng nhất về nghề làm muối

 A. Cam Ranh.

B. Cà Ná. 

C. Sa Huỳnh.

D. Phan Rang

Câu 19: Tổ yến là một nguồn lợi kinh tế đặc biệt của các tỉnh vùng Duyên hải Nam Trung Bộ tập trung ở đâu?

A. Đảo Lý Sơn, quần đảo Hoàng Sa.

B. Đảo Phú Quý, quần đảo Trường Sa.

C. Cù Lao Chàm, đảo Cồn Cỏ, Cù lao Ré.

D. Các đảo từ Khánh Hòa ra đến Quảng Nam.

Câu 20: Quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa lần lượt thuộc:

A. Tỉnh Quảng Nam và Quảng Ngãi.

B. Tỉnh Bình Định và tỉnh Phú Yên.

C. TP Đà Nẵng và tỉnh Khánh Hòa.

D. Tỉnh Ninh Thuận và tỉnh Bình Thuận.

Câu 21: Vịnh biển nào sau đây không thuộc vùng Duyên hải Nam Trung Bộ:

A. Vân Phong, Nha Trang.

B. Hạ Long, Diễn Châu.

C. Cam Ranh, Dung Quất.

D. Quy Nhơn, Xuân Đài.

Câu 22: Khoáng sản chính của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là:

A. Sắt, đá vôi, cao lanh.

B. Than nâu, mangan, thiếc.

C. Đồng, Apatít, vàng.

D. Cát thủy tinh, ti tan, vàng.

Câu 23: Đảo, quần đảo nào không trực thuộc vùng Duyên hải Nam Trung Bộ?

A. Hoàng Sa

B. Trường Sa

C. Phú Qúy

D. Phú Quốc

Câu 24: Sự khác nhau không phải cơ bản giữa phía Tây và phía Đông của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là:

A. Địa hình

B. Khí hậu

C. Dân tộc, ngành nghề

D. Kinh tế.

Câu 25: Các di sản văn hóa của thế giới trong vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là:

A. Cố đô Huế, nhã nhạc cung đình Huế

B. vịnh Hạ Long, Phong Nha- Kẻ Bàng

C. Ca trù, quan họ Bắc Ninh

D. Phố cổ Hội An, di tích Mĩ Sơn

Câu 26: Hoạt động kinh tế ở khu vực đồng bằng ven biển vùng Duyên hải Nam Trung Bộ chủ yếu là:

A. chăn nuôi gia súc lớn, trồng cây công nghiệp hằng năm và lâu năm

B. nuôi bò, nghề rừng, trồng cà phê.

C. công nghiệp, thương mại, thủy sản

D. trồng cây công nghiệp, nuôi trồng thủy sản, giao thông.

Câu 27: Hoạt động kinh tế ở khu vực đồi núi phía tây vùng Duyên hải Nam Trung Bộ không có ngành:

A. chăn nuôi gia súc lớn

B. nuôi bò, nghề rừng

C. công nghiệp, thương mại

D. trồng cây công nghiệp

Câu 28: Cho bảng số liệu:

MỘT SỐ TIÊU CHÍ PHÁT TRIỂN DÂN CƯ, XÃ HỘI Ở DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ VÀ CẢ NƯỚC, NĂM 1999
 Trắc nghiệm Địa lí 9 Bài 25 có đáp án: Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ (ảnh 1)

Tiêu chí về dân cư, xã hội ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ thấp hơn mức trung bình cả nước là:

A. Tuổi thọ trung bình

B. Tỉ lệ hộ nghèo

C. Tỉ lệ người lớn biết chữ

D. Tỉ lệ dân số thành thị

Câu 29: Tiêu chí nào của vùng cao hơn bình quân cả nước?

A. Mật độ dân số                               

B. Thu nhập bình quân đầu người

C. Tuổi thọ trung bình                       

D.  Tỉ lệ dân thành thị.

Câu 30: Hai địa điềm vãn hóa lịch sử ờ vùng Duyên hải Nam Trung Bộ đuợc xếp hạng di sản vân hóa thê giới là:

A. Phô cổ Hội An - Di tích Mỹ Sơn.

B. Phố cổ Hội An - Di tích Núi Thành

c. Phố cổ Hội An - Tháp Chàm.

D. Thành phố Đà Nẩng – Bà Nà

 

Bài giảng Địa lí 9 Bài 25: Vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ

Tài liệu có 7 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống