Đề cương ôn tập Sinh học 12 chương 2: Nguyên nhân và cơ chế tiến hóa

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh đang trong quá trình ôn tập tài liệu Đề cương ôn tập Sinh học 12 chương 2: Nguyên nhân và cơ chế tiến hóa, tài liệu bao gồm 9 trang, giúp các em học sinh có thêm tài liệu tham khảo trong quá trình ôn tập, củng cố kiến thức và chuẩn bị cho bài thi THPT QG môn Sinh học sắp tới. Chúc các em học sinh ôn tập thật hiệu quả và đạt được kết quả như mong đợi.

Mời các quý thầy cô và các em học sinh cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây:

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN SINH HỌC - LỚP 12

Phần II: TIẾN HOÁ

Chương II: NGUYÊN NHÂN VÀ CƠ CHẾ TIẾN HOÁ

Câu 1: Lamac quan niệm như thế nào về tiến hoá?

a. Tích luỹ các biến dị có lợi, đào thải các biến dị có hại.

b. Tiến hoá là sự kế thừa lịch sử theo hướng ngày càng hoàn thiện.

c. Sự tác động của chọn lọc tự nhiên và quá trình tiến hoá.

d. Sự tiến hoá theo con đường phân li tính trạng.

Câu 2: Lacmac đã đánh giá vai trò của ngoại cảnh là:

a. Ngoại cảnh thay đổi chậm chạp.                                     b. Ngoại cảnh thay đổi nhanh.

c. Thay đổi của ngoại cảnh làm phát sinh đột biến.          d. Ngoại cảnh là nhân tố dẫn đến chọn lọc tự nhiên.

Câu 3: Quan điểm của Lamac về đặc điểm thích nghi của sinh vật:

a. Do phát sinh biến dị.                                                                       b. Do phát sinh đột biến.

c. Do thay đổi tập quán hoạt động của các cơ quan.                          d. Do tác động của chọn lọc tự nhiên.

Câu 4: Lamac đã giải thích về loài hươu cao cổ là:

a. Ảnh hưởng của ngoại cảnh.                                    b. Ảnh hưởng của tập quán hoạt động.

c. Ảnh hưởng của điều kiện thức ăn.                          d. Ảnh hưởng của đột biến.

Câu 5: Kết quả của sự tiến hoá theo Lamac là:

a. Cơ quan nào hoạt động nhiều thì cơ quan đó phát triển.               

b. Các cơ quan hoạt động và phát triển như nhau.

c. Các cơ quan hoạt động cùng với sự đột biến.                    

d. Do đột biến và chọn lọc tự nhiên.

Câu 6: Lamac giải thích về sự hình thành loài mới là:

a. Loài mới được hình thành từ từ qua nhiều dạng trung gian.

b. Loài mới được hình thành theo con đường phân li tính trạng.

c. Do ngoại cảnh thay đổi chậm nên tất cả các sinh vật kịp thích nghi, không có loài bị đào thải.

d. Loài mới là kết quả của đột biến, gioa phối và chọn lọc tự nhiên.

Câu 7: Một trong các hạn chế của Lamac là:

a. Giải thích chưa hợp lí về đặc điểm thích nghi của sinh vật.

b. Giải thích hợp lí về đặc điểm thích nghi của sinh vật.

c. Giải thích thành công về sự hình thành loài mới.           

d. Đánh giá đúng đắn về tác động của ngoại cảnh.

Câu 8: Biến dị cá thể  theo quan niệm của Đacuyn là gì?

a. Những biến đổi trên cơ thể sinh vật dưới tác động của ngoại cảnh và tập quán hoạt động.

b. Những sai khác giữa các cá thể trong loài trong quá trình sinh sản.

c. Những đặc điểm giống nhau giữa các cá thể trong loài qua quá trình sinh sản.

d. Sự xuất hiện các đột biến trong đời sống cá thể.

Câu 9: Theo Đacuyn sinh giới ngày càng đa dạng phong phú là do:

a. Tác động của chọn lọc nhân tạo.                                                              b. Tác động của chọn lọc tự nhiên.

c. Chọn lọc tự nhiên tác động vào tính biến dị và tính di truyền.                d. Quá trình gây đột biến nhân tạo.

Câu 10: Đacuyn cho rằng cơ sở của chọn lọc tự nhiên là:

a. Sự phân hoá khả năng sinh sản của cá thể.    

b. Sự phân hoá khả năng sinh sản của cá thể trong quần thể.

c. Các biến dị cá thể xuất hiện trong quá trình sinh sản.

d. Sự tích luỹ các biến dị có lợi và đào thải cá biến dị có hại.

Câu 11: Theo Đacuyn thực chất của chọn lọc tự nhiên là:

a. Tích luỹ các biến dị có lợi cho sinh vật.                 b. Tích luỹ các biến dị có lợi cho con người.

c. Tích luỹ các đột biến.                                             d. Tích luỹ các thường biến.

Câu 12: Biến dị cá thể là phát hiện của:

a. Lamac.                                b. Đacuyn.                               c. Di truyền học hiện đại.                        d. Kimura.

Câu 13: Theo Đacuyn, tốc độ biến đổi của giống vật nuôi cây trồng là do:

a. Chọn lọc nhân tạo.                                                              b. Chọn lọc tự nhiên.             

c. Sự phân li tính trạng.                                                          d. Chọn lọc tự nhiên và chọn lọc nhân tạo.

Câu 14: Thành công của Đacuyn là:

a. Phatý hiện dấu hiệu chủ yếu của tiến hoá là nâng cao dần trình độ cơ thể từ đơn giản đến phức tạp.

b. Phát hiện vai trò đột biến, giao phối và chọn lọc tự nhiên.

c. Xây dựng luận điểm về nguồn gốc thống nhất của các loài.

d. Tiến hoá là sự củng cố ngẫu nhiên của các đột biến trung bình.

Câu 15: Đacuyn cho rằng cơ chế chính của sự tiến hoá là:

a. Đặc tính di truyền.                                                  b. Đặc tính biến dị.                

c. Chịn lọc tự nhiên.                                                   d. Biến dị và tác động của chọn lọc tự nhiên.

Câu 16: Đặc điểm hạn chế của Đacuyn là:

a. Chưa hiểu rõ nguyên nhân phát sinh và cơ chế di truyền các biến dị.

b. Chưa giải thích được qúa trình hình thành loài.

c. Chưa thành công khi xây dựng luận điểm về nguồn gốc thống nhất của loài.

d. Chưa đánh giá đầy đủ về vai trò của chọn lọc tự nhiên.

Câu 17: Nội dung không có trong thuyết tiến hoá của Đacuyn:

a. CLTN tác động đến đặc tính di truyền và biến dị.

b. Ngoại cảnh thay đổi chậm nên sinh vật kịp thích nghi.

c. Toàn bộ sinh giới ngày nay là kết quả của quá trình tiến hoá từ một nguồn gốc chung.

d. Loài mới được hình thành từ từ qua nhiều dạng trung gian dưới tác dụng của CLTN theo con đường phân li tính trạng.

Câu 18: Sự hình thành của thuyết tiến hoá tổng hợp:

a. Cuối thế kỉ XIX.            b. Đầu thế kỉ XX.             c. Từ năm 30 – 50 của thế kỉ XX.            d. Cuối thế kỉ XX.

Câu 19: Thuyết tiến hoá tổng hợp là:

a. Kết hợp thuyết tiến hoá Lamac và Đacuyn.

b. Kết hợp của thuyết tiến hoá Đacuyn và nhiều lĩnh vực khoa học sinh học khác.

c. Kết hợp của thuyết tiến hoá của Đacuyn và Kimura.

d. Kết hợp của thuyết tiến hoá Lamac và Kimura.

Câu 20: Thuyết tiến hoá tổng hợp nghiên cứu các nội dung:

a. Tiến hoá nhỏ.          b. Tiến hoá lớn.          c. Đột biến cấp phân tử.        d. Cả tiến hoá lớn và tiến hoá nhỏ.

Câu 21: Nội dung không thuộc về tiến hoá nhỏ do:

a. Sự phát sinh đột biến.                                 b. Hình thành các nhóm phân loại trên loài.

c. Sự phát tán các đột biến.                             d. Sự chọn lọc các đột biến có lợi.

Câu 22: Thuyết tiến hoá bằng các đột biến trung tính của:

a. Kimura.                               b. Đacuyn.                               c. Maye.                                  d. Huxli.

Câu 23: Đơn vị cơ bản của thuyết tiến hoá tổng hợp là:

a. Cá thể.                                 b. Quần thể.                            c. Nòi.                                     d. Loài.

Câu 24: Thuyết Kimura nghiên cứu về:

a. Những biến đổi trong cấu trúc của prôtêin.                                    b. Những biến đổi trong đột biến gen.

c. Những biến đổi trong cấu trúc của ADN.                           d. Những biến đổi trong cấu trúc NST.

Câu 25: Đóng góp quan trọng của Kimura cho tiến hoá là:

a. Đưa ra thuyết tiến hoá bằng các đột biến trung tính.

b. Giải thích quá trình hình thành loài từ  một nguồn gốc chung.

c. Tìm ra những nhân tố làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.

d. Phủ nhận vai trò của chọn lọc tự nhiên.

Câu 26: Theo di truyền học hiện đại, đối với từng gen riêng rẽ thì tần số đột biến là:

a. 10-2 – 10-3.                           b. 10-3 – 10-4.                           c. 10-4 – 10-5.                           d. 10-6 – 10-4.

Câu 27: Đột biến gen có ý nghĩa trong tiến hoá thường tồn tại ở trạng thái:

a. Đột biếngen trội.                 b. Đột biến gen lặn.                c. Thể đồng hợp lặn.           d. Thể đồng hợp trội.

Câu 28: Đột biến gen là nguồn nguyên liệu chủ yếu vì:

a. Ít phổ biến.                                                           b. Ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức sống và sức sinh sản.

c. Ít ảnh hưởng đến sức sống và sức sinh sản.        d. Làm thay đổi tần số alen của quần thể nhanh.

Câu 29: Điều không đúng khi nói về đột biến gen:

a. Phần lớn gen đột biến là gen trội.                          

b. Giá trị thích ghi của mỗi đột biến có thể thay đổi tuỳ tổ hợp gen.

c. Phổ biến và ít ảnh hưởng đến sức sống và sức sinh sản.

d. Là nguồn nguyên liệu chủ yếu của tiến hoá.

Câu 30: Nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình chọn lọc tự nhiên là:

a. Quá trình giao phối.                                                            b. Quá trình đột biến.

c. Quá trình chọn lọc tự nhiên.                                   d. Các cơ chế cách li.

Câu 31: Một trong các vai trò của quá trình giao phối là:                                        

a. Tạo ra các biến dị tổ hợp.                                       b. Làm phát sinh đột biến gen.

c. Tạo ra nguyên liệu sơ cấp.                                      d. Hạn chế sự phát tán  của các đột biến gen.

Câu 32: Tính có hại của đột biến được trung hoà bởi:

a. Qua trình chọn lọc nhân tạo.                                   b.  Quá trình đột biến.

c. Quá trình giao phối.                                                            d. Các cơ chế cách li.

Câu 33: Theo di truyền học hiện đại thì quá trình chọn lọc tự nhiên là:

a. Nhân tố định hướng cho tiến hoá.              b. Tạo ra nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hoá.

c. Tạo ra vô số các biến dị tổ hợp.                  d. Trung hoà tính có hại của đột biến.

Câu 34: Chọn lọc tự nhiên chỉ tác động vào:

a. Alen đột biến lặn.               b. Thể đột biến lặn.                 c. Đột biến ở thể dị hợp.            d. Thường biến.

Câu 35: Mặt chủ yếu của chon lọc tự nhiên:

a. Tác động vào từng cá thể.                          

b. Đảm bảo sự sống sót của các kiểu gen thích nghi.

c. Phân hoá khả năng sinh sản của các kiểu gen khác nhau trong quần thể.

d. Các quần thể có vốn gen thích nghi thay thế cho các quần thể có vốn gen kém thích nghi.

Câu 36: Hiện tượng di truyền gen là gì?

a. Có sự trao đổi cá thể giữa các quần thể.                 b. Không có sự trao đổi cá thể giữa các quần thể.  

c. Xảy ra đột biến gen.                                                d. Dưới tác động của chọn lọc tự nhiên.

Câu 37: Di nhập gen cũng có tác dụng:]

a. Không làm thay đổi tần số alen của quần thể.                    b. Làm thay đổi tần số alen của quần thể.

c. Đối với quần thể có kích thước lớn.                                   d. Đối với quần thể giao phối ngẫu nhiên.

Câu 38: Qúa trình hình thành quần thể thích nghi nhanh hay chậm phụ thuộc vào:

a. Quá trình đột biến.                                                  b. Qúa trình chọn lọc tự nhiên.

c. Quá trình sinh sản của loài.                                    d. Các cơ chế cách li.

Câu 39: Thế nào là sự đa hình cân bằng?

a. Một alen tồn tại trên một locut.                              b. Nhiều alen của một locut gen cùng tồn tại.

c. Mỗi gen nằm trên một nhiễm sắc thể.                    d. Các gen không alen nằm trên một nhiễm sắc thể.

Câu 40: Nhân tố chính duy trì trạng thái đa hình cân bằng là:

a. Quá trình đột biến.              b. Quá trình giao phối.                c. Quá trình CLTN.                  d. Di nhập gen.

Câu 41: Vai trò không phải của các cơ chế cách li là:

a. Giúp cho chọn lọc tự nhiên diễn ra theo nhiều hướng.                 

b. Ngăn ngừa sự giao phối tự do.

c. Phân hoá các kiểu gen trong quần thể gốc.

d. Không chỉ tác động với từng gen riêng rẽ mà đối với toàn bộ kiểu gen.

Câu 42: Cơ chế cách li địa lí có tác dụng đối với loài:

a. Ít di động.                b. Không di động.                   c. Ít và không di động.            d. Di động nhiều.

Câu 43: Cơ chế cách li đánh dấu sự hình thành loài mới là:

a. Cách li di truyền.                b. Cách li địa lí.                      c. Cách li sinh thái.                d. Cách li sinh sản.

Câu 44: Ý nghĩa của đa hình cân bằng là:

a. Hợp lí tương đối của các đặc điểm thích nghi.

b. Giúp sinh vật có tiềm năng thích nghi khi điều kiện sống thay đổi.

c. Đảm bảo trạng thái cân bằng của một số kiểu hình trong quần thể.

d. Sự hợp lí tương đối của các đặc điểm thích nghi.

Câu 45: Tiêu chuẩn chỉ dựa vào hình dáng bên ngoài để phân biệt hai loài thân thuộc là:

a. Tiêu chuẩn sinh thái.                                              b. Tiêu chuẩn hình thái.         

c. Tiêu chuẩn sinh lí, hoá sinh.                                   d. Tiêu chuẩn di truyền.

Câu 46: Tiêu chuẩn di truyền dùng để phân biệt:

a. Vi sinh vật.              b. Loài tự phối.                       c. Loài giao phối.                    d. Loài sinh sản vô tính.

Câu 47: Các loài vi sinh vật khi phân biệt hai loài thân thuộc dựa vào tiêu chuẩn:

a. Sinh lí, hoá sinh.                 b. Hình thái.                            c. Địa lí, sinh thái.                  d. Di truyền.

Câu 48: Đặc điểm cơ bản để phân biệt hai loài thân thuộc là:

a. Có đặc điểm hình thái giống nhau.                                     b. Có cùng khu vực địa lí.

c. Không giao phối hoặc con lai bất thụ.                                d. Có cùng điều kiện sinh thái.

Câu 49: Được gọi là hai loài thân thuộc khi:

a. Có sự đứt quãng về một tính trạng nào đó.                        b. Có các dạng trung gian chuyển tiếp.

c. Có những đặc điểm hình tahí khác nhau.                           d. Có cùng điều kiện sinh thái.

Câu 50: Hình thành loài bằng con đường địa lí thường gặp ở:

a. Vi sinh vật.              b. Thực vật.                             c. Động vật.                d. Thực vật và động vật.

Câu 51: Điều kiện quan trọng để hình thành loài bằng con đường địa lí là:

a. Các chướng ngại địa lí.                                                      

b. Di nhập gen.

c. Điều kiện địa lí là nhân tố chọn lọc những kiểu gen thích nghi.

d. Làm cho CLTN diễn ra theo nhiều hướng.

Câu 52: Đcặ điểm không đúng khi nói về điều kiện đại lí là:

a. Nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi tương ứng trên cơ thể sinh vật.

b. Các chướng ngại địa lí dẫn đến cách li địa lí.                   

c. Nhân tố chọn lọc những kiểu gebn thích nghi.

d. Giúp cho CLTN diễn ra theo nhiều hướng.

Câu 53: Hình thành loài bằng con đường sinh thái thường gặp ở:

a. Thực vật.                                                                             b. Động vật.

c. Thực vật và động vật di động nhiều.                                  d. Thực vật và động vật ít di động.

Câu 54: Cơ thể lai xa trong tự nhiên chỉ có thể:

a. Sinh sản vô tính.         b. Sinh sản sinh dưỡng.             c. Sinh sản hữu tính.           d. Không sinh sản được.

Câu 55: Hình thành loài bằng con đường lai xa kèm theo đa bội hoá phổ biến ở:

a. Giớ thực vật.           b. Giới động vật.                     c. Cả thực vật và động vật.                 d. Giới vi sinh vật.

Câu 56: Cơ thể  lai xa kèm theo đa bội hoá sinh sản hữu tính vì:

a. Mang bộ NST 2n.                                                               b. Mang bộ NST n + n thuộc hai loài.

c. Mang bộ NST song nhị bội.                                               d. Mang bộ NST 4n.

Câu 57: Loài thực vật có nguồn gốc đa bội có ý nghĩa kinh tế lớn:

a. Lúa mì, khoai tây.               b. Khoai tây, cà chua.             c. Lúa mì, cỏ dại.                   d. Cà chua, lúa mì.

Câu 58: Các quần thể của loài phân bố liên tục hay gián đoạn tạo thành:

a. Các quần thể giao phối.                  b. Các quần thể tự phối.                      c. Các nòi.                d. Các loài mới.

Câu 59: Quần thể giao phối được coi là kho biến dị phong phú vì:

a.Có số cặp gen dị hợp rất lớn.                                   b. Chọn lọc tự nhiên diễn ra theo nhiuề hướng.

c. Đột biến gen được phát tán trong quần thể.           d. Sự giao phối tạo ra nhiều kiểu gen thích nghi.

Câu 60: Quá trình đóng vai trò quan trọng giải thích nguồn gốc chung cùa các loài là:

a. Quá trình đột biến.                                                  b. Quá trình phân li tính trạng.

c. Quá trình giao phối.                                                            d. Quá trình chọn lọc tự nhiên.

Câu 61: Điều không đúng khi nói về quá trình giao phối là:

a. Một gen phát sinh nhiều alen.                                b. Phát tán đột biến trong quần thể.

c. Trung hoà tính có hại của đột biến.                        d. Tạo ra các biến dị tổ hợp.

Câu 62: Đột biến nhiễm sắc thể ít có ý nghĩa về mặt tiến hoá vì:

a. Phổ biến hơn so với đột biến gen.             

b. Ít ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức sống và sức sinh sản của sinh vật.

c. Ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức sống và sức sinh sản của sinh vật.

d. Thường tồn tại ở dạng tiềm ẩn.

Câu 63: Điều kiện quan trọng đối với tiến hoá là:

a. Có kiểu gen thích nghi.                                           b. Quần thể mang tính đa hình.

c. Sinh vật thực hiện chức năng sinh sản.                  d. Sự sống sót của cá thể trong quần thể.

Câu 64: Điều kiện cần thiết để loài mới được hình thành là:

a. Quá trình đột biến.                                                  b. Cơ chế cách li.       

c. Quá trình chọn lọc tự nhiên.                                   d. Quá trình giao phối.

Câu 65: Biến động di truyền thường xảy ra trong quần thể dưới:

a. 500 cá thể.                           b. 600 cá thể.                          c. 700 cá thể.               d. 800 cá thể.

Câu 66: Điều không đúng khi nói về đa hình cân bằng là:

a. Các thể dị hợp có sức sống tương tự nhau.                                    

b. Có khả năng sinh sản như nhau.

c. Có sự thay thế hoàn toàn alen này bằng alen khác.

d. Không có sự thay thế hoàn toàn alen này bằng alen khác.

Câu 67: Sự phân li tính trạng là do:

a. Chọn lọc tự nhiên diễn ra theo nhiều hướng.                     b. Chọn lọc tự nhiên diễn ra theo cùng hướng.

c. Sự phát sinh các biến dị đột biến.                                       d. Sự phát sinh các biến dị tổ hợp.

Câu 68: Các loài xuất hiện sau thường mang đặc điểm thích nghi hợp lí hơn vì:

a. Thường xuyên xuất hiện đột biến.                         

b. Chọn lọc các biến dị tổ hợp có lợi.

c. Đặc điểm thích nghi của loài này bị hạn chế bởi đặc điểm thích nghi của loài khác.

d. Đột biến và chọn lọc thường xuyên xảy ra.

Câu 69: Nhân tố quan trọng chi phối  nhịp độ tiến hoá của sinh giới là:

a. Quá trình đột biến.              b. Tốc độ sinh sản.             c. Áp lực của CLTN.            d. Các cơ chế cách li.

Câu 70: Theo di truyền học hiện đại, sự hình thành đặc điểm của sinh vật do:

a. Đột biến và biến dị tổ hợp.                                                 b. Đột biến, giao phối, chọn lọc tự nhiên.

c. Chọn lọc tự nhiên và cách li.                                              d. Đột biến, chọn lọc tự nhiên và cách li.         

 

Xem thêm
Đề cương ôn tập Sinh học 12 chương 2: Nguyên nhân và cơ chế tiến hóa (trang 1)
Trang 1
Đề cương ôn tập Sinh học 12 chương 2: Nguyên nhân và cơ chế tiến hóa (trang 2)
Trang 2
Đề cương ôn tập Sinh học 12 chương 2: Nguyên nhân và cơ chế tiến hóa (trang 3)
Trang 3
Đề cương ôn tập Sinh học 12 chương 2: Nguyên nhân và cơ chế tiến hóa (trang 4)
Trang 4
Đề cương ôn tập Sinh học 12 chương 2: Nguyên nhân và cơ chế tiến hóa (trang 5)
Trang 5
Đề cương ôn tập Sinh học 12 chương 2: Nguyên nhân và cơ chế tiến hóa (trang 6)
Trang 6
Đề cương ôn tập Sinh học 12 chương 2: Nguyên nhân và cơ chế tiến hóa (trang 7)
Trang 7
Đề cương ôn tập Sinh học 12 chương 2: Nguyên nhân và cơ chế tiến hóa (trang 8)
Trang 8
Đề cương ôn tập Sinh học 12 chương 2: Nguyên nhân và cơ chế tiến hóa (trang 9)
Trang 9
Tài liệu có 9 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống