Phương pháp giải và bài tập về Bài toán đồ thị của chuyển động thẳng đều chọn lọc

Tải xuống 10 2.8 K 26

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh đang trong quá trình ôn tập bộ Bài toán đồ thị của chuyển động thẳng đều Vật lý 10, tài liệu bao gồm 10 trang, tuyển chọn Bài toán đồ thị của chuyển động thẳng đều có phương pháp giải chi tiết và bài tập có đáp án (có lời giải), giúp các em học sinh có thêm tài liệu tham khảo trong quá trình ôn tập, củng cố kiến thức và chuẩn bị cho kì thi môn Vật lý sắp tới. Chúc các em học sinh ôn tập thật hiệu quả và đạt được kết quả như mong đợi.

Tài liệu Bài toán đồ thị của chuyển động thẳng đều gồm nội dung chính sau:

  • Phương pháp giải

-          Tóm tắt lý thuyết và phương pháp giải ngắn gọn Bài toán đồ thị của chuyển động thẳng đều.

1.      Ví dụ minh họa

-          Gồm 2 ví dụ minh họa đa dạng có đáp án và lời giải chi tiết Bài toán đồ thị của chuyển động thẳng đều.

2.      Bài tập tự luyện

-          Gồm 7 bài tập tự luyện có đáp án và lời giải chi tiết giúp học sinh tự rèn luyện cách giải các dạng Bài toán đồ thị của chuyển động thẳng đều.

Mời các quý thầy cô và các em học sinh cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây:

Bài toán đồ thị của chuyển động thẳng đều (ảnh 1)

BÀI TOÁN ĐỒ THỊ CỦA CHUYỂN ĐỘNG THẲNG ĐỀU

·        Phương pháp giải:

Áp dụng công thức:   v=xx0t

+ nếu v > 0 vật chuyển động theo chiều dương

+ nếu v < 0 vật chuyển động theo chiều âm

− phương trình chuyển động x=x0+vt

1.     VÍ DỤ MINH HỌA:

Câu 1: Hai ôtô xuất phát cùng một lúc từ 2 địa điểm A và B cách nhau 20km trên một đường thẳng đi qua B, chuyển động cùng chiều theo hướng A đến B. Vận tốc của ôtô xuất phát từ A với v = 60km/h, vận tốc của xe xuất phát từ B với v = 40km/h.

a/ Viết phương trình chuyển động.

b/ Vẽ đồ thị toạ độ − thời gian của 2 xe trên cùng hệ trục.

c/ Dựa vào đồ thị để xác định vị trí và thời điểm mà 2 xe đuổi kịp nhau.

Hướng dẫn :

a/ Chọn chiều dương là chiều chuyển động từ A đến B, gốc tọa độ tại A, gốc thời gian là lúc hai xe xuất phát

phương trình chuyển động của hai xe  x=x0+vt

Đối với xe chuyển động từ A :  x0A=0;vA=60km/hxA=60t

Đối với xe chuyển động từ B :  x0B=20km;vB=40km/hxB=20+40t

b/ Ta có bảng ( x, t )

t (h)

0

1

2

x1 (km)

0

60

120

x2 (km)

20

60

100

 

Đồ thị:

c/ Dựa vào đồ thị ta thấy 2 xe gặp nhau ở vị trí cách A 60km và thời điểm mà hai xe gặp nhau 1h.

 

Bài toán đồ thị của chuyển động thẳng đều (ảnh 2)

 

Câu 2: Cho đồ thị chuyển động của hai xe được mô tả như hình vẽ. (Hình 1). Hãy nêu đặc điểm chuyển động của mỗi xe và viết phương trình chuyển động

Hướng dẫn:

Đối với xe 1 chuyển động từ A đến N rồi về E

Xét giai đoạn 1 từ A đến N:

 v1=xNxAtNtA=2500,50=50kmh 

Bài toán đồ thị của chuyển động thẳng đều (ảnh 3)

Xe một chuyển động từ gốc tọa độ đến N theo chiều dương với vận tốc 50km/h

Phương trình chuyển động

x1gd1=50t(DK:0t0,5)   

Xét giai đoạn hai từ N về E: 

v2=xExNtEtN=0252,50,5=12,5km/h

Giai đoạn hai chuyển động từ N về E theo chiều âm có vận tốc −12,5km/h và xuất phát cách gốc tọa độ 25km và sau 0,5h xo với gốc tọa độ

 

Phương trình chuyển động  x2=2512,5(t0,5)(DK:0,5t2,5)

Đối với xe 2 chuyển động từ M về C với  v=xCxMtCtM=0251,50=503kmh

Chuyển động theo chiều âm, cách gốc tọa độ 25km: x2=25503t

 

2.     BÀI TẬP TỰ LUYỆN:

 

Câu 1: Cho đồ thị chuyển động của hai xe được mô tả trên hình vẽ.

a. Hãy nêu đặc điểm chuyển động của hai xe.

b. Tình thời điểm hai xe gặp nhau, lúc đó mỗi xe đi được quãng đường là bao nhiêu ?

 

Bài toán đồ thị của chuyển động thẳng đều (ảnh 4)

Câu 2:Cho đồ thị chuyển động của hai xe được mô tả trên hình vẽ.

a. Hãy nêu đặc điểm chuyển động của hai xe.

b. Xác định thời điểm và vị trí hai xe gặp nhau

Bài toán đồ thị của chuyển động thẳng đều (ảnh 5)
Xem thêm
Phương pháp giải và bài tập về Bài toán đồ thị của chuyển động thẳng đều chọn lọc (trang 1)
Trang 1
Phương pháp giải và bài tập về Bài toán đồ thị của chuyển động thẳng đều chọn lọc (trang 2)
Trang 2
Phương pháp giải và bài tập về Bài toán đồ thị của chuyển động thẳng đều chọn lọc (trang 3)
Trang 3
Phương pháp giải và bài tập về Bài toán đồ thị của chuyển động thẳng đều chọn lọc (trang 4)
Trang 4
Phương pháp giải và bài tập về Bài toán đồ thị của chuyển động thẳng đều chọn lọc (trang 5)
Trang 5
Phương pháp giải và bài tập về Bài toán đồ thị của chuyển động thẳng đều chọn lọc (trang 6)
Trang 6
Phương pháp giải và bài tập về Bài toán đồ thị của chuyển động thẳng đều chọn lọc (trang 7)
Trang 7
Phương pháp giải và bài tập về Bài toán đồ thị của chuyển động thẳng đều chọn lọc (trang 8)
Trang 8
Phương pháp giải và bài tập về Bài toán đồ thị của chuyển động thẳng đều chọn lọc (trang 9)
Trang 9
Phương pháp giải và bài tập về Bài toán đồ thị của chuyển động thẳng đều chọn lọc (trang 10)
Trang 10
Tài liệu có 10 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống