70 câu trắc nghiệm Địa Lí 12 chọn lọc, có đáp án

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh đang trong quá trình ôn tập tài liệu bài tập 70 câu trắc nghiệm Địa Lí 12 chọn lọc, có đáp án, tài liệu bao gồm 16 trang,  giúp các em học sinh có thêm tài liệu tham khảo trong quá trình ôn tập, củng cố kiến thức và chuẩn bị cho kì thi tốt nghiệp THPT môn địa lí sắp tới. Chúc các em học sinh ôn tập thật hiệu quả và đạt được kết quả như mong đợi.

Mời các quý thầy cô và các em học sinh cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây:

Câu 1: Căn cứ vào trang 6 và 7 Atlat Địa lí Việt Nam, hãy cho biết Tây Bắc có các cao nguyên nào?

A. Sín Chải, Sơn La, Mộc Châu.                                 B. Sín Chải, Sơn La, Đồng Văn.                                          

C. Sín Chải, Sơn La, Di Linh.                                     D. Sín Chải, Sơn La, Hủa Phan.

Câu 2: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 8, hãy cho biết dầu mỏ tập trung nhiều nhất ở nơi vào sau đây?

A. Thềm lục địa phía Bắc.                                          B. Thềm lục địa Bắc Trung Bộ.                                  

C. Thềm lục địa Nam Trung Bộ.                                 D. Thềm lục địa phía Nam.

Câu 3: Căn cứ vào trang 9 của Atlat Địa lí Việt Nam. hãy cho biết nhận xét nào sau đây đúng với thời gian hoạt động của bão ở Việt Nam?

A. Thời gian có bão nhanh dần từ Bắc vào Nam.      

B. Thời gian có bão chậm dần từ Bắc vào Nam.        

C. Thời gian có bão sớm nhất ở Bắc Trung Bộ.         

D. Thời gian có bão chậm nhất ở Nam Trung Bộ.

Câu 4: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết miền khí hậu phía Bắc có những vùng khí hậu nào sau đây?

A. Tây Bắc Bộ, Đông Bắc Bộ, Trung và Nam Bắc Bộ, Nam Trung Bộ.             

B. Tây Bắc Bộ, Đông Bắc Bộ, Trung và Nam Bắc     Bộ, Tây Nguyên.             

C. Tây Bắc Bộ, Đông Bắc Bộ, Trung và Nam Bắc     Bộ. Bắc Trung Bộ.          

D. Tây Bắc Bộ, Đông Bắc Bộ, Trung và Nam Bắc     Bộ, Nam Bộ.

Câu 5: Căn cứ vào trang 11 của Atlat Địa lí Việt Nam, hãy cho biết loại đất nào sau đây không thuộc nhóm đất feralit?

A. Đất cát biển.                                                            B. Đất feralit trên đá badan. 

C. Đất feralit trên đá vôi.                                              D. Đất feralit trên các loại đá khác.

Câu 6: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 11, hãy cho biết diện tích đất phèn lớn nhất ở nơi nào sau đây?

A. Đồng bằng sông Hồng.                                           B. Đồng bằng sông Cửu Long.                                   

C. Các đồng bằng ở Bắc Trung Bộ.                            D. Các đồng bằng ở Duyên hải Nam Trung Bộ.

Câu 7. Cho bảng số liệu:

DIỆN TÍCH VÀ SẢN LƯỢNG LÚA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2005 - 2015

Năm

2005

2008

2010

2012

2015

Diện tích (nghìn ha)

7 329,2

7437,2

7 489,4

7 761,2

7 384,9

Sản lượng (nghìn tấn)

35 832,9

38 729,8

40 005,6

43 737,8

45 215,6

Nhận xét nào sau đây đúng với diện tích và sản lượng lúa của nước ta giai đoạn 2005 - 2015 theo bảng số liệu trên?

A. Năng suất lúa tăng nhanh hơn sản lượng.

B. Năng suất lúa có xu hướng tăng liên tục.

C. Sản lượng lúa tăng chậm hơn diện tích.

D. Diện tích lúa có xu hướng tăng liên tục.

Câu 8. Cho bảng số liệu:

SỐ LƯỢNG TRANG TRẠI CỦA CẢ NƯỚC QUA CÁC NĂM

(Đơn vị: trang trại)

Năm

Trang trại trồng trọt

Trang trại chăn nuôi

Trang trại nuôi trồng thủy sản

Các loại khác

Tổng số

2006

50817

16708

34202

12003

113730

2010

68278

23558

37142

16902

145880

2014

8935

12642

4644

893

27114

Nhận xét nào dưới đây là đúng từ bảng số liệu trên?

A. Tỉ trọng của trang trại nuôi trồng thủy sản trong cơ cấu trang trại nước ta tăng liên tục

B. Trang trại trồng trọt luôn chiếm tỉ lệ cao nhất trong cơ cấu trang trại nước ta

C. Năm 2014, trang trại chăn nuôi chiếm tới 46,6% tổng số trang trại

D. Số lượng các trang trại của nước ta tăng nhanh.

Câu 9. Cho biểu đồ:

CƠ CẤU DIỆN TÍCH LÚA PHÂN THEO MÙA VỤ CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2005 - 2016

(Nguồn số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, 2017)

Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây không đúng về sự thay đổi tỉ trọng trong cơ cấu diện tích lúa phân theo mùa vụ của nước ta, giai đoạn 2005 - 2016?

A. Lúa hè thu và thu đông tăng, lúa mùa tăng.

B. Lúa hè thu và thu đông tăng, lúa mùa giảm.

C. Lúa hè thu và thu đông tăng, lúa đông xuân giảm

D. Lúa mùa giảm, lúa đông xuân giảm.

Câu 10. Cho biểu đồ:

Tốc độ tăng trưởng một số sản phẩm nông nghiệp ở nước ta giai đoạn 2000 - 2014.

Căn cứ vào biểu đồ đã cho, hãy cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về tốc độ tăng trưởng một số sản phẩm công nghiệp ở nước ta giai đoạn 2000 - 2014?

A. Than tăng 353,9% và tăng nhanh nhất từ 2000 - 2007.

B. Điện tăng 429,4% và tăng nhanh nhất từ 2007 - 2014.

C. Dầu thô luôn có tốc độ tăng trưởng chậm nhất.

D. Dầu thô tăng 6,8% và tăng trưởng không ổn định.

Câu 11. Cho bảng số liệu:

MỘT SỐ CHỈ SỐ VỀ NHIỆT ĐỘ CỦA HÀ NỘI VÀ TP. HỒ CHÍ MINH

(Đơn vị: °C)

Địa điểm

Nhiệt độ trung bình năm

Nhiệt độ trung bình tháng lạnh nhất

Nhiệt độ trung hình tháng nóng nhất

Nhiệt độ tối thấp tuyệt đối

Nhiệt độ tối cao tuyệt đối

Hà Nội

23,5

16,4

28,9

2,7

42,8

TP. Hồ Chí Minh

27,1

25 7

28,9

13,8

40,0

(Nguồn: SGK địa lí 12 cơ bản, trang 50 - NXB Giáo dục năm 2013)

Biên độ nhiệt độ tuyệt đối và biên độ nhiệt độ trung bình năm của Hà Nội lần lượt là

A. 12,50C và 40,10C                                                            B. 40,10C và 12,50C.

C. 3,20C và 26,20C.                                                             D. 26,20C và 3,20C

Câu 12. Cho bảng số liệu sau

Lượng mưa (mm) của Hà Nội và Tp. Hồ Chí Minh

Tháng

I

II

III

IV

V

VI

VII

VIII

IX

X

XI

XII

Hà Nội

18,6

26;2

43,8

90,1

188,5

230,9

288,2

318,0

265,4

130,7

4,4

23,4

TP HCM

13,8

4,1

10,5

50,4

215,4

311,7

293,7

269,8

327,1

26,7

116,5

48,3

Nguyên nhân nào làm Hà Nội có mưa cực đại vào tháng 8, Thành phố Hồ Chí Minh mưa cực đại vào tháng 9?

A. Tháng 8 dải hội tụ nhiệt đới vắt ngang ở Hà Nội, tháng 9 hoạt động mạnh của gió mùa Tây Nam ở Thành phố Hồ Chí Minh.

B. Hoạt động mạnh của gió mùa Đông Nam và ảnh hưởng của bão ở 2 địa điểm trên.

C. Mặt trời lên thiên đỉnh ở cả 2 địa điểm trên và ảnh hưởng của bão.

D. Hoạt động mạnh của bão vào tháng 8 ở Hà Nội, gió Tín Phong hoạt động mạnh ở Thành phố Hồ Chí Minh vào tháng 9.

Câu 13. Diện tích gieo trồng cây công nghiệp lâu năm của cả nước, trung du miền núi Bắc Bộ và Tây Nguyên năm 2013.

Đơn vị: nghìn ha

 

Cả nước

Trung du miền núi Bắc Bộ

Tây Nguvên

Cây công nghiệp lâu nãm

2134,9

142,4

969,0

Cả phê

641,2

15,5

573.4

Chè

132,6

96,9

22,9

Cao su

978,9

30,0

259,0

Cây khác

3822

0,0

113,7

Nếu bán kính biểu đồ thể hiện cơ cấu diện tích công nghiệp lâu năm của Trung du và miền núi Bắc Bộ bằng 1 (đơn vị bán kính) thì bán kính biểu đồ của Tây Nguyên là

A. 1,9.

B. 7,9.

C. 2,6.

D. 14,9.

 

Câu 14. Ở bán cầu Nam, chịu tác động của lực Côriôlit, gió Bắc sẽ bị lệch hướng trở thành

A. Gió Đông Nam (hoặc Đông Đông Nam, Nam Đông Nam).

B. Gió Tây Nam (hoặc Tây Tây Nam, Nam Tây Nam).

C. Gió Đông Bắc (hoặc Đông Đông Bắc, Bắc Đông Bắc).

D. Gió Tây Bắc (hoặc Tây Tây Bắc, Bắc Tây Bắc).

Câu 15. Trên bề mặt Trái Đất,nơi có mặt trời lên thiên đỉnh 2 lần trong một năm là

A. Cực Bắc và cực Nam                                                  B. Vùng từ chí tuyến nên cực               

C. Vùng nằm giữa 2 chí tuyến                                            D. Khắp bề mặt Trái Đất

Câu 16. Trên bề mặt Trái đất có hiện tượng ngày đêm luân phiên nhau với  nhịp điệu 24 giờ là do

A. Trái đất tự quay quanh trục .                        B. Trái Đất chuyển động quanh mặt trời.                 

C. Trục Trái đất nghiêng .                                 D. Trái Đất dạng hình khối cầu .         

Câu 17: Khó khăn của EU khi sử dụng đồng tiền chung  là.

A. Làm phức tạp hóa công tác kế toán

B. Tăng tính rủi ro trong chuyển đổi tiền tệ.

C. Gây trở ngại cho việc chuyển giao vốn trong EU.

D. gây nên tình trạng giá hàng tiêu dùng tăng cao và dẫn tới lạm phát.

Câu 18: Đông Nam Á tiếp giáp với những đại dương  nào dưới đây.

A. Thái Bình Dương và Đại Tây Dương                           B.Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương

C. Ấn Độ Dương và Đại Tây Dương                                D. Ấn Độ Dương và Bắc Băng Dương

Câu 19. Tài nguyên khoáng sản ở vùng phía Đông của Hoa Kì là cơ sở để phát triển các ngành công nghiệp nào sau đây?

A. Khai khoáng, luyện kim đen, nhiệt điện.                        B. Khai khoáng, luyện kim màu, nhiệt điện.

C. Khai khoáng, luyện kim đen, đóng tàu.                          D. Khai khoáng, luyện kim màu, đóng tàu.

Câu 20. Các nước Đông Nam Á có nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú và đa dạng, chủ yếu do:

A. Khí hậu mang tính nhiệt đới gió mùa.                     B. Vị trí nằm trong các vành đai sinh khoáng

Câu 21. Khi ở trường THPT Gia Bình số 1các bạn học sinh đang làm bài thi môn Địa lí là 15h30 của ngày 12/1/2020 thì ở giờ GMT là

A. 22 giờ 30 ngày 12/1 năm 2020                                B. 22 giờ 30 ngày 13/11 năm 2020.

C. 08 giờ 30 ngày 12/11 năm 2020                              D. 08 giờ 30 ngày 11/11 năm2020 .

Câu 22. Mục đích chủ yếu để các nước Đông Nam Á phát triển mạnh ngành trồng cây công nghiệp là:

A. Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp.                 B. Xuất khẩu sản phẩm, thu ngoại tệ.

C. Giải quyết tốt việc làm cho người dân.                   D. Đáp ứng nhu cầu của khu vực đông dân

Câu 23. Nhân tố nào sau đây không ảnh hưởng đến môi trường biển.

A. Chất thải sinh hoạt bẩn vào môi trường chưa qua xử lí       B. Các sự cố đắm tàu,tràn dầu, sự cố khai thác dầu.

C. Chất thải công nghiệp vào biển chưa qua xử lí                    D. Động đất, núi lửa, sóng thần, biến đổi khí hậu.

Câu 24. Nước công nghiệp mới là những nước đang phát triển đã trải qua quá trình

A. Công nghiệp hóa và đạt được trình độ phát triển công nghiệp nhất định.

B. Chuyên môn hóa và đạt được trình độ phát triển công nghiệp nhất định.

C. Đô thị hóa và đạt được trình độ phát triển công nghiệp nhất định.

D. Liên hợp hóa và đạt được trình độ phát triển công nghiệp nhất định.

Câu 25. Các ngành công nghiệp truyền thống của Hoa Kì tập trung chủ yếu ở vùng.

A.Trung tâm                    B.Phía tây.                  C.Đông Bắc.                    D.Phía Nam.

Câu 26. Ngành công nghiệp nào có sức cạnh tranh và trở thành thế mạnh của nhiều nước trong khu vực Đông Nam Á.

A. Khai thác dầu khí     

B. Sản xuất và lắp ráp oto, xe máy.         

C. Công nghiệp điện lực             

D. Khai thác than

Câu 27. Diện tích trồng lúa ở các nước Đông Nam Á  có xu hướng giảm chủ yếu do

A.Năng suất tăng lên nhanh chóng                           B.Chuyển đổi cơ cấu cây trồng

C.Nhu cầu sử dụng lúa gạo giảm                              D.Chuyển sang trồng cây lương thực khác.

Câu 28. Mục đích quan trọng nhất của EU là xây dựng và phát triển khu vực

A. Hàng hóa, dịch vụ, con người, tiền vốn được tự do lưu thông.

B. Là khu vực trung tâm kinh tế hàng đầu thế giới.

C. Mở rộng lãnh thổ, trở thành một khu vực lớn nhất thế giới.

D. Sử dụng chung một đồng tiền giữa các nước thành viên. 

Câu 29. Vùng biển có chiều rộng 200 hải lí tính từ đường cơ sở ra phía biển của nước ta là vùng

A. Lãnh hải.                             B. Đặc quyền kinh tế.         C. Thềm lục địa.                 D. Tiếp giáp lãnh hải.

Câu 30: Sự phân hóa đa dạng của tự nhiên và hình thành các vùng tự nhiên khác nhau ở nước ta chủ yếu do

A. Khí hậu và sông ngòi.                                                   B. Vị trí địa lí và hình thể.

C. Khoáng sản và biển.                                                     D. Gió mùa và dòng biển.

Câu 31: Vị trí địa lí làm cho nước ta phải giải quyết vấn đề kinh tế nào sau đây?

A. Trình độ phát triển kinh tế rất thấp.                               B. Cạnh tranh gay gắt từ các nước trong khu vực.

C. Nợ nước ngoài nhiều và tăng nhanh.                           D. Tốc độ tăng trưởng kinh tế không ổn định.

Câu 32: Ý nghĩa chiến lược của các đảo và quần đảo nước ta về kinh tế là

A. Căn cứ để tiến ra khai thác nguồn lợi biển.                  B. Cơ sở để khẳng định chủ quyền vùng biển.

C. Tạo thành hệ thống tiền tiêu bảo vệ đất liền.                D. Làm điểm tựa để bảo vệ an ninh quốc phòng.

Câu 33: Do lãnh thổ kéo dài trên nhiều vĩ độ nên tự nhiên nước ta có sự phân hóa rõ rệt

A. Giữa miền núi với đồng bằng.                                      B. Giữa miền Bắc với miền Nam.

C. Giữa đồng bằng và ven biển.                                       D. Giữa đất liền và ven biển.

Câu 34: Khí hậu nước ta không khô hạn như các nước cùng vĩ độ vì

A. Nước ta nằm liền kề với 2 vành đai sinh khoáng lớn.

B. Ảnh hưởng của biển Đông và các khối khí di chuyển qua biển.

C. Nước ta nằm hoàn toàn trong vành đai nhiệt đới Bắc bán cầu.

D. Thiên nhiên chịu ảnh hưởng rõ rệt của gió Tín phong.

Câu 35: Vị trí địa lí và hình thể đã tạo nên

A. Khí hậu nhiệt đới có mùa đông lạnh.                            B. Địa hình có tính phân bậc rõ rệt.

C. Tài nguyên khoáng sản phong phú.                              D. Sự phân hóa đa dạng của tự nhiên.

Câu 36: Trong những địa điểm sau ở nước ta, địa điểm nào có thời gian Mặt Trời lên thiên đỉnh lần một và lần hai trong năm xa nhau nhất?

A. Đà Nẵng.                           B. Hà Nội.                         C. Biên Hòa.                      D. Nha Trang.

Câu 37: Yếu tố quyết định tạo nên tính phân bậc của địa hình Việt Nam là

A. Tác động của vận động Tân kiến tạo.                           B. Sự xuất hiện khá sớm của con người.

C. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.                                      D. Vị trí địa lí giáp Biển Đông.

Câu 38: Mùa đông ở vùng núi Đông Bắc đến sớm và kết thúc muộn hơn các vùng khác chủ yếu là do

A. Phần lớn diện tích vùng là địa hình đồi núi thấp.

B. Nhiều đỉnh núi cao giáp biên giới Việt - Trung.

C. Các dãy núi có hướng vòng cung, đón gió mùa mùa đông.

D. Địa hình có hướng nghiêng từ Tây Bắc xuống Đông Nam.

Câu 39: Đặc điểm địa hình nhiều đồi núi thấp là nguyên nhân chủ yếu làm cho

A. Tính chất nhiệt đới ẩm của thiên nhiên được bảo toàn.

B. Địa hình nước ta trẻ lại, có sự phân bậc rõ ràng.

C. Thiên nhiên nước ta có sự phân hóa sâu sắc.

D. Thiên nhiên nước ta chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển.

Câu 40: Các hướng núi chính ở nước ta được quy định bởi

A. Hướng của các mảng nền cổ.                                        B. Cường độ các vận động nâng lên.

C. Vị trí địa lí của nước ta.                                                  D. Hình dạng lãnh thổ đất nước.

Câu 41: Hạn chế lớn nhất của vùng núi đá vôi nước ta là

A. Dễ xảy ra lũ nguồn, lũ quét.                                          B. Nhiều nguy cơ phát sinh động đất.

C. Dễ xảy ra tình trạng thiếu nước.                                   D. Dễ xảy ra cháy rừng.

Câu 42: Thuận lợi nào sau đây không phải là chủ yếu của thiên nhiên khu vực đồng bằng đối với sản xuất?

A. Cung cấp các nguồn lợi khác về thủy sản, lâm sản, khoáng sản.

B. Là cơ sở để đa dạng hóa cây trồng, phát triển nông nghiệp nhiệt đới.

C. Là điều kiện thuận lợi để tập trung các khu công nghiệp, thành phố.

D. Là địa bàn thuận lợi cho phát triển cây công nghiệp lâu năm.

Câu 43: Biển Đông nằm trong vùng nội chí tuyến nên có đặc tính là

A. Độ mặn không lớn.                                                       B. Có nhiều dòng hải lưu.

C. Nóng ẩm quanh năm.                                                   D. Biển tương đối lớn.

Câu 44: Vị trí khép kín của biển Đông đã làm cho

A. Biển Đông ít bị thiên tai, khí hậu khá ổn định.

B. Nhiệt độ cao và chịu ảnh hưởng của gió mùa.

C. Hải lưu có tính khép kín, chảy theo hướng gió mùa.

D. Trong năm thủy triều biến động theo hai mùa lũ cạn.

Câu 45: Biểu hiện của tính đa dạng địa hình ven biển nước ta là có nhiều

A. Vịnh cửa sông và bờ biển mài mòn.                             B. Đảo ven bờ và quần đảo xa bờ.

C. Dạng địa hình khác nhau ở ven biển.                           D. Đầm phá và các bãi cát phẳng.

Câu 46: Vùng ven biển nước ta chiếm ưu thế nhất là hệ sinh thái

A. Rừng ngập mặn.                                                            B. Trên đất phèn.

C. Rừng trên đất, đá pha cát ven biển.                               D. Rừng trên đảo và rạn san hô.

Câu 47: Biển Đông làm cho khí hậu nước ta mang nhiều đặc tính của khí hậu hải dương là nhờ vào đặc điểm

A. Biển rộng, nhiệt độ cao và biến động theo mùa.          B. Biển rộng, nhiệt độ cao và có hải lưu.

C. Biển rộng, nhiệt độ cao và chế độ triều phức tạp.        D. Biển rộng, nhiệt độ cao và tương đối kín.

Câu 48: Vào giữa và cuối mùa hạ, do ảnh hưởng của áp thấp Bắc Bộ nên gió mùa Tây Nam khi vào Bắc Bộ nước ta di chuyển theo hướng

A. Đông bắc.                           B. Đông nam.                     C. Tây nam.                        D. Tây bắc.

Câu 49: Mùa mưa vào thu - đông là đặc điểm của khu vực nào sau đây của nước ta ?

A. Đông Bắc.                          B. Đồng bằng Bắc Bộ.         C. Trung Bộ.                      D. Tây Nguyên.

Câu 50: Kiểu thời tiết lạnh ẩm xuất hiện vào nửa sau mùa đông ở miền Bắc nước ta là do

A. Gió mùa đông đi qua lục địa phương Bắc.                   B. Khối khí nhiệt đới ẩm Bắc Ấn Độ Dương.

C. Khối khí lạnh di chuyển lệch đông qua biển.                D. Ảnh hưởng của gió mùa mùa hạ đến sớm.

Câu 51: Gió Tây Nam hoạt động trong thời kì đầu mùa hạ ở nước ta có nguồn gốc từ

A. Khối khí nhiệt đới ẩm Bắc Ấn Độ Dương.                   B. Khối khí chí tuyến Bán cầu Nam.

C. Khối khí nhiệt đới Nam Thái Bình Dương.                  D. Khối khí chí tuyến Bán cầu Bắc.

Câu 52: Mạng lưới sông ngòi nước ta dày đặc do

A. Địa hình nhiều đồi núi, lượng mưa lớn.                        B. Lượng mưa lớn, có các đồng bằng rộng.

C. Có các đồng bằng rộng, đồi núi dốc lớn.                      D. Đồi núi dốc, lớp phủ thực vật bị phá hủy.

Câu 43: Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có sự phân hóa đa dạng đã tạo điều kiện cho nước ta

A. Phát triển mạnh nền nông nghiệp ôn đới.

B. Hình thành các vùng kinh tế trọng điểm.

C. Đưa chăn nuôi thành ngành sản xuất chính trong nông nghiệp.

D. Đa dạng hóa cơ cấu mùa vụ và cơ cấu sản phẩm nông nghiệp.

Câu 44: Quá trình phong hóa hóa học tham gia vào việc làm biến đổi bề mặt địa hình hiện tại của nước ta được biểu hiện ở

A. Hiện tượng bào mòn, rửa trôi.                                       B. Thành tạo địa hình cacxtơ.

C. Đất trượt, đá lở ở sườn dốc.                                          D. Hiện tượng xâm thực mạnh.

Câu 45: Loại gió nào sau đây vừa gây mưa cho vùng ven biển Trung bộ, vừa là nguyên nhân chính tạo nên mùa khô ở Nam Bộ và Tây Nguyên?

A. Gió mùa Đông Bắc.                                                      B. Tín phong bán cầu Nam.

D. Gió mùa Tây Nam.                                                       C. Tín phong bán cầu Bắc.

Câu 46: Phần lớn sông ngòi nước ta có đặc điểm ngắn và dốc chủ yếu do nhân tố nào sau đây quy định?

A. Địa hình, sinh vật và thổ nhưỡng.                                B. Khí hậu và sự phân bố địa hình.

C. Hình dáng lãnh thổ và khí hậu.                                    D. Hình dáng lãnh thổ và địa hình.

Câu 47: Ý nào sau đây không phải là kết quả tác động của khối khí nhiệt đới ẩm từ bắc Ấn Độ Dương đến nước ta?

A. Hiện tượng thời tiết khô nóng ở phía nam của Tây Bắc.

B. Gây mưa lớn cho đồng bằng Nam Bộ và Tây Nguyên.

C. Làm cho mưa ở Duyên hải Nam Trung Bộ đến sớm hơn.

D. Gây hiện tượng phơn cho đồng bằng ven biển Trung Bộ.

Câu 48: Hiện tượng thời tiết nào sau đây xảy ra khi áp thấp Bắc Bộ khơi sâu vào đầu mùa hạ?

A. Hiệu ứng phơn ở Đông Bắc.                                        B. Mưa ngâu ở Đồng bằng Bắc Bộ.

C. Mưa phùn ở Đồng bằng Bắc Bộ.                                 D. Hiệu ứng phơn ở Đồng bằng Bắc Bộ.

Câu 49: Nếu trên đỉnh núi Phanxipăng (3143m) có nhiệt độ là 2,00C thì theo quy luật đai cao, nhiệt độ ở chân núi sườn đón gió là

A. 2,00C.                                 B. 15,90C.                          C. 20,90C.                          D. 25,90C.

Câu 50: Nguyên nhân nào sau đây dẫn đến sự hình thành gió mùa ở Việt Nam?

A. Sự chênh lệch khí áp giữa đất liền và biển.                 B. Sự chênh lệch độ ẩm giữa ngày và đêm.

C. Sự tăng và hạ khí áp một cách đột ngột.                      D. sự chênh lệch nhiệt, ẩm giữa đất và biển.

Câu 51: Miền Bắc ở độ cao trên 600 - 700 m, miền Nam phải trên độ cao 900 - 1000 m mới có khí hậu cận nhiệt đới chủ yếu vì

A. Nhiệt độ trung bình miền Nam cao hơn.                      B. Địa hình miền Bắc cao hơn.

C. Miền Bắc giáp biển nhiều hơn miền Nam.                   D. Miền Bắc mưa nhiều hơn.

Câu 52: Sự phân hóa thiên nhiên giữa hai khu vực Đông Trường Sơn và Tây Nguyên chủ yếu do

A. Tác động của gió mùa và hướng các dãy núi.               B. Độ cao địa hình và ảnh hưởng của biển.

C. Ảnh hưởng của biển và lớp phủ thực vật.                     D. Độ cao địa hình và hướng các dãy núi.

Câu 53: Tháng mưa cực đại lùi dần từ Bắc Bộ đến Trung Bộ chủ yếu do

A. Sự lùi lần vị trí trung bình của dải hội tụ nội chí tuyến.

B. Càng vào Nam càng xa chí tuyến bán cầu Bắc.

C. Sự lùi dần mùa mưa nói chung từ Bắc Bộ đến Trung bộ.

D. Gió Tây Nam nguồn gốc Nam bán cầu suy yếu.

Câu 54: Đặc điểm nào sau đây không đúng với thiên nhiên vùng biển và thềm lục địa nước ta?

A. Vùng biển lớn gấp 3 lần diện tích phần đất liền.

B. Thềm lục địa phía Bắc và phía Nam nông, rộng.

C. Đường bờ biển vùng Nam Trung Bộ bằng phẳng.

D. Thềm lục địa Trung Bộ thu hẹp, giáp vùng biển sâu.

Câu 55: Hệ sinh thái nào sau đây không thuộc đai nhiệt đới gió mùa chân núi?

A. Rừng nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh.                      B. Rừng nhiệt đới gió mùa nửa rụng lá.

C. Rừng cận nhiệt đới trên đất feralit có mùn.                   D. Rừng nhiệt đới thường xanh trên đá vôi.

Câu 56: Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự phân hóa lượng mưa theo không gian ở nước ta là do

A. Sự phân hóa theo độ cao địa hình và sông ngòi.          B. Tác động của hướng các dãy núi và thực vật.

C. Tác động mạnh mẽ của gió mùa và dòng biển.             D. Tác động kết hợp của gió mùa và địa hình.

Câu 57: Khó khăn lớn nhất về tự nhiên của vùng Nam Trung Bộ và Nam Bộ là

A. Bão lụt với tần suất lớn, khô hạn xảy ra trên diện rộng.

B. Thời tiết bất ổn định, dòng chảy sông ngòi thất thường.

C. Sự thất thường của nhịp điệu mùa khí hậu và dòng chảy sông ngòi.

D. Xói mòn, rửa trôi, ngập lụt trên diện rộng, thiếu nước vào mùa khô.

Câu 58: Khí hậu mát mẻ, độ ẩm tăng cùng với đất feralit có mùn của đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi ở nước ta đã tạo thuận lợi cho

A. Các loài sinh vật từ phương Nam di cư lên.                 B. Rừng cận xích đạo lá rộng phát triển mạnh.

C. Quá trình feralit diễn ra với cường độ mạnh.               D. Rừng cận nhiệt lá rộng và lá kim phát triển.

Câu 59: Biện pháp nào sau đây là hiệu quả nhất để chống xói mòn trên đất dốc ở vùng núi nước ta?

A. Trồng cây gây rừng và làm ruộng bậc thang.

B. Trồng cây theo băng và làm ruộng bậc thang.

C. Đào hố vẩy cá, phủ xanh đất trống đồi núi trọc.

D. Áp dụng tổng thể các biện pháp thủy lợi, canh tác.

Câu 60: Nguyên tắc quản lí, sử dụng và phát triển rừng đặc dụng là

A. Bảo vệ cảnh quan, đa dạng sinh vật của các vườn quốc gia và khu bảo tồn thiên nhiên.

B. Trồng rừng trên đất trống, đồi núi trọc ở các vùng trung du và miền núi.

C. Đảm bảo duy trì phát triển diện tích rừng và chất lượng.

D. Duy trì và phát triển hoàn cảnh rừng, độ phì và chất lượng rừng.

Câu 61: Nguyên nhân chủ yếu làm cho thủy sản chết hàng loạt ở vùng biển miền Trung nước ta trong năm 2016 là

A. Biến đổi khí hậu.                                                           B. Đánh bắt hủy diệt.

C. Chất thải công nghiệp.                                                  D. Thiên tai xảy ra liên tiếp.

Câu 62: Hạn chế chủ yếu trong sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long là

A. Địa hình thấp, lũ kéo dài, có các vùng đất rộng lớn bị ngập sâu.

B. Một số loại đất thiếu dinh dưỡng hoặc quá chặt, khó thoát nước.

C. Phần lớn diện tích là đất phèn, đất mặn; có một mùa khô sâu sắc.

D. Sông ngòi, kênh rạch chằng chịt; bề mặt đồng bằng bị cắt xẻ lớn.

Câu 63: Tình trạng mất cân bằng sinh thái môi trường ở nước ta biểu hiện rõ nhất ở

A. Ô nhiễm môi trường và gia tăng thiên tai.

B. Sự gia tăng các thiên tai như bão, ngập lụt.

C. Ô nhiễm môi trường và sự biến đổi bất thường về thời tiết, khí hậu.

D. Sự gia tăng các thiên tai và biến đổi bất thường về thời tiết, khí hậu.

Câu 64: Nội dung chủ yếu của Chiến lược quốc gia về bảo vệ tài nguyên và môi trường là

A. Đảm bảo sự bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.

B. Chú trọng việc bảo vệ môi trường chống ô nhiễm.

C. Bảo vệ tài nguyên khỏi cạn kiệt và môi trường không ô nhiễm.

D. Đảm bảo sự bảo vệ đi đôi với sự phát triển bền vững.

Câu 65: Ngập lụt ở đồng bằng sông Cửu Long là do

A. Lượng mưa lớn nhất nước                                             B. Mưa lớn và triều cường.

C. Mạng lưới sông ngòi dày đặc.                                        D. Hệ thống đê sông, đê biển bao bọc.

Câu 66: Nhân tố chính tạo nên sự khác biệt về mật độ dân số giữa Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long là

A. Điều kiện tự nhiên.

B. Trình độ phát triển kinh tế.

C. Tính chất của nền kinh tế.

D. Lịch sử khai thác lãnh thổ.

Câu 67: Số dân đông, tăng nhanh là trở ngại lớn cho vấn đề kinh tế - xã hội nào sau đây?

A. Phát triển kinh tế, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho người dân.

B. Phát triển kinh tế, tạo việc làm cho người lao động và ổn định đời sống.

C. Nâng cao đời sống vật chất và tinh thần và tinh thần, cải thiện môi trường.

D. Phát triển kinh tế, ổn định đời sống vật chất, bảo vệ tài nguyên môi trường.

Câu 68: Việc đẩy mạnh phát triển công nghiệp ở nông thôn nước ta nhằm

A. Khai thác hiệu quả nguồn tài nguyên và sử dụng tối đa lao động.

B. Hạn chế việc di dân tự do từ vùng đồng bằng lên vùng đồi núi.

C. Chuyển quỹ đất nông nghiệp thành đất thổ cư và chuyên dùng.

D. Hình thành các đô thị, tăng tỉ lệ dân thành thị trong tổng số dân.

Câu 69: Dân số nước ta năm 2016 là 92 695,1 nghìn người. Giả sử tốc độ gia tăng dân số là 0,92% và không đổi thì dân số nước ta năm 2020 là bao nghiêu nghìn người?

A. 93 547,9.                            B. 96 106,3.                       C. 96 153,6.                       D. 101 223,0.

Câu 70: Chất lượng nguồn lao động của nước ta ngày càng được nâng cao chủ yếu là do

A. Số lượng lao động trong các công ty liên doanh tăng lên.

B. Phát triển mạnh ngành công nghiệp và dịch vụ nông thôn.

C. Những thành tựu trong phát triển văn hóa, giáo dục, y tế.

D. Mở thêm nhiều các trung tâm đào tạo và hướng nghiệp.

 

Xem thêm
70 câu trắc nghiệm Địa Lí 12 chọn lọc, có đáp án (trang 1)
Trang 1
70 câu trắc nghiệm Địa Lí 12 chọn lọc, có đáp án (trang 2)
Trang 2
70 câu trắc nghiệm Địa Lí 12 chọn lọc, có đáp án (trang 3)
Trang 3
70 câu trắc nghiệm Địa Lí 12 chọn lọc, có đáp án (trang 4)
Trang 4
70 câu trắc nghiệm Địa Lí 12 chọn lọc, có đáp án (trang 5)
Trang 5
70 câu trắc nghiệm Địa Lí 12 chọn lọc, có đáp án (trang 6)
Trang 6
70 câu trắc nghiệm Địa Lí 12 chọn lọc, có đáp án (trang 7)
Trang 7
70 câu trắc nghiệm Địa Lí 12 chọn lọc, có đáp án (trang 8)
Trang 8
70 câu trắc nghiệm Địa Lí 12 chọn lọc, có đáp án (trang 9)
Trang 9
70 câu trắc nghiệm Địa Lí 12 chọn lọc, có đáp án (trang 10)
Trang 10
Tài liệu có 16 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống