87 câu trắc nghiệm Địa Lí 12 phần tự nhiên dân cư

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh đang trong quá trình ôn tập tài liệu bài tập 87 câu trắc nghiệm Địa Lí 12 phần tự nhiên dân cư, tài liệu bao gồm 9 trang, giúp các em học sinh có thêm tài liệu tham khảo trong quá trình ôn tập, củng cố kiến thức và chuẩn bị cho bài thi tốt nghiệp THPT môn Địa Lí  sắp tới. Chúc các em học sinh ôn tập thật hiệu quả và đạt được kết quả như mong đợi.

Mời các quý thầy cô và các em học sinh cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây:

Câu 1: Dân cư Hoa Kì đang có xu hướng chuyển từ các bang vùng Đông Bắc đến các bang phía Nam là do

A. Sức hấp dẫn của các đô thị mới xây dựng.              B. Sự dịch chuyển của phân bố công nghiệp.

C. Tâm lí thích di chuyển của người dân.                     D. Sự thu hút của các điều kiện sinh thái.

Câu 2: Phát biểu nào sau đây không đúng với Liên minh châu Âu (EU)?

A. Là khu vực có sự phát triển đồng đều giữa các quốc gia.

B. Là tổ chức thương mại đứng hàng đầu trên thế giới.

C. Là liên kết khu vực có nhiều quốc gia nhất trên thế giới.

D. Là một trong các trung tâm kinh tế lớn trên thế giới

Câu 3: Khu vực Đông Nam Á nằm tiếp giáp với hai đại dương nào sau đây?

A. Đại Tây Dương và Bắc Băng Dương.               B. Thái Bình Dương và Đại Tây Dương.

C. Ấn Độ Dương và Đại Tây Dương.                    D. Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương.

Câu 4: Thách thức lớn nhất đối với nước ta khi nằm trong khu vực có nền kinh tế phát triển năng động trên thế giới là

A. Trở thành thị trường tiêu thụ của các nước phát triển.

B. Chịu sự cạnh tranh quyết liệt trên thị trường khu vực và quốc tế.

C. Đội ngũ lao động có trình độ khoa học kĩ thuật di cư đến các nước phát triển.

D. Phải nhập khẩu nhiều hàng hóa, công nghệ, kĩ thuật tiên tiến.

Câu 5: Nguyên nhân chủ yếu tạo điều kiện cho gió mùa Đông Bắc có thể lấn sâu vào miền Bắc nước ta là

A. Hướng các dãy núi ở Đông Bắc có dạng hình cánh cung đón gió.

    B.  Địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích nhưng chủ yếu là đồi núi thấp.

    C.  Vị trí địa lí nằm trong vành đai nội chí tuyến.

D. Vị trí địa lí nằm gần trung tâm của gió mùa mùa đông.

Câu 6: Điểm khác biệt của vùng núi Trường Sơn Bắc so với vùng núi Trường Sơn Nam ở  nước ta là

A. Có nhiều cao nguyên xếp tầng hơn.                   B. Sự tương phản đông- tây rõ rệt hơn.

C. Độ cao trung bình địa hình thấp hơn.                 D. Có nhiều khối núi cao đồ sộ hơn.

Câu 7: Biện pháp có ý nghĩa hàng đầu để bảo vệ sự đa dạng sinh học của nước ta là

    A.  Thực hiện các dự án trồng rừng theo kế hoạch.

   B.  Duy trì, phát triển diện tích và chất lượng rừng.

   C.  Xây dựng hệ thống vườn quốc gia và khu bảo tồn thiên nhiên.

   D.  Giao đất, giao rừng cho người dân tránh tình trạng du canh du cư.

Câu 8: Do tác động của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa nên sông ngòi nước ta có đặc điểm là

   A.  Lưu lượng nước lớn và hàm lượng phù sa cao.

   B.  Chiều dài tương đối ngắn và diện tích lưu vực nhỏ.

   C.  Chủ yếu bắt nguồn từ bên ngoài lãnh thổ.

   D.  Chảy theo hướng tây bắc- đông nam và đổ ra biển Đông.

Câu 9: Nguyên nhân chủ yếu nhất làm cho nhiều loài sinh vật tự nhiên trên thế giới bị tuyệt chủng là do

A. Phát triển thủy điện   B. Các vụ cháy rừng.   C. Khai thác quá mức    D. Mở rộng đất trồng.

Câu 10: Điểm giống nhau chủ yếu của địa hình vùng núi Đông Bắc và Tây Bắc là

A. Thấp dần từ tây bắc xuống đông nam.                 B. Có nhiều khối núi cao đồ sộ.

C. Đều có hướng vòng cung.                                    D. Đồi núi thấp chiếm ưu thế.

Câu 11: So sánh giữa các địa điểm có cùng độ cao, mùa đông của vùng Tây Bắc nước ta có điểm khác biệt với vùng Đông Bắc là

A. Đến sớm và kết thúc muộn hơn.                       B. Đến sớm và kết thúc sớm hơn.

C. Đến muộn và kết thúc sớm hơn.                       D. Đến muộn và kết thúc muộn hơn

Câu 12: Nhiệt độ trung bình năm của TP. Hồ Chí Minh cao chủ yếu là do địa điểm này

     A.  Nằm gần biển, không chịu ảnh hưởng của gió phơn Tây Nam.

    B.  Nằm gần chí tuyến, không chịu ảnh hưởng của gió phơn Tây Nam.

    C.  Nằm gần xích đạo, chịu ảnh hưởng mạnh của gió mùa Đông Bắc.

    D.  Nằm ở vĩ độ thấp, không chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc.

Câu 13: Vùng núi nào của nước ta có cấu trúc địa hình như sau: Phía đông là dãy núi cao, đồ sộ; phía tây là địa hình núi trung bình; ở giữa thấp hơn là các dãy núi xen các cao nguyên đá vôi?

A. Trường Sơn Bắc.          B. Đông Bắc                 C. Trường Sơn Nam.         D. Tây Bắc.

Câu 14: Từ tháng XI đến tháng IV năm sau, loại gió nào chiếm ưu thế từ Đà Nẵng trở vào?

A. Gió mùa Tây Nam.                                            B. Gió phơn Tây Nam.

C. Gió mùa Đông Bắc.                                           D. Tín phong bán cầu Bắc.

Câu 15: Đặc điểm không đúng với vùng núi Tây Bắc là

A. Có các sơn nguyên và cao nguyên đá vôi từ Phong Thổ đến Mộc Châu, tiếp nối là những đồi núi đá vôi ở Ninh

Bình- Thanh Hóa.

B. Địa hình cao nhất nước ta với các dãy núi hướng đông bắc- tây nam

C. Xen giữa các dãy núi là các thung lũng sông như: sông Đà, sông Mã, sông Chu.

D. Nằm giữa sông Hồng và sông Cả.

Câu 16: Vào nửa sau mùa hạ ở nước ta, gió mùa Tây Nam gặp dãy Trường Sơn không gây hiện tượng phơn khô nóng cho Trung Bộ do gió này có

A. Quãng đường đi dài.

B. Tốc độ rất lớn

C. Sự đối hướng liên tục.

D. Tầng ẩm rất dày.

Câu 17: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết đặc điểm nào sau đây không đúng với hoạt động của bão ở nước ta?

    A.  Tần suất hoạt động nhiều nhất vào tháng 9.

   B.  Nơi chịu ảnh hưởng nặng nề nhất là ven biển miền Trung.

   C.  Tần suất bão tháng 6 là từ 1,3 đến 1,7 cơn bão/tháng.

   D.  Mùa bão chậm dần từ Bắc vào Nam.

Câu 18: Cho bảng: Dân số và số dân thành thị nước ta giai đoạn 1995-2014

(Đơn vị: triệu người)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Năm

 

1995

 

2000

 

2005

2010

2014

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng dân số

 

72,0

 

77,6

 

82,4

86,9

90,7

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Dân số thành thị

 

14,9

 

18,7

 

22,3

26,5

30,0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Để thể hiện tình hình phát triển dân số của nước ta trong giai đoạn 1995-2014, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?  A. Miền                        B. Tròn            C. Cột chồng               D. Đường

Câu 19: Lượng nước thiếu hụt vào mùa khô miền Bắc không nhiều như ở miền Nam là do

     A. Có hiện tượng mưa phùn vào cuối mùa đông.                        B. Được sự điều tiết của các hồ nước.

     C. Nguồn nước ngầm phong phú.                                                D. Mạng lưới sông ngòi dày đặc.

Câu 20: Kiểu thời tiết điển hình của Nam Bộ vào thời kì mùa đông (tháng 11 đến tháng 4 năm sau) là

A. Nắng nóng, trời nhiều mây                                 B. Nắng, thời tiết ổn định, tạnh ráo.

C. Nắng, ít mây và mưa nhiều.                               D. Nóng ẩm, mưa phùn.

Câu 21: Các loài thực vật: đỗ quyên, lãnh sam, thiết sam phát triển ở đai cao nào?

A. Đai ôn đới gió mùa trên núi                               B. Đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi.

C. Đai nhiệt đới gió mùa chân núi.                        D. Đai cận nhiệt đới và ôn đới.

Câu 22: Vào mùa đông ở miền Bắc nước ta, giữa những ngày lạnh giá lại có hững ngày nắng ấm là do

    A.  Frông lạnh hoạt động thường xuyên và liên tục.

   B.  Tín phong hoạt động xen kẽ với gió mùa Đông Bắc.

   C.  Gió mùa Đông Bắc thay đổi hướng và tính chất.

   D.  Tín phong bị gió mùa Đông Bắc lấn át.

 

Câu 23: Đường cơ sở nước ta được xác định là đường

 

 

 

 

 

A. Tính từ mực nước thủy triều cao nhất đến các đảo ven bờ.

 

 

 

 

 

B. Cách đều bờ biển 12 hải lý.

 

 

 

 

 

 

 

C. Nối các mũi đất xa nhất với các đảo ven bờ.

 

 

 

 

 

 

 

D. Nối các đảo ven bờ.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Câu 24: Mưa lớn ở Duyên hải Nam Trung Bộ và khô hạn ở Tây Nguyên, Nam Bộ là do:

 

A. Gió Tây khô nóng.

 

 

 

B. Gió mùa Tây Nam.

 

 

 

C. Gió mùa Đông Bắc.

 

 

 

D. Gió tín phong Bắc bán cầu.

 

 

 

Dựa vào bảng số liệu sau , trả lời các câu hỏi từ 7 đến 9

 

 

 

 

 

 

 

 

 

DÂN SỐ NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 1995 – 2014

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

(Đơn vị: triệu người)

 

Năm

 

1995

2000

 

2005

 

2010

 

2014

 

Tổng số dân

 

72,0

77,6

 

82,4

 

86,9

 

90,7

 

Số dân thành thị

 

14,9

18,7

 

22,3

 

26,5

 

30,0

 

 

Câu 25: Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự thay đổi tổng số dân và số dân thành thị của nước ta trong giai đoạn 1995 – 1014 là biểu đồ

A. Kết hợp.                             B. Miền.                           C. Đường.                        D. Cột chồng.

Câu 26: Tốc độ tăng trưởng dân số của nước ta trong giai đoạn 1995 – 2014 (làm tròn đến hàng thập phân thứ nhất) là

 

A. 126.0%.

B. 125.9%

C. 79.4%.

D. 80.0%.

 

 

Câu 27: Năm 2014, tỉ lệ dân đô thị của nước ta là

 

 

 

 

A. 33,1%.

B. 30,1%.

C. 36,1%.

D. 33,2%.

 

Câu 28: Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ mưa nhiều vào mùa

 

 

 

 

 

A. Đông - xuân.

B. Thu - đông.

C. Hè - thu.

D. Xuân - hè.

                         

Câu 29: Đồng bằng châu thổ sông Hồng và sông Cửu Long ở nước ta hàng năm được mở rộng ra biển là do quá trình

A. Bóc mòn.

B. Vận chuyển.

C. Xâm thực.

D. Bồi tụ.

 

Câu 30: Tỉnh có lượng mưa ít nhất của nước ta là (Atlat Địa lí Việt Nam trang 9)

 

A. Bà Rịa – Vũng Tàu.

 

B. Ninh Thuận.

 

 

C. Lạng Sơn.

 

D. TP. Hồ Chí Minh.

 

 

Câu 31: Khu vực có mùa đông đến sớm và kết thúc muộn ở nước ta là

 

 

A. Tây Bắc.

B. Trường Sơn Nam.

C. Đông Bắc.

D. Trường Sơn Bắc.

 

Câu 32: Cảnh quan thiên nhiên tiêu biểu của miền Bắc nước ta là

 

 

A. Rừng cận xích đạo gió mùa.

 

 

 

B. Rừng xích đạo gió mùa.

 

 

 

C. Rừng nhiệt đới gió mùa.

 

 

 

D. Rừng cận nhiệt đới gió mùa.

 

 

 

Câu 33: Địa hình bán bình nguyên thể hiện rõ nhất ở:

 

 

A. Tây Nguyên.

 

B. Đông Nam Bộ.

 

 

C. Trung du và miền núi Bắc Bộ

D. Bắc Trung Bộ.

 

 

 

Câu 34: Có nhiều tiềm năng về du lịch, thủy điện, khoáng sản, … là thế mạnh của khu vực:

 

A. Đồng bằng duyên hải.

B. Đồng bằng châu thổ.

 

 

C. Đồi núi.

 

 

 

D. Miền đồi trung du.

 

                     

Câu 35: Ý nào đúng nhất khi nói về nguyên nhân của sự thay đổi cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế của nước ta?

A. Quá trình đô thị hóa.

B. Kết quả của quá trình công nghiệp hóa – hiện đại hóa đất nước.

C. Kết quả của nền kinh tế thị trường.

D. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ.

   Câu 36: Ở nước ta, việc làm đang là vấn đề gay gắt vì

    A. Thiếu lao động lành nghề.

B. Lao động dồi dào trong khi kinh tế phát triển chậm.

C. Lao động có trình độ cao ít.

D. Tỉ lệ thất nghiệp và thiếu việc làm cao.

   Câu 36: Ý nào dưới đây không phải là một trong những biện pháp duy trì đa dạng sinh học ở nước ta?

    A. Ban hành Sách đỏ Việt Nam.

B. Xây dựng, mở rộng hệ thống vườn quốc gia.

C. Nhà nước giao đất giao rừng cho các hộ dân.

D. Quy hoạch khai thác.

Câu 37: Dốc sườn đông, thoải sườn tây là đặc điểm của khu vực địa hình

A. Đông Bắc.                       B. Trường Sơn Bắc.         C. Tây Bắc.                     D. Trường Sơn Nam.

Câu 38: Nơi có thềm lục địa hẹp nhất nước ta là vùng biển

A. Vịnh Thái Lan.               B. Bắc Trung Bộ.             C. Nam Trung Bộ.           D. Vịnh Bắc Bộ.

Câu 39: Khu vực có điều kiện thuận lợi nhất để xây dựng các cảng biển nước ta là:

 

A. Duyên hải Nam Trung Bộ.

 

B. Duyên hải Bắc Trung Bộ.

 

C. Vịnh Bắc Bộ.

 

 

 

D. Vịnh Thái Lan.

 

 

Câu 40: Vùng có tỉ lệ thất nghiệp và thiếu việc làm cao nhất ở nước ta là

 

 

A. Đồng bằng sông Hồng.

 

 

B. Đông Nam Bộ.

 

 

C. Tây Nguyên.

 

 

D. Bắc Trung Bộ.

 

                     

Câu 41: Nguyên nhân làm cho khí hậu nước ta không bị khô hạn như các nước khác cùng vĩ độ ở Tây Nam Á, Bắc Phi là do nước ta nằm.

A. Ở vùng nội chí tuyến Bắc bán cầu.

B. Giáp Biển Đông.

C. Trên đường di cư của nhiều sinh vật.

D. Gần trung tâm khu vực Đông Nam Á.

Câu 42: Hướng nghiêng chung của địa hình nước ta là

A. Thấp dần từ tây sang đông.

B. Thấp dần từ tây bắc đến đông nam.

C. Cao dần từ tây bắc đến đông nam.

D. Thấp dần từ đông bắc đến tây nam.

Câu 43: Tác động lớn nhất của đô thị hóa đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của nước ta là

A. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế.

 

B. Thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.

C. Tăng cường cơ sở vật chất ở đô thị.

 

D. Giải quyết việc làm cho người lao động.

Câu 45: Ý nào dưới đây không phải là hướng giải quyết việc làm ở nước ta?

A. Phân bố lại dân cư và lao động.                              B. Khuyến khích sinh viên đi du học.

C. Thực hiện tốt chính sách dân số.                             D. Xuất khẩu lao động, hợp tác đầu tư.

Câu 46: Ranh giới tự nhiên của 4 khu vực địa hình đồi núi: Tây Bắc, Đông Bắc, Trường Sơn Bắc, Trường Sơn Nam ở nước ta là

A. Dãy Hoàng Liên Sơn, sông Cả, dãy Bạch Mã.        B. Dãy Con Voi, sông Cả, dãy Bạch Mã

C. Sông Hồng, sông Cả, dãy Bạch Mã.                        D. Dãy Hoàng Liên Sơn, sông Mã, dãy Hoành Sơn.

Câu 47: Vùng chịu ảnh hưởng của gió tây khô nóng rõ nhất ở nước ta là (Atlat Địa lí Việt Nam trang 9)

A. Duyên hải Nam Trung Bộ.                                      B. Tây Bắc.

C. Đồng bằng sông Hồng.                                           D. Bắc Trung Bộ.

Câu 48: Phần lớn diện tích lưu vực sông Mê Kông của nước ta thuộc khu vực nào? (Atlat Địa lí Việt Nam trang 10)

A. Tây Nguyên và Đông Nam Bộ.

B. Tây Nguyên và Đồng bằng sông Cửu Long.

C. Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long.

D. Duyên hải Nam Trung Bộ và Đông Nam Bộ.

Câu 49: Biển Đông nằm trong vùng:

A. Cận xích đạo gió mùa.                                             B. Ôn đới gió mùa.

C. Nhiệt đới gió mùa.                                                   D. Cận nhiệt đới gió mùa.

Câu 50: Hiện tượng xói mòn, rửa trôi đất ở vùng đồi núi, ngập lụt ở diện rộng là thiên tai chủ yếu của miền:

A. Tây Bắc và Bắc Trung Bộ.                                      B. Nam Trung Bộ và Nam Bộ.

C. Đông Bắc và Bắc Trung Bộ                                    D. Duyên hải miền Trung.

 

LƯƠNG THẾ VINH - ĐỒNG NAI- 2019 - LẦN 2

Câu 51: Ngành giao thông vận tải nào của Nhật Bản có vị trí quan trọng trên thế

A. Đường bộ.                          B. Đường sắt                           C. Đường biển            D. Đường hàng không

Câu 52: Dãy núi dài nhất và cao nhất ở Mĩ Latinh có

A. Andes    B. Coocdie           C. Hymalaya.              D. Alps

Câu 53: Mục tiêu tổng quát của ASEAN là

A. Thúc đẩy sự phát triển kinh tế, văn hóa, giáo dục và tiến bộ xã hội của các nước thành viên.

B. Đoàn kết và hợp tác vì một ASEAN hòa bình, ổn định, cùng phát triển.

C. Xây dựng Đông Nam Á thành một khu vực hòa bình, ổn định, có văn hóa, xã hội phát triển.

D. Giải quyết những khác biệt trong nội bộ liên quan đến mối quan hệ giữa ASEAN và các nước.

Câu 54: Thế mạnh nào sau đây không phải của Trung du và miền núi Bắc Bộ?

A. Phát triển kinh tế biển.                                                     B. Phát triển chăn nuôi trâu, bò, ngựa, lợn.

C. Trồng và chế biến cây công nghiệp nhiệt đới.                 D. Khai thác, chế biến khoáng sản và thủy điện.

Câu 55: Khó khăn lớn nhất để mở rộng diện tích và nâng cao năng suất cây công nghiệp, cây ăn quả vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là

A. Địa hình núi cao hiểm trở khó canh tác và thiếu nước mùa đông.

B. Địa hình bị cắt xẻ mạnh và đất bị rửa trôi, xói mòn.

C. Hiện tượng rét đậm, rét hại, sương muối và thiếu nước vào mùa đông.

D. Thường xuyên chịu ảnh hưởng của lũ quét và cơ sở hạ tầng còn hạn chế.

  Câu 56: Công nghiệp chế biến của vùng Tây Nguyên đang được đẩy mạnh chủ yếu là nhờ

   A. Nguồn năng lượng cho hoạt động sản xuất được đảm bảo.

B. Số lượng và chất lượng lao động ngày càng tăng.

C. Tăng cường đầu tư cơ sở hạ tầng.

D. Nền nông nghiệp hàng hóa của vùng phát triển mạnh.

Câu 57: Sản lượng điện của nước ta tăng nhanh chủ yếu do

A. Đẩy mạnh khai thác các nguồn năng lượng mới.

B. Xây dựng mới, mở rộng hệ thống trạm và đường dây tải điện.

C. Trữ lượng than lớn và nguồn thủy năng phong phú.

D. Nhu cầu tăng và nhiều nhà máy điện được nâng cấp, xây dựng mới.

  Câu 58: Ý nào sau đây không đúng khi nói về vấn đề khai thác lãnh thổ theo chiều sâu của vùng Đông Nam Bộ?

   A. Ưu tiên phát triển công nghiệp và dịch vụ.

B. Nâng cao hiệu quả khai thác lãnh thổ trên cơ sở đầu tư vốn, khoa học, công nghệ.

C. Khai thác có hiệu quả nguồn lực, duy trì tốc độ tăng trưởng kinh tế cao.

D. Giải quyết tốt các vấn đề xã hội và bảo vệ môi trường.

Câu 59: Tính mùa vụ của nền nông nghiệp nước ta được khai thác tốt hơn chủ yếu nhờ

A. Đẩy mạnh hoạt động vận tải, áp dụng công nghiệp chế biến vào bảo quản nông sản.

B. Đầu tư xây dựng hệ thống thủy lợi.

C. Thay đổi giống cây trồng cho năng suất cao hơn.

D. Đẩy mạnh sản xuất nông sản xuất khẩu.

Câu 60: Đối với vùng biển ở Đồng bằng sông Cửu Long, phương hướng chính trong khai thác kinh tế là

A. Ưu tiên đầu tư, thăm dò khai thác dầu khí.

 

B. Kết hợp mặt biển với đảo, quần đảo và đất liền để tạo nên một thế kinh tế liên hoàn.

C. Đẩy mạnh phát triển khai thác thủy sản.

 

D. Tập trung phát triển giao thông vận tải và du lịch biển.

 

Câu 61: Cho bảng số liệu:DIỆN TÍCH RỪNG VÀ ĐỘ CHE PHỦ RỪNG CỦA NƯỚC TA QUA CÁC NĂM

 

Năm

Tổng diện tích rừng

Trong đó

Độ che phủ (%)

 

(triệu ha)

 

 

 

Rừng tự nhiên

Rừng trồng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2008

13,1

10,3

2,8

39,4

 

 

 

 

 

 

 

2010

13,4

10,3

3,1

40,5

 

 

 

 

 

 

 

2015

14,1

10,2

3,9

42,5

 

 

 

 

 

 

 

2016

14,4

10,2

4,2

43,5

 

 

 

 

 

 

 

 

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, Nhà xuất bản Thống kê, 2017) Để thể hiện tình hình diện tích rừng và độ che phủ rừng ở nước ta từ năm 2008-2016, biểu đồ thích hợp nhất là            A. Miền.   B. Đường.        C. Tròn.    D. Kết hợp.

Câu 62: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5, cho biết tỉnh nào nước ta tiếp giáp cả Campuchia và vịnh Thái  Lan?      

A. Kiên Giang.   B. An Giang.   C. Cà Mau.            D. Đồng Tháp.

  Câu 63: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết phát biểu nào sau đây đúng về phân bố dân cứ nước ta?

   A. Vùng giữa sông Tiền và sông Hậu có mật độ dân số cao nhất cả nước.

B. Phía đông miền Trung có mật độ dân số cao hơn phía tây của miền.

C. Ven rìa phía đông bắc của vùng Đồng bằng sông Hồng có mật độ dân số cao nhất vùng.

D. Dân cư vùng Tây Nguyên phân bố chủ yếu ven biên giới Campuchia và Lào.

Câu 64: Cho bảng số liệu sau:

DIỆN TÍCH VÀ SẢN LƯỢNG LÚA CỦA VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG,ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG VÀ CẢ NƯỚC NĂM 2016

 

Vùng

Diện tích

Sản lượng

Dân số

 

(nghìn ha)

(nghìn tấn)

(triệu người)

 

 

 

 

 

 

 

 

Đồng bằng sông Hồng

1051,6

6367

19,9

 

 

 

 

 

 

Đồng bằng sông Cửu Long

4295,2

24226,6

17,6

 

 

 

 

 

 

Cả nước

7790,4

43609,5

92,7

 

 

 

 

 

 

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, Nhà xuất bản Thống kê, 2017)

Dựa vào bảng số liệu trên, nhận xét nào sau đây đúng?

A. Bình quân lương thực đầu người của Đồng bằng sông Hồng cao hơn so với cả nước.

B. Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long chiếm hơn 80% sản lượng lúa cả nước.

C. Năng suất lúa của Đồng bằng sông Hồng cao hơn Đồng bằng sông Cửu Long.

D. Đồng bằng sông Hồng là vùng sản xuất lương thực lớn nhất nước ta.

Câu 65: Tổng kim ngạch xuất, nhập khẩu của nước ta tăng chủ yếu do

A. Sự phát triển kinh tế trong nước và những đổi mới về cơ chế quản lí.

B. Sự thay đổi cơ cấu hàng xuất khẩu và nhu cầu tiêu dùng trong nước tăng.

C. Đa dạng hóa thành phần tham gia xuất, nhập khẩu.

D. Thị trường trong nước được thống nhất và tăng cường nhập khẩu máy móc, thiết bị hiện đại.

Câu 66: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết vùng Duyên hải Nam Trung Bộ, cây bông được trồng nhiều ở tỉnh nào?     A. Phú Yên.   B. Bình Thuận.           C. Ninh Thuận.    D. Bình Định.

Câu 67: Loại đất chiếm diện tích lớn nhất ở Đồng bằng sông Cửu Long là

A. Các loại đất khác.                B. Đất mặn.                         C. Đất phù sa ngọt.                                  D. Đất phèn.

Câu 68: Đồng bằng sông Cửu Long thực hiện tăng diện tích lúa hè thu, thu hẹp diện tích lúa mùa là biểu hiện nước ta đang

A. Đẩy mạnh thâm canh, tăng vụ trong sản xuất nông nghiệp.

B. Phân bố cây lương thực phù hợp với vùng sinh thái nông nghiệp.

C. Mở rộng diện tích vùng trọng điểm lương thực.

D. Ngày càng khai thác có hiệu quả nền nông nghiệp nhiệt đới.

Câu 69: Cho biểu đồ về GDP của Phi-lip-pin, Thái Lan và Việt Nam, giai đoạn 2010 2016 

 87 câu trắc nghiệm Địa Lí 12 phần tự nhiên dân cư (ảnh 1) 

(Nguồn: xử lí từ Niên giám thống kê Việt Nam 2016, Nhà xuất bản Thống kê, 2017) Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào sau đây?

A. Sự chuyển dịch cơ cấu GDP của một số nước Đông Nam Á.

B. Giá trị GDP của một số nước Đông Nam Á.

C. Tốc độ tăng trưởng GDP của một số nước Đông Nam Á.

D. Quy mô và cơ cấu GDP của một số nước Đông Nam Á.

Câu 70: Ở nước ta, công nghiệp chế biến sản phẩm ngành chăn nuôi chưa phát triển mạnh chủ yếu do

A. Hạn chế về nguồn nguyên liệu.                                         B. Chất lượng gia súc, gia cầm còn hạn chế.

C. Chưa phải là ngành truyền thống.                                     D. Dịch bệnh hại gia súc, gia cầm trên diện rộng.

 Câu 1: Đặc điểm nào sau đây không phải của dải đồng bằng ven biển miền Trung nước ta?

A. Đất thường nghèo, nhiều cát, ít phù sa sông.

B. Đồng bằng bị chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ.

C. Dải bên trong cùng thường là những vùng thấp trũng.

D. Một số đồng bằng được mở rộng ở cửa sông lớn.

Câu 2: Địa hình nước ta không có đặc điểm nào sau đây?

A. Cấu trúc địa hình khá đa dạng.                              B. Phần lớn địa hình trên 1000m.

C. Địa hình chịu tác động mạnh mẽ của con người.  D. Địa hình của vùng nhiệt đới ẩm gió mùa.

Câu 3: Đặc điểm nổi bật của khí hậu Việt Nam là

A. Nhiệt đới ẩm gió mùa, có mùa đông lạnh và thất thường.

B. Nhiệt đới ẩm gió mùa, có biên độ nhiệt năm lớn và thất thường.

C. Nhiệt đới ẩm gió mùa, có sự phân hóa đa dạng và thất thường.

D. Nhiệt đới ẩm gió mùa, điều hòa quanh năm.

Câu 4: Nhà máy thủy điện có công suất lớn nhất Tây Nguyên là

A. Xrê Pôk.                              B. Xê Xan.                            C. Đồng Nai.                                                 D. Yaly

Câu 5: Lũ ở Đồng bằng sông Cửu Long chủ yếu do

A. Bão và lũ nguồn về.                                                          B. Bão và đê sông bao bọc.

C. Mưa trên diện rộng và đê biển bao bọc.                           D. Mưa lũ và triều cường.

Câu 6 : Việc trồng rừng ven biển ở vùng Bắc Trung Bộ chủ yếu có tác dụng

A. Chắn gió, bão và ngăn chặn không cho cát bay, cát chảy, lấn chiếm ruộng đồng, làng mạc.

B. Chống sạt lở bờ biển, chống quá trình xâm nhập mặn.

C. Bảo vệ môi trường sống của các loài sinh vật sống ven biển.

D. Chống lũ lụt, điều hòa nguồn nước, hạn chế lũ lụt.

Câu 7: Điểm giống nhau về tự nhiên của các tỉnh vùng Duyên hải Nam Trung Bộ với các tỉnh vùng Bắc Trung Bộ là đều

A. Chịu ảnh hưởng mạnh của gió mùa Đông Bắc.                B. Có đất phù sa màu mỡ.

C. Tiếp giáp biển.                                                                   D. Giàu khoáng sản.

Câu 8: Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ không có đặc điểm nào sau đây?

A. Có nhiều đầm, phá nuôi trồng thủy sản.                        B. Nằm từ hữu ngạn sông Hồng đến sông Cả.

C. Địa hình đồi núi cao, núi trung bình chiếm ưu thế.       D. Chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của gió phơn Tây Nam.

Câu 9: Ý nào sau đây đúng nhất khi nói về giải pháp nâng cao hiệu quả kinh tế - xã hội của sản xuất cây công nghiệp ở vùng Tây Nguyên?

A. Thu hút lao động từ các vùng khác đến.

B. Đẩy mạnh phát triển mô hình kinh tế vườn.

C. Đẩy mạnh chế biến các sản phẩm cây công nghiệp và xuất khẩu.

D. Đầu tư cơ sở hạ tầng, đặc biệt là giao thông vận tải.

Câu 10: Cơ cấu ngành công nghiệp nước ta có sự chuyển dịch rõ rệt chủ yếu để

A. Nhận chuyển giao công nghệ, đổi mới máy móc, thiết bị kỹ thuật hiện đại.

B. Tạo động lực xây dựng các trung tâm công nghiệp có quy mô lớn.

C. Giảm giá thành và nâng cao chất lượng sản phẩm.

D. Thích nghi với tình hình mới, hội nhập vào thị trường khu vực và thế giới.

Câu 11: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, cho biết giá trị GDP của vùng Đông Nam Bộ (năm 2007) là bao nhiêu?A. 201.293 tỉ đồng.         B. 369.420 tỉ đồng.     C. 320.422 tỉ đồng.          D. 573.001 tỉ đồng.

Câu 12: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, nhận xét nào sau đây đúng với trạm khí hậu Sapa?

A. Lượng mưa trung bình năm thấp.                                  B. Tháng 8 có lượng mưa cao nhất.

C. Nhiệt độ trung bình của tháng thấp nhất dưới 50C.       D. Không có tháng nào nhiệt độ trung bình trên 150C.

  Câu 13: Biện pháp chủ yếu để giải quyết tình trạng thiếu việc làm ở nông thôn nước ta hiện nay là

   A. Thay đổi giống cây trồng, vật nuôi cho năng suất cao.

B. Chuyển đổi cơ cấu cây trồng phù hợp với điều kiện sinh thái.

C. Đa dạng hóa các hoạt động kinh tế.

D. Hợp tác quốc tế để xuất khẩu lao động.

Câu 14: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30, tỉnh duy nhất thuộc vùng Trung du miền núi Bắc Bộ nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc (năm 2007) là

A. Quảng Ninh.                       B. Vĩnh Phúc.                       C. Hải Dương.                                                 D. Bắc Ninh.

Câu 15: Cho bảng số liệu sau:

BIỂU ĐỒ THỂ HIỆN GIÁ TRỊ XUẤT – NHẬP KHẨU HÀNG HÓA CỦA NƯỚC TA,GIAI ĐOẠN 2010 – 2016

87 câu trắc nghiệm Địa Lí 12 phần tự nhiên dân cư (ảnh 2) 

(Nguồn: xử lí từ Niên giám thống kê Việt Nam 2016, Nhà xuất bản Thống kê, 2017) Dựa vào biểu đồ đã cho, nhận xét nào sau đây không đúng về tình hình xuất – nhập khẩu của nước ta, giai đoạn  2010 – 2016?

A. Tốc độ tăng trưởng giá trị xuất khẩu cao hơn so với giá trị nhập khẩu.

B. Tổng giá trị xuất – nhập khẩu của nước ta tăng liên tục.

C. Năm 2010, cán cân thương mại nghiêng về nhập khẩu.

D. Nước ta luôn ở trong tình trạng nhập siêu.

  Câu 16: Nhìn chung, mạng lưới đường sông của nước ta mới được khai thác ở mức độ thấp chủ yếu do

   A. Chỉ tập trung khai thác ở một số hệ thống sông chính.

B. Khối lượng luân chuyển hàng hóa thấp.

C. Trang thiết bị cảng sông còn nghèo nàn, tổng năng lực bốc xếp nhỏ.

D. Hiện tượng sa bồi và sự thay đổi thất thường về độ sâu luồng lạch.

  Câu 17: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, nhận xét nào sau đây không đúng về ngành du lịch nước ta?

   A. Lượng khách du lịch nước ta tăng chủ yếu do khách quốc tế tăng.

B. Nước ta đã hình thành một số trung tâm du lịch quốc gia.

C. Tài nguyên du lịch nước ta phong phú và đa dạng.

D. Khách du lịch quốc tế chủ yếu đến từ các quốc gia có vị trí gần nước ta. .

 

 

Xem thêm
87 câu trắc nghiệm Địa Lí 12 phần tự nhiên dân cư (trang 1)
Trang 1
87 câu trắc nghiệm Địa Lí 12 phần tự nhiên dân cư (trang 2)
Trang 2
87 câu trắc nghiệm Địa Lí 12 phần tự nhiên dân cư (trang 3)
Trang 3
87 câu trắc nghiệm Địa Lí 12 phần tự nhiên dân cư (trang 4)
Trang 4
87 câu trắc nghiệm Địa Lí 12 phần tự nhiên dân cư (trang 5)
Trang 5
87 câu trắc nghiệm Địa Lí 12 phần tự nhiên dân cư (trang 6)
Trang 6
87 câu trắc nghiệm Địa Lí 12 phần tự nhiên dân cư (trang 7)
Trang 7
87 câu trắc nghiệm Địa Lí 12 phần tự nhiên dân cư (trang 8)
Trang 8
87 câu trắc nghiệm Địa Lí 12 phần tự nhiên dân cư (trang 9)
Trang 9
Tài liệu có 9 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống