Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh đang trong quá trình ôn tập bộ Bài tập viết phương trình chuyển động thẳng biến đổi đều Vật lý 10, tài liệu bao gồm 8 trang, tuyển chọn Bài tập viết phương trình chuyển động thẳng biến đổi đều có phương pháp giải chi tiết và bài tập có đáp án (có lời giải), giúp các em học sinh có thêm tài liệu tham khảo trong quá trình ôn tập, củng cố kiến thức và chuẩn bị cho kì thi môn Vật lý sắp tới. Chúc các em học sinh ôn tập thật hiệu quả và đạt được kết quả như mong đợi.
Tài liệu Bài tập viết phương trình chuyển động thẳng biến đổi đều gồm nội dung chính sau:
- Tóm tắt lý thuyết ngắn gọn Phương trình chuyển động thẳng biến đổi đều.
1. Ví dụ minh họa
- Gồm 7 ví dụ minh họa đa dạng có đáp án và lời giải chi tiết Bài tập viết phương trình chuyển động thẳng biến đổi đều.
2. Bài tập tự luyện
- Gồm 8 bài tập tự luyện có đáp án và lời giải chi tiết giúp học sinh tự rèn luyện cách giải các dạng Bài tập viết phương trình chuyển động thẳng biến đổi đều.
Mời các quý thầy cô và các em học sinh cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây:
BÀI TẬP VIẾT PHƯƠNG TRÌNH CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU
· Phương pháp giải:
Luôn coi chiều dương là chiều chuyển động của vật
Sử dụng phương trình chuyển động và công thức chuyển động thẳng biến đổi đều
1. VÍ DỤ MINH HỌA
Câu 1. Phương trình của một vật chuyển động thẳng biến đổi đều là: x = 20t2 + 40t + 6 (cm; s). Tính gia tốc và tính chất của chuyển động.
A. 40 cm/s2; vật chuyển động nhanh dần đều
B. 30 cm/s2; vật chuyển động chậm dần đều
C. 20 cm/s2; vật chuyển động nhanh dần đều
D. 10 cm/s2; vật chuyển động chậm dần đều
? Lời giải:
+ Ta có phương trình chuyển động tổng quát:
+ Theo bài ra: x = 20t2 + 40t + 6 (cm; s),
→ Vậy vật chuyển động nhanh dần đều.
Chọn đáp án A
Câu 2. Phương trình của một vật chuyển động thẳng biến đổi đều là: x = 20t2 + 40t + 6 (cm; s) .Tính vận tốc lúc t = 4s.
A. 100 m/s B. 200 m/s
C. 300 m/s D. 400 m/s
Lời giải:
+ Ta có
Chọn đáp án B
Câu 3. Phương trình của một vật chuyển động thẳng biến đổi đều là: x = 20t2 + 40t + 6 (cm; s). Xác định vị trí vật lúc vật có vận tốc là 400cm/s.
A. 1896cm B. 1968cm
C. 1986cm D. 1686cm
Lời giải:
Áp dụng công thức
Chọn đáp án C
Câu 4. Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều với phương trình chuyển động là: x = 20 + 4t + t2 ( m;s ). Hãy viết phương trình đường đi và phương trình vận tốc của vật ?
A. S = 4t + t2; v = 4 + 2t B. S = t + t2; v = 4 + 2t
C. S = 1t + t2; v = 3 + 2t D. S = 4t + t2; v = 2t
Lời giải:
Ta có phương trình quãng đường:
Theo bài ra: x = 20 + 4t + t2 ( m;s ) , ,
• Vậy
• Phương trình vận tốc
Chọn đáp án A
Câu 5. Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều với phương trình chuyển động là: x = 20 + 4t + t2 ( m;s ). Lúc t = 4s, vật có tọa độ và vận tốc là bao nhiêu ?
A. 20 m; 30m/s B. 16 m; 15m/s
C. 50 m; 20m/s D. 52 m; 10m/s
Lời giải:
Lúc t = 4s, vật có tọa độ
Vận tốc là
Chọn đáp án D
Câu 6. Một ô tô chuyển động theo phương trình: x = 0,2t2 + 20t + 10(m; s). Tính quãng đường ô tô đi được từ thời điểm t1 = 2s đến thời điểm t2 = 5s. Vận tốc trung bình trong đoạn đường này là bao nhiêu?
A. 20,4 m/s B. 21,4 m/s
C. 41,20 m/s D. 14,2 m/s
? Lời giải:
+ Ta có phương trình quãng đường:
+ Quãng đường vật đi được t1 = 2s:
+ Quãng đường vật đi được t2 = 5s:
+ Quãng đường vật đi được từ thời điểm t1 = 2s đến thời điểm t2 = 5s:
+ Vận tốc trung bình
+ Tọa độ vật đi được t1 = 2s:
+ Tọa độ vật đi được t2 = 5s:
+ Vận tốc trung bình
Chọn đáp án B
Câu 7. Một ô tô chuyển động theo phương trình: x = 0,2t2 + 20t + 10(m; s). Tính vận tốc của ô tô lúc t = 3s.
A. 21,2 m/s B. 12,21 m/s
C. 13,20 m/s D. 14,2 m/s