Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh đang trong quá trình ôn tập tài liệu bài tập 77 câu trắc nghiệm Địa Lí 12 có đáp án, tài liệu bao gồm 9 trang, giúp các em học sinh có thêm tài liệu tham khảo trong quá trình ôn tập, củng cố kiến thức và chuẩn bị cho bài thi tốt nghiệp THPT môn Địa Lí sắp tới. Chúc các em học sinh ôn tập thật hiệu quả và đạt được kết quả như mong đợi.
Mời các quý thầy cô và các em học sinh cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây:
Câu 1. Nguyên nhân chủ yếu làm cho gió mùa Đông Bắc có thể lấn sâu vào miền Bắc nước ta là:
A. Nước ta nằm trong vành đai nội chí tuyến. B. Nước ta nằm gần trung tâm của gió mùa mùa đông
C. Địa hình có dạng địa hình cánh cung đón gió. D. Địa hình có hướng Tây Bắc- Đông Nam
Câu 2. Thảm thực vật rừng Việt Nam đa dạng về kiểu hệ sinh thái vì:
A. Địa hình đồi núi chiếm ưu thế lại phân hóa phức tạp
B. Khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm, phân hóa phức tạp với nhiều kiểu khí hậu
C. Sự phong phú đa dạng của các nhóm đất
D. Vị trí nằm ở nơi giao lưu của các luồng di cư sinh vật
Câu 3. Dạng thời tiết đặc biệt thường xuất hiện vào mùa đông ở miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ nước ta là:
A. Sương mù, sương muối và mưa phùn. B. Mưa tuyết và mưa rào.
C. Mưa đá và dông. D. Hạn hán và lốc tố.
Câu 4.“ Rừng tràm chim” là kiểu rừng:
A. Nhiệt đới gió mùa nửa rụng lá B. Thưa nhiệt đới khô lá rụng
C. Lá rộng thường xanh ngập mặn D. Á nhiệt đới lá rộng
Câu 5. Mục tiêu ban hành “sách đỏ Việt Nam” là:
A. Đảm bảo sử dụng lâu dài các nguồn lợi sinh vật của đất nước
B. Bảo vệ nguồn gen động, thực vật quý hiếm khỏi nguy cơ tuyệt chủng
C. Bảo tồn các loài động, thực vật quý hiếm
D. Kiểm kê các loài động, thực vật ở Việt Nam
Câu 6. Giải pháp quan trọng nhất đối với vấn đề sử dụng đất nông nghiệp ở vùng đồng bằng là:
A. Đẩy mạnh thâm canh, tăng vụ. B. Chuyển đổi cơ cấu cây trồng và gia súc.
C. Phát triển các cây đặc sản có giá trị kinh tế cao. D. Khai hoang mở rộng diện tích.
Câu 7. Biện pháp tốt nhất để hạn chế tác hại do lũ quét đối với tài sản và tính mạng của nhân dân là:
A. Bảo vệ tốt rừng đầu nguồn B. Xây dựng hồ chứa nước
C. Di dân những vùng thường xuyên diễn ra lũ quét D. Quy hoạch các điểm dân cư ở vùng cao
Câu 8: Hệ sinh thái ven biển có diện tích lớn nhất và giá trị quan trọng của nước ta là:
A. Hệ sinh thái trên các đảo. B. Hệ sinh thái đầm lầy.
C. Hệ sinh thái trên đất phèn. D. Hệ sinh thái rừng ngập mặn
Câu 9: Nguyên nhân chủ yếu gây mưa vào mùa hạ cho cả hai miền Nam, Bắc và mưa vào tháng IX cho Trung Bộ của nước ta là?
A. Hoạt động của gió mùa Tây Nam. B. Hoạt động của dải hội tụ nhiệt đới.
C. Hoạt động của gió mùa. D. Hoạt động của gió mùa Tây Nam và dải hội tụ nhiệt đới
Câu 10: Địa hình núi cao trên 2000m của vùng núi Đông Bắc tập trung chủ yếu ở khu vực nào?
A. Khu vực trung tâm. B. Giáp biên giới Việt-Trung.
C. Khu vực phía Nam của vùng. D. Vùng Thượng nguồn sông Chảy.
Câu 11. Yếu tố quy định đặc điểm cơ bản của thiên nhiên nước ta mang tính chất nhiệt đới
A. Đặc điểm địa hình B. Đặc điểm địa lí
C. Hình dạng lãnh thổ D. Vị trí địa lý
Câu 12. Yếu tố quyết định tạo nên tính phân bậc của địa hình nước ta là:
A. Vị trí giáp biển Đông B. Tác động của con người
C. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa D. Tác động của vận động Tân kiến tạo
Câu 13. Thách thức lớn nhất của nền kinh tế nước ta khi nằm trong khu vực có nền kinh tế phát triển năng động là:
A. Cạnh tranh quyết liệt trên thị trường khu vực và quốc tế
B. Gia công hàng xuất khẩu với giá rẻ
C. Nhiều lao động có tay nghề cao đi tham gia lao động hợp tác quốc tế
D. Phải nhập khẩu nhiều hàng hóa, công nghệ, kỹ thuật tiên tiến
Câu 14. Cơ sở để chia miền khí hậu phía Bắc thành hai mùa nóng và lạnh là:
A. Chế độ mưa B. Chế độ nhiệt C. Chế độ gió D. Chế độ ẩm
Câu 15. Các hoạt động của giao thông vận tải, du lịch, công nghiệp khai thác chịu ảnh hưởng trực tiếp của
A. Độ ẩm của khí hậu B. Sự phân mùa của khí hậu
C. Các hiện tượng dông, lốc, mưa đá... D. Tính thất thường của chế độ nhiệt, ẩm
Câu 16. Vùng biển mà nước ta có quyền thực hiện các biện pháp an ninh, quốc phòng, kiểm soát thuế quan, các quy định về y tế, môi trường nhập cư,... là vùng:
A. Lãnh hải B. Tiếp giáp lãnh hải
C. Vùng đặc quyền kinh tế D. Thềm lục địa
Câu 17: Khó khăn lớn nhất trong việc sử dụng đất đai của miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ nước ta là do
A. Thiếu nước nghiêm trọng về mùa khô. B. Hạn hán, bão, lũ.
C. Bão, lũ, trượt lở đất. D. Thời tiết không ổn định.
Câu 18: Địa hình cao ở rìa phía tây và tây bắc, thấp dần ra biển và bề mặt bị chia cắt thành nhiều ô là đặc điểm địa hình của vùng nào sau đây ở nước ta?
A. Đồng bằng ven biển Bắc Trung Bộ. B. Đồng bằng Sông Cửu Long.
C. Đồng bằng ven biển Nam Trung Bộ. D. Đồng bằng sông Hồng.
Câu 19: Nhân tố nào đã gây ra nhiều trở ngại đối với các hoạt động du lịch, công nghiệp khai khoáng ở nước ta?
A. Sự phân mùa của chế độ nước sông. B. Sự phân mùa khí hậu.
C. Độ ẩm cao của không khí D. Tính thất thường của chế độ nhiệt ẩm.
Câu 20: Trở ngại lớn nhất về tự nhiên của khu vực đồi núi đối với phát triển kinh tế - xă hội nước ta là
A. Tại các đứt gãy sâu có nguy cơ phát sinh động đất.
B. Vùng núi đá vôi thiếu nước cho sản xuất.
C. Dễ xảy ra các thiên tai như lũ nguồn, lũ quét, xói mòn, trượt lở đất.
D. Địa hình bị chia cắt mạnh, nhiều sông suối, hẻm vực, sườn dốc
Câu 21: Cho bảng số liệu:
LƯỢNG MƯA, LƯỢNG BỐC HƠI VÀ CÂN BĂNG ẨM CỦA MỘT SỐ ĐỊA ĐIỂM
Địa điểm |
Lượng mưa (mm) |
Lượng bốc hơi (mm) |
Cân bằng ẩm (min) |
Hà Nội |
1676 |
989 |
+ 687 |
Huế |
2868 |
1000 |
+ 1868 |
TP. Hồ Chí Minh |
1931 |
1686 |
+ 245 |
Để so sánh về lượng mưa, lượng bốp hơi và cân bằng ẩm của ba địa điểm trên, biểu đồ nào sau thích hợp nhất?
A. Biểu đồ tròn. B. Biểu đồ miền. C. Biếu đồ đường. D. Biểu đồ cột.
Câu 22: Những đỉnh cao trên 2000m của vùng núi Đông Bắc nước ta tập trung chủ yếu ở khu vực nào?
A. Giáp biên giới Việt - Trung. B. Khu vực phía Nam của vùng
C. Vùng thượng nguồn sông Chảy. D. Khu vực trung tâm.
Câu 23: Hướng tây bắc - đông nam của địa hình được thể hiện rõ ở các vùng núi nào của nước ta?
A. Vùng núi Tây Bắc và Trường Sơn Nam. B. Vùng núi Trường Sơn Bắc và Trường Sơn Nam.
C. Vùng núi Đông Bắc và Trường Sơn Nam. D. Vùng núi Tây Bắc và Trường Sơn Bắc.
Câu 24: Hệ quả quan trọng nhất của gió mùa Đông Bắc đối với nước ta là
A. Làm cho thiên nhiên nước ta phân hóa đa dạng.
B. Hình thành trên phạm vi cả nước một mùa đông có 2-3 tháng lạnh
C. Hình thành ở miền Bắc một mùa đông có 2-3 tháng lạnh.
D. Làm cho nhiệt độ miền Bắc hạ thấp trong suốt cả năm.
Câu 25: Để đạt trình độ hiện đại ngang tầm các nước tiên tiến trong khu vực, ngành Bưu chính cần phát triển theo hướng:
A. Đẩy mạnh các hoạt động kinh doanh B. Giảm số lượng lao động thủ công
C. Tin học hoá và tự động hoá D. Tăng cường các hoạt động công ích
Câu 26. Thuận lợi nào sau đây hầu như chỉ có ý nghĩa đối với việc khai thác thủy sản
A. Nhân dân ta có kinh nghiệm về sản xuất thủy sản
B. Dịch vụ thủy sản của nước ta được phát triển rộng khắp
C. Các cơ sở chế biến thủy sản ngày càng phát triển
D. Các phưong tiện tàu thuyền, ngư cụ được trang bị tốt hơn
Câu 27. Biểu hiện nào sau đây chứng tỏ trình độ đô thị hoá của nước ta còn thấp
A. Các vấn đề an ninh, trật tự xã hội còn nhiều nổi cộm và chưa được giải quyết triệt để
B. Nếp sống đô thị và nông thôn còn xen lẫn vào nhau đặc biệt là thị xã, thị trấn ở vùng đồng bằng
C. Số lao động đổ xô tự do vào đô thị kiếm việc làm đang còn phổ biến ở nhiều đô thị lớn
D. Hệ thống giao thông, điện, nước các công trình phúc lợi xã hội còn thấp so với các nước trong khu vực và thế giới.
Câu 28. Thế mạnh lớn nhất về tự nhiên của khu vực đồng bằng nuớc ta là:
A. Cung cấp các nguồn lợi thiên nhiên (khoáng sản, thủy sản, lâm sản)
B. Cơ sở để phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới, đa dạng các loại nông sản
C. Thuận lợi tập trung các thành phố, các khu công nghiệp, các trung tâm thương mại
D. Phát triển giao thông vận tải đường bộ, đường sông.
Câu 29. Nguyên nhân cơ bản nào làm cho khí hậu nước ta mang đặc tính của khí hậu hải dương?
A. Các khối khí qua biển đã mang lại cho nước ta một lượng mưa và độ ẩm lớn.
B. Các khối khí qua biển làm giảm tính chất khắc nghiệt của thời tiết và khí hậu.
C. Biển Đông rộng, nhiệt độ nước biển cao.
D. Do tác động của biển Đông, các khối khí đã mang lại cho nước ta lượng mưa và độ ẩm lớn.
Câu 30. TDMNBB là vùng chuyên canh chè lớn nhất nước ta là do
A. Địa hình cao và đất feralit phát triển trên đá badan.
B. Phần lớn diện tích là đất feralit và có mùa đông lạnh.
C. Dân cư có nhiều kinh nghiệm trồng và chế biến chè.
D. Chủ yếu là đất feralit phát triển trên đá phiến, đá vôi và đá mẹ khác.
Câu 31. Ý nào sau không nằm trong hiệu quả kinh tế - xã hội của việc phát huy thế mạnh các loại cây trồng có nguồn gốc cận nhiệt và ôn đới ở TDMNBB?
A. Sử dụng hợp lí tài nguyên của vùng.
B. Nâng cao đời sống nhân dân.
C. Định canh định cư cho đồng bào dân tộc.
D. Có mùa đông lạnh nhất nước ta.
Câu 32. TDMNBB là vùng chuyên canh chè lớn nhất nước ta là do
A. Địa hình cao và đất feralit phát triển trên đá badan.
B. Phần lớn diện tích là đất feralit và có mùa đông lạnh.
C. Dân cư có nhiều kinh nghiệm trồng và chế biến chè.
D. Chủ yếu là đất feralit phát triển trên đá phiến, đá vôi và đá mẹ khác.
Câu 33. Sự khác nhau về nguồn lực tự nhiên giữa Đông Bắc và Tây Bắc là gì?
A. Đông Bắc núi cao hiểm trở còn Tây Bắc là núi thấp.
B. Tây Bắc giàu tài nguyên khoáng sản hơn Đông Bắc.
C. Tiềm năng về thủy điện ở Tây Bắc lớn hơn Đông Bắc.
D. Tài nguyên rừng ở Tây Bắc còn nhiều hơn Đông Bắc.
Câu 34. Nét nổi bật về kinh tế-xã hội của TDMNBB là
A. Vùng có nhiều dân tộc ít người, hạn chế về kinh nghiệm sản xuất.
B. Vùng thưa dân hạn chế về thị trường tại chỗ và lao động.
C. Là nơi thu hút lao động mạnh nhất từ khắp đất nước.
D. Cơ sở hạ tầng và cơ sở vật chất kĩ thuật đã được khắc phục.
Câu 35. Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở ĐBSH có ý nghĩa quan trọng nhằm
A. Đáp ứng nhu cầu cho tiêu dùng và cho xuất khẩu.
B. Hạn chế những trở ngại và phát huy những thế mạnh vốn có của đồng bằng.
C. Đẩy mạnh tăng trưởng và phát triển công nghiệp.
D. Góp phần đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
Câu 36. Điều nào sau đây chưa phản ánh đúng về những thuận lợi của vị trí địa lí ĐBSH đối với sự phát triển kinh tế?
A. Nằm ở trung tâm Bắc Bộ, gần như trong vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc.
B. Nằm liền kề với vùng có tiềm năng khoáng sản và thủy điện lớn nhất nước ta.
C. Ở vị trí chuyển tiếp giữa TDMNBB với vùng biển Đông rộng lớn.
D. Nằm trong vùng giàu tài nguyên lâm sản, thủy sản và sản phẩm cây công nghiệp.
Câu 37. Ở ĐBSH tỉnh nào có số dân đông nhất và thấp nhất?
A. Hà Nội và Hà Nam. B. Hà Nội và Hà Tây.
C. Hải Phòng và Vĩnh Phúc. D. Hải Phòng và Bắc Ninh.
Câu 38. Tài nguyên quan trọng hàng đầu ở ĐBSH là gì?
A. Tài nguyên du lịch. B. Tài nguyên đất.
C. Tài nguyên nước. D. Tài nguyên biển.
Câu 39. Thế mạnh chủ yếu về mặt kinh tế-xã hội ở ĐBSH là gì?
A. Dân cư hoạt động chủ yếu trong công nghiệp.
B. Thu hút nhiều vốn đầu tư nước ngoài.
C. Nguồn lao động dồi dào, có trình độ cao.
D. Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng tích cực.
Câu 40. Loại cây công nghiệp được phát triển chủ yếu ở nước ta là gì?
A. Cây công nghiệp ôn đới. B. Cây công nghiệp cận nhiệt đới.
C. Cây công nghiệp nhiệt đới. D. Cây công nghiêp cận xích đạo.
Câu 41. Trung Quốc phát triển các ngành công nghiệp ở nông thôn chủ yếu dựa trên những thế mạnh nào sau đây?
A. Lực lượng lao động đông và nguồn nguyên liệu tại chỗ dồi dào.
B. Thị trường tiêu thụ rộng và lao động có trình độ cao, tập trung nhiều.
C. Cơ sở hạ tầng hiện đại, cơ sở vật chất kĩ thuật được đầu tư tốt hơn.
D. Nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú và cơ sở hạ tầng hiện đại.
Câu 42. Đông Nam Á lục địa thường có mưa vào mùa hè là do nguyên nhân chủ yếu nào sau đây.
A. Ảnh hưởng của áp thấp nhiệt đới B. Ảnh hưởng của áp thấp và bão
C. Ảnh hưởng gió mùa Tây Nam D. Ảnh hưởng gió mùa Đông Nam
Câu 43. Biện pháp cấp bách để nâng cao chất lượng nguồn lao động của nước ta hiện nay là.
A. Phân bố lại dân cư và nguồn lao động cho hợp lí.
B. Đổi mới mạnh mẽ phương thức đào tạo người lao động.
C. Tăng cường xuất khẩu lao động để học hỏi kinh nghiệm.
D. Nâng cao thể trạng người lao động
Câu 44: Nhân tố nào quan trọng nhất làm cho địa hình ven biển nước ta đa dạng?
A. Do tác động của con người.
B. Lãnh thổ trải dài trên nhiều lãnh thổ.
C. do vùng biển có nhiều thiên tai
D. do tác động của nội lực và ngoại lực
Câu 45: Gió phơn Tây Nam làm cho khí hậu vùng đồng bằng ven biển Trung Bộ nước ta có
A. Thời tiết đầu hạ khô nóng B. Mưa nhiều vào thu đông.
C. Lượng bức xạ Mặt Trời lớn. D. Hai mùa khác nhau rõ rệt.
Câu 46: Ngành hàng không nước ta là ngành non trẻ nhưng có những bước tiến rất nhanh vì
A. Phong cách phục vụ chuyên nghiệp.
B. Thu hút được nguồn vốn lớn từ đâù tư nước ngoài.
C. Chiến lược phát triển táo bạo, cơ sở vật chất được hiện đại hoá.
D. Được nhà nước quan tâm đầu tư nhiều.
Câu 47. Tây Nguyên trở thành vùng chuyên canh cây công nghiệp quy mô lớn ở nước ta nhờ vào điều kiện nào sau
đây?
A. Đất đỏ badan giàu dinh dưỡng, phân bố tập trung với những mặt bằng rộng lớn.
B. Khí hậu cận xích đạo với mùa mưa và mùa khô rõ rệt.
C. Khí hậu thuận lợi, nguồn nước trên mặt và nguồn nước ngầm phong phú.
D. Mùa khô kéo dài là điều kiện để phơi, sấy sản phẩm cây công nghiệp.
Câu 48. Hãy cho biết giải pháp nào sau đây được cho là quan trọng nhất để sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ở
Đồng bằng sông Cửu Long?
A. Cần phải có nước ngọt vào mùa khô để thau chua rửa mặn.
B. Cần phải duy trì và bảo vệ rừng.
C. Đẩy mạnh trồng cây công nghiệp, cây ăn quả, nuôi trồng thuỷ sản.
D. Tạo ra các giống lúa chịu được phèn, mặn.
Câu 49. Giải pháp chủ yếu đẩy mạnh phát triển công nghiệp ở Bắc Trung Bộ là
A. Hoàn thiện cơ sở hạ tầng, nâng cao trình độ của lao động.
B. Tăng cường vốn đầu tư, phát triển cơ sở vật chất kĩ thuật.
C. Phát triển năng lượng, tăng cường khai thác khoáng sản.
D. Đảm bảo nguồn nguyên liệu tại chỗ, mở rộng thị trường.
Câu 50. Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về giao thông vận tải nước ta hiện nay?
A. Đường bộ nước ta chưa hội nhập vào đường bộ khu vực.
B. Các thành phố trực thuộc Trung ương đều có đường sắt.
C.Hiện nay nhiều tuyến đường cao tốc đã được xây dựng.
D. Các tuyến đường sắt ở nước ta đều có khổ đường ray nhỏ.
Câu 51. Nguyên nhân nào sau đây là chủ yếu làm cho Trung du và miền núi Bắc Bộ là vùng chuyên canh chè lớn nhất nước ta ?
A. Đất feralit đỏ vàng và sông ngòi nhiều nước.
B. Đất feralit chiếm ưu thế và có mùa đông lạnh.
C. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa và đất phù sa cổ.
D. Địa hình nhiều đồi núi và đất feralit chiếm ưu thế.
Câu 52. Vấn đề đặt ra trong hoạt động chế biến lâm sản ở vùng Tây Nguyên là
A. Ngăn chặn nạn phá rừng B. Đẩy mạnh khoanh nuôi, trồng rừng.
C. Đẩy mạnh công tác giao đất, giao rừng. D. Hạn chế xuất khẩu gỗ tròn.
Câu 53. So với Đông Nam Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ có ít lợi thế hơn trong phát triển ngành kinh tế biển nào sau
đây?
A. Xây dựng cảng biển nước sâu. B. Khai thác tài nguyên dầu khí.
C. Khai thác nguồn lợi hải sản. D. Khai thác tài nguyên du lịch.
Câu 54. Để giữ vững vị trí vùng trọng điểm lương thực - thực phẩm hàng hóa quan trọng nhất cả nước, Đồng bằng sông Cửu Long cần phải thực hiện giải pháp chủ yếu nào sau đây?
A. Gắn liền giữa sử dụng hợp lý với việc cải tạo tự nhiên.
B. Khai thác tốt tiềm năng về đất đai, khí hậu và nguồn nước.
C. Kết hợp đồng bộ các giải pháp sử dụng và cải tạo tự nhiên.
D. Đầu tư cho công tác thủy lợi, giữ nước ngọt trong mùa khô.
Câu 55. Nhận định nào sau đây không đúng khi nói về vai trò của việc đánh bắt thuỷ sản xa bờ ?
A. Nâng cao hiệu quả khai thác kinh tế biển.
B. Thuận tiện cho việc trao đổi hàng hoá với nước ngoài.
C. Hạn chế sự suy giảm tài nguyên sinh vật vùng ven bờ.
D. Góp phần bảo vệ an ninh quốc phòng.
Câu 56. Cảnh sắc thiên nhiên phần lãnh thổ phía Bắc thay đổi theo mùa do
A. Sự phân mùa nóng, lạnh. B. Sự phân hóa thiên nhiên theo độ cao.
C. Sự phân hóa lượng mưa theo mùa. D. Sự phân hóa thảm thực vật theo chiều Bắc-Nam.
Câu 57. Biện pháp chủ yếu để giải quyết vấn đề thực phẩm cho vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là
A. Phát triển ngành chăn nuôi gia súc. B. Tăng cường nhập khẩu thực phẩm.
C. Đẩy mạnh công nghiệp chế biến hải sản. D. Đẩy mạnh hoạt động nuôi trồng thủy sản.
Câu 58. Dân số nước ta tăng nhanh gây nên hậu quả nào sau đây?
A. Đẩy nhanh quá trình hội nhập khu vực và quốc tế. B. Quá trình đô thị hóa diễn ra nhanh.
C. Nguồn lao động dồi dào. D. Gây sức ép đến kinh tế, xã hội và môi trường.
Câu 59. Xuất khẩu lao động có ý nghĩa như thế nào trong giải quyết vấn đề việc làm ở nước ta?
A. Giúp phân bố lại dân cư và nguồn lao động.
B. Góp phần đa dạng hóa các hoạt động sản xuất.
C. Hạn chế tình trạng thất nghiệp và thiếu việc làm.
D. Đa dạng các loại hình đào tạo lao động trong nước.
Câu 60. Nhận định nào sau đây không đúng với sự chuyển dịch cơ cấu trong khu vực dịch vụ của nước ta
A. Hạn chế phát triển các ngành thuộc cơ sở hạ tầng như điện, nước.
B. Nhiều loại hình dịch vụ mới ra đời như viễn thông, tư vấn đầu tư.
C. Đẩy mạnh phát triển du lịch, đa dạng hóa các loại hình dịch vụ.
D. Giao thông vận tải, thông tin liên lạc được ưu tiên phát triển.
Câu 61. Địa hình đồng bằng sông Cửu Long khác với đồng bằng sông Hồng là
A. Có quy mô diện tích nhỏ hơn. B. Không được bồi đắp phù sa hàng năm.
C. Có nhiều vùng trũng rộng lớn. D. Bị chia cắt thành nhiều ô bởi đê ngăn lũ.
Câu 62. Nhiễu động về thời tiết ở nước ta thường xảy ra nhất vào thời gian nào sau đây?
A. Đầu mùa đông và đầu mùa thu. B. Giữa mùa đông và giữa mùa hạ.
C. Thời gian chuyển tiếp giữa các mùa. D. Đầu mùa đông và giữa mùa hạ.
Câu 63. Sự phân chia lãnh thổ nước ta thành hai miền khí hậu với ranh giới là dãy Bạch Mã, dựa trên sự khác nhau
chủ yếu về
A. Biên độ nhiệt và độ ẩm B. Nền nhiệt độ và biên độ nhiệt.
C. Biên độ nhiệt và lương mưa. D. Nền nhiệt độ và lượng mưa.
Câu 64. Khó khăn chủ yếu đối với việc nuôi tôm ở nước ta hiện nay là
A. Trong năm có khoảng 9 - 10 cơn bão ở Biển Đông.
B. Hàng năm có khoảng 30 - 35 đợt gió mùa Đông Bắc.
C. Dịch bệnh xảy ra trên diện rộng gây nhiều thiệt hại.
D. Môi trường ở một số vùng ven biển bị suy thoái.
Câu 65. Vấn đề cấp bách được đặt ra trong phát triển công nghiệp ở nước ta hiện nay là tình trạng
A. Gây ô nhiễm môi trường. B. Mất đất sản xuất nông nghiệp.
C. Chênh lệch giàu nghèo. D. Mất các ngành công nghiệp truyền thống.
Câu 66. Ý nghĩa chủ yếu của việc phát triển nuôi trồng thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ là
A. Hạn chế suy giảm nguồn lợi, tạo ra nguyên liệu chế biến.
B. Góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế, cải tạo môi trường.
C. Tạo nhiều hàng hoá, thay đổi kinh tế nông thôn ven biển.
D. Phát huy các lợi thế về tự nhiên, giải quyết thêm việc làm.
Câu 67. Việc thay đổi cơ cấu sản phẩm trong nền nông nghiệp hàng hóa ở nước ta nhằm mục đích chủ yếu nào sau đây?
A. Đáp ứng ngày càng tốt hơn nhu cầu của thị trường.
B. Tạo thuận lợi cho việc chế biến, trao đổi hàng hóa.
C. Giảm tác hại của thiên tai, sâu bệnh và dịch bệnh.
D. Để phù hợp hơn với các vùng sinh thái nông nghiệp.
Câu 68. Phát biểu nào sau đây đúng về ngành đường ống ở nước ta?
A. Chỉ phát triển ở Đồng bằng sông Hồng. B. Chỉ vận chuyển các loại xăng dầu.
C. Gắn với sự phát triển ngành dầu khí. D. Khối lượng vận chuyển lớn nhất.
Câu 69. Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây làm cho lượng khách du lịch nội địa nước ta trong những năm qua tăng nhanh?
A. Sản phẩm du lịch ngày càng đa dạng. B. Chất lượng phục vụ ngành du lịch tốt hơn.
C. Mức sống người dân được nâng cao. D. Cơ sở vật chất của ngành được tăng cường.
Câu 70. Khó khăn trong sản xuất cây công nghiệp hằng năm ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là
A. Người dân ít có kinh nghiệm trồng cây hàng năm.
B. Địa hình dốc nên đất dễ bị thoái hoá, làm thuỷ lợi khó khăn.
C. Dành diện tích đất trồng để phát triển cây công nghiệp lâu năm.
D. Các cây hằng năm không có thị trường và đem lại hiệu quả kinh tế thấp.
Câu 61. Giải pháp chủ yếu để thúc đẩy phát triển các khu công nghiệp tập trung ở Duyên hải Nam Trung Bộ là
A. Thu hút các nguồn vốn đầu tư. B. Phát triển khoa học công nghệ.
C. Mở rộng các thị trường xuất khẩu. D. Nâng cao trình độ người lao động.
Câu 62. Nguồn nước tưới chủ yếu cho cây cà phê ở Tây Nguyên vào mùa khô là
A. Nước ngầm. B. Sông, suối. C. Hồ thủy điện. D. Hồ thủy lợi.
Câu 63. Giải pháp nào sau đây là quan trọng nhất để phát triển cây công nghiệp ở Đông Nam Bộ?
A. Nâng cao trình độ cho người lao động.
B.Thay đổi cơ cấu cây trồng và giống cây trồng.
C. Áp dụng cơ giới hóa trong sản xuất nông nghiệp.
D. Tăng cường sử dụng phân bón và thuốc bảo vệ thực vật.
Câu 64. Đồng bằng sông Cửu Long chiếm tỷ lệ diện tích đất nông nghiệp cao nhất cả nước do
A. Nền nông nghiệp lâu đời, các ngành khác chưa phát triển.
B. Mức độ tập trung dân cư và đô thị hóa của vùng còn thấp.
C. Đất phèn chiếm diện tích lớn nhất, khả năng mở rộng nhiều.
D. Đồng bằng châu thổ có diện tích lớn, đất phù sa màu mỡ.
Câu 72. Khó khăn chủ yếu nào sau đây do dân cư nước ta có nhiều thành phần dân tộc tạo nên?
A. Khác biệt về tập quán canh tác. B. Khác biệt văn hóa.
C. Khác biệt ngôn ngữ. D. Chênh lệch trình độ phát triển.
Câu 73. Tình trạng thiếu việc làm ở khu vực nông thôn nước ta vẫn còn gay gắt do nguyên nhân nào dưới đây?
A. Sản xuất nông nghiệp mang tính mùa vụ cao.
B. Lao động có kĩ thuật cao chiếm tỉ lệ thấp.
C. Sản xuất nông nghiệp mang tính tự túc, tự cấp.
D. Tình trạng di cư từ nông thôn ra thành thị ngày càng tăng.
Câu 74. Để giảm thiểu ảnh hưởng tiêu cực của đô thị hóa, nước ta cần
A. Giảm bớt tốc độ đô thị hóa. B. Hạn chế di dân ra thành thị.
C. Mở rộng lối sống nông thôn. D. Gắn đô thị hóa với công nghiệp hóa.
Câu 77. Các hướng núi chính ở nước ta được quy định bởi
A. Huớng của các mảng nền cổ. B. Cường độ của các vận động nâng lên.
C. Vị trí địa lí của nước ta. D. Hình dạng lãnh thổ đất nước.
Câu 79. Hệ sinh thái đặc trưng của khu vực cực Nam Trung Bộ nước ta là
A. Xa van cây bụi. B. Rừng thưa nhiệt đới khô.
C. Rừng nhiệt đới. D. Rừng thường xanh trên đá vôi.
Câu 43. Nước ta cần chú trọng đánh bắt thủy sản xa bờ không phải do nguyên nhân nào sau đây?
A. Nguồn lợi thủy sản ven bờ ngày càng giảm. B. Môi trường ven biển ngày càng bị ô nhiễm.
C. Tăng thu nhập, nâng cao đời sống ngư dân. D. Các cảng cá còn chưa đáp ứng được yêu cầu.
Câu 44. Khó khăn lớn nhất trong khai thác thuỷ điện của nước ta là
A. Sông ngòi ngắn dốc, tiềm năng thuỷ điện thấp. B. Miền núi và trung du cơ sở hạ tầng còn yếu.
C. Chế độ nước sông diễn biến thất thường. D. Sông ngòi của nước ta có lưu lượng nhỏ.
Câu 45. Để khai thác tổng hợp các thế mạnh trong nông nghiệp, vùng Bắc Trung Bộ cần phải
A. Đẩy mạnh khai thác rừng đặc dụng và trồng cây công nghiệp.
B. Khai thác thế mạnh của khu vực trung du, đồng bằng và biển.
C. Trồng rừng đầu nguồn, chăn nuôi gia súc và nuôi trồng thủy sản.
D. Hình thành các vùng chuyên canh gắn với công nghiệp chế biến.
Câu 59. Kim ngạch xuất khẩu của nước ta tăng liên tục trong những năm gần đây chủ yếu là do
A. Đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu nông sản. B. Mở rộng và đa dạng hóa của thị trường.
C. Sự phục hồi và phát triển của nền kinh tế. D. Việt Nam trở thành thành viên của WTO.
Câu 60. Ý nghĩa chủ yếu của việc đẩy mạnh sản xuất cây đặc sản ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là
A. Đa dạng hóa sản phẩm, nâng cao vị thế của vùng.
B. Khai thác thế mạnh vùng núi, tạo nhiều việc làm.
C. Góp phần chuyển dịch cơ cấu ngành, tạo nhiều việc làm
D. Tận dụng tài nguyên, phát triển nền nông nghiệp hàng hóa.
Câu 62. Tây Nguyên có vị trí đặc biệt quan trọng về an ninh quốc phòng chủ yếu là do
A. Có nhiều cửa khẩu quốc tế thông thương với nước ngoài.
B. Án ngữ một vùng cao nguyên, lại tiếp giáp với hai nước bạn.
C. Có các trục đường huyết mạch nối với các cửa khẩu và vùng.
D. Địa hình cao, có quan hệ chặt chẽ với vùng ven biển Trung Bộ.
Câu 63. Nhiệm vụ quan trọng nhất trong việc hướng tới mục tiêu phát triển công nghiệp một cách bền vững ở Đông
Nam Bộ là
A. Hình thành thêm nhiều khu công nghiệp, khu chế xuất mới.
B. Tăng cường đầu tư nâng cấp cơ sở hạ tầng.
C. Bảo vệ môi trường đi đôi với phát triển công nghiệp theo chiều sâu.
D. Phát triển mạnh công nghiệp khai thác dầu khí.
Câu 67. Cho biểu đồ
Hãy cho biết nhận xét nào sau đây đúng với biểu đồ trên?
A. Tổng số vốn đăng kí và số dự án tăng ổn định.
B. Đầu tư trực tiếp của nước ngoài vào Việt Nam tăng không ổn định.
C. Tổng số vốn đăng kí tăng chậm hơn số dự án.
D. Quy mô của các dự án giảm mạnh đến năm 2010, sau đó lại tăng.
Câu 70. Biển Đông có ảnh hưởng sâu sắc đến thiên nhiên phần đất liền nước ta chủ yếu do
A. Biển Đông là một vùng biển rộng lớn. B. Hướng nghiêng địa hình thấp dần ra biển.
C. Có nhiều vũng, vịnh ăn sâu vào đất liền. D. Hình dạng lãnh thổ kéo dài và hẹp ngang.
Câu 71. Sự phân chia mùa khí hậu thành mùa mưa và mùa khô ở phần lãnh thổ phía Nam đặc biệt rõ nét từ vĩ độ
A. 160B trở vào. B. 160B trở ra. C. 140B trở vào. D. 140B -160B.
Câu 73. Để người lao động có thể tự tạo việc làm và tham gia vào các đơn vị sản xuất dễ dàng hơn, nước ta cần chú trọng biện pháp nào dưới đây?
A. Đẩy mạnh xuất khẩu lao động. B. Đẩy mạnh sản xuất hàng xuất khẩu.
C. Đa dạng hóa các hoạt động sản xuất. D. Đa dạng hóa các loại hình đào tạo lao động.
Câu 74. Biểu hiện nào sau đây chứng tỏ trình độ đô thị hóa của nước ta còn thấp ?
A. Địa giới các đô thị được mở rộng. B. Mức sống dân cư được cải thiện.
C. Xuất hiện nhiều đô thị mới. D. Cơ sở hạ tầng còn lạc hậu.
Câu 75. Kết quả nào sau đây là lớn nhất của quá trình đẩy mạnh phát triển kinh tế ở nước ta?
A. Hình thành các vùng chuyên canh và khu công nghiệp.
B. Hình thành các vùng động lực và khu công nghệ cao.
C. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế, hình thành các khu chế xuất.
D. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế, phân hóa các vùng sản xuất.
Câu 77. Ở nước ta, trên các bề mặt cao nguyên có nhiều thuận lợi để phát triển
A. Rừng, chăn nuôi, cây lương thực, cây công nghiệp.
B. Rừng, chăn nuôi, thủy sản, cây công nghiệp.
C. Chăn nuôi, thủy sản, cây công nghiệp.
D. Cây công nghiệp lâu năm, cây ăn quả, chăn nuôi gia súc.