Đề cương ôn tập học kì 1 GDCD 12 chi tiết

Tải xuống 10 2.1 K 21

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh đang trong quá trình ôn tập tài liệu Đề cương ôn tập học kì 1 GDCD 12 chi tiết, tài liệu bao gồm 10 trang, giúp các em học sinh có thêm tài liệu tham khảo trong quá trình ôn tập, củng cố kiến thức và chuẩn bị cho kì thi tốt nghiệp THPT môn GDCD sắp tới. Chúc các em học sinh ôn tập thật hiệu quả và đạt được kết quả như mong đợi.

Mời các quý thầy cô và các em học sinh cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây:

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP CUỐI KÌ I

Năm học: 2020 – 2021

Môn: Giáo dục công dân 12

Phần 1. Yêu cầu chung

Hình thức thi: 100% trắc nghiệm

Thời gian làm bài: 50 phút – 40 câu trắc nghiệm

Ngày thi: 30/12/2020

Giới hạn chương trình:

+ Bài 1. Pháp luật và đời sống

+ Bài 2. Thực hiện pháp luật

+ Bài 3. Công dân bình đẳng trước pháp luật

+ Bài 4. Quyền bình đẳng của công dân trong một số lĩnh vực của đời sống xã hội

+ Bài 5. Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

+ Bài 6. Công dân với các quyền  tự do cơ bản (Nội dung 1 – Phần a và b)

Phần  2. Bài tập trắc nghiệm theo nội dung từng bài

Ôn theo hệ thống câu hỏi ở Sách bài tập trắc nghiệm

Phần 3. Một số đề tham khảo

ĐỀ ÔN TẬP SỐ 1

Câu 1: Nội dung nào sau đây thể hiện bình đẳng giữa ông bà và cháu?

A. Việc chăm sóc ông bà là nghĩa vụ của cha mẹ nên cháu không có bổn phận.

B. Khi cháu được thừa hưởng tài sản của ông bà thì sẽ có nghĩa vụ chăm sóc ông bà.

C. Chỉ có cháu trai sống cùng ông bà mới có nghĩa vụ phụng dưỡng ông bà.

D. Cháu có bổn phận kính trọng chăm sóc, phụng dưỡng ông bà.

Câu 2: Một trong các biểu hiện của bình đẳng trong giao kết hợp đồng lao động là có sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về

A. Quyền tự do sử dụng sức lao động theo khả năng của mình.

B. Quyền lựa chọn việc làm.

C. Đặc quyền của người sử dụng lao động.

D. Quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động.

Câu 3: Quyền bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ được hiểu là

A. Nam nữ bình đẳng về tuyển dụng, sử dụng, nâng bậc lương, trả công lao động.

B. Mọi công dân không phân biệt độ tuổi , giới tính đều được nhà nước bố trí việc làm.

C. Lao động nữ trong thời gian nghỉ thai sản thì không được hưởng lương.

D. Ưu tiên nhận lao động nam vào làm việc khi công việc đó phù hợp với cả nam và nữ.

Câu 4: Nội dung nào dưới đây thể hiện bình đẳng giữa anh chị em?

A. Anh trai phải chịu trách nhiệm chính trong gia đình.

B. Có bổn phận yêu quý, kính trọng, biết ơn và hiếu thảo với cha mẹ.

C. Đùm bọc, nuôi dưỡng nhau khi không còn cha mẹ.

D. Phân biệt đối xử giữa các anh chị em trong gia đình.

Câu 5: Tự nguyện đóng thuế nhà đất hàng năm, nghĩa là công dân đã thực hiện hình thức pháp luật nào dưới đây?

A. Tuân thủ pháp luật.     B. Sử dụng pháp luật.       C. Thi hành pháp luật.     D. Áp dụng pháp luật.

Câu 6: Việc làm nào dưới đây thể hiện không phân biệt đối xử giữa các dân tộc?

A. Chê cười khi thấy người dân tộc mặc trang phục truyền thống.

B. Không bỏ phiếu bầu chỉ vì đó là người dân tộc thiểu số.

C. Mỗi dân tộc đều có tiết mục biểu diễn trong ngày hội văn hóa các dân tộc của huyện.

D. Ngăn cản dân tộc khác canh tác tại nơi sinh sống của dân tộc mình.

Câu 7: Do mâu thuẫn, cãi vã to tiếng rồi chửi nhau, học sinh X nóng giận mất bình tĩnh nên đã ném bình hoa ở lớp vào mặt học sinh Y. Hành vi của học sinh X đã vi phạm quyền gì đối với học sinh Y?

A. Bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.

B. Được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe của công dân.

C. Được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm của công dân.

D. Tự do ngôn luận của công dân.

Câu 8: Vi phạm hình sự là hành vi

A. Nguy hiểm cho xã hội.                                        B. Trái chuẩn mực đạo đức.

C. Trái phong tục tập quán.                                      D. Xâm phạm các quan hệ lao động.

Câu 9: Nhà nước quy định nam, nữ bình đẳng trong việc thành lập doanh nghiệp, tiến hành sản xuất. Đây là một trong những nội dung thể hiện quyền bình đẳng nào dưới đây của công dân?

A. Quyền bình đẳng trong kinh doanh.                    B. Quyền bình đẳng trong gia đình.

C. Quyền bình đẳng trong lao động.                        D. Quyền bình đẳng trong hôn nhân.

Câu 10: H (22 tuổi) bị tâm thần từ nhỏ. Trong một lần phát bệnh, H đã đánh gãy tay Q ở gần nhà gây tổn hại sức khỏe 20%. Đánh giá về hành vi của H, em chọn phương án nào dưới đây?

A. Hình sự.                                                            B. Dân sự.

C. Hành chính.                                                      D. Không vi phạm pháp luật.

Câu 11: Anh H và chị T yêu nhau. Hai người quyết định kết hôn nhưng bố anh H không đồng ý vì anh H và chị T không cùng đạo. Bố anh H đã vi phạm vào quyền nào?

A. Bình đẳng giữa các dân tộc.                                B. Bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo.

C. Bình đẳng giữa các tôn giáo.                               D. Bình đẳng giữa nam và nữ.

Câu 12: Khẳng định nào dưới đây là đúng?

A. Công dân đều bình đẳng về hưởng quyền và thực hiện nghĩa vụ.

B. Công dân bình đẳng về quyền nhưng không bình đẳng về nghĩa vụ.

C. Công dân được hưởng quyền tùy thuộc vào địa vị xã hội.

D. Công dân nam được hưởng nhiều quyền hơn so với công dân nữ.

Câu 13: Trên đường vận chuyển trái phép hai bánh heroin, X đã bị bắt. X phải chịu trách nhiệm pháp lí nào dưới đây?

A. Dân sự                        B. Hình sự.                      C. Kỷ luật.                      D. Hành chính

Câu 14: Anh H và anh T lợi dụng đêm tối và sự mất cảnh giác của bảo vệ đã đột nhập vào kho đựng cổ vật của bảo tàng để lấy cắp 20 loại cổ vật có giá trị. Hành vi của anh H và anh T vi phạm hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây?

A. Áp dụng pháp luật.      B. Sử dụng pháp luật.       C. Thi hành pháp luật.     D. Tuân thủ pháp luật.

Câu 15: Hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây có chủ thể thực hiện khác với các hình thức còn lại?

A. Áp dụng pháp luật.      B. Thi hành pháp luật.      C. Sử dụng pháp luật.      D. Tuân thủ pháp luật.

Câu 16: Một công ty nhà nước và một công ty tư nhân đều được vay vốn của ngân hàng Agribank để mở rộng sản xuất kinh doanh. Trong trường hợp này, Ngân hàng Agribank đã thực hiện quyền bình đẳng nào dưới đây đối với hai công ty?

A. Bình đẳng trong kinh doanh.                               B. Bình đẳng trong tài chính.

C. Bình đẳng trong hỗ trợ vay vốn.                          D. Bình đẳng trong chính sách kinh tế.

Câu 17: Không ai bị bắt nếu không có quyết định của tòa án, quyết định hoặc phê chuẩn của Viện kiểm sát, trừ trường hợp

A. Đang đi công tác ở tỉnh Y.                                   B. Đang đi lao động ở tỉnh X.

C. Đang trong trại an dưỡng của mình.                     D. Phạm tội quả tang.

Câu 18: Thực hiện pháp luật là những hành vi hợp pháp của chủ thể nào dưới đây?

A. Nhân dân lao động.     B. Tri thức.                      C. Cá nhân, tổ chức.        D. Công nhân.

Câu 19: Mục đích quan trọng nhất của hoạt động kinh doanh là?

A. Tạo ra lợi nhuận.                                               B. Tiêu thụ sản phẩm.

C. Nâng cao chất lượng sản phẩm.                          D. Giảm giá thành sản phẩm

Câu 20: Chủ thể nào dưới đây có trách nhiệm tạo ra các điều kiện vật chất, tinh thần để đảm bảo cho công dân có khả năng thực hiện được quyền và nghĩa vụ?

A. Mọi công dân và các tổ chức.                             B. Các cơ quan và tổ chức đoàn thể.

C. Nhà nước và toàn bộ xã hội.                               D. Nhà nước và công dân.

Câu 21: Bình đẳng trong hôn nhân và gia đình là bình đẳng về quyền và nghĩa vụ

A. Giữa vợ và chồng trong quan hệ tài sản và quan hệ nhân thân.

B. Giữa vợ, chồng và giữa các thành viên trong gia đình.

C. Giữa cha mẹ và con trên nguyên tắc không phân biệt đối xử.

D. Giữa anh chị em dựa trên nguyên tắc tôn trọng lẫn nhau.

Câu 22: Anh K và anh X làm việc cùng một cơ quan, có cùng mức thu nhập như nhau. Anh K sống độc thân, anh X có mẹ già và con nhỏ. Anh K phải đóng thuế thu nhập cá nhân gấp đôi anh X. Điều này cho thấy việc thực hiện nghĩa vụ pháp lí còn phụ thuộc vào

A. Điều kiện, hoàn cảnh cụ thể của anh K và anh X.

B. Độ tuổi của anh K và anh X.

C. Điều kiện làm việc cụ thể của anh K và anh X.

D. Địa vị của anh K và anh X.

Câu 23: Hành vi nào dưới đây không phải là biểu hiện thi hành pháp luật?

A. Thanh niên tham gia nghĩa vụ quân sự.                B. Công dân không làm hàng giả

C. Con cái phụng dưỡng cha mẹ.                             D. Công dân bảo vệ Tổ quốc.

Câu 24: Pháp luật mang tính quyền lực vì

A. Bắt nguồn từ thực tiễn xã hội.                              B. Quy định những việc phải làm.

C. Áp dụng cho mọi cá nhân, tổ chức.                      D. Do Nhà nước ban hành.

Câu 25: Pháp luật khác với đạo đức ở điểm nào sau đây?

A. Có nguồn gốc từ các quan hệ xã hội.                   B. Điều chỉnh hành vi của con người.

C. Hướng tới bảo vệ công bằng và lẽ phải.               D. Bắt buộc đối với tất cả mọi người.

Câu 26: Bảo đảm quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật là trách nhiệm của

A. Nhà nước và công dân.                                       B. Nhà nước và xã hội.

C. Tất cả các cơ quan nhà nước.                               D. Tất cả mọi người trong xã hội.

Câu 27: Giám đốc công ty S đã quyết định chuyển chị H sang làm công việc nặng nhọc thuộc danh mục công việc mà pháp luật quy định “không được sử dụng lao động nữ” trong khi công ty vẫn có lao động nam để làm công việc này. Quyết định của giám đốc Công ty đã xâm phạm tới

A. Quyền lựa chọn việc làm của lao động nữ.

B. Quyền bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ.

C. Quyền lựa chọn việc làm của lao động nữ.

D. Quyền ưu tiên lao động nữ.

Câu 28: Ranh giới để phân biệt pháp luật với các quy phạm xã hội khác là ở tính

A. Xác định chặt chẽ về mặt hình thức.                    B. Quyền lực, bắt buộc chung.

C. Ứng dụng trong đời sống xã hội.                          D. Quy phạm, phổ biến.

Câu 29: Sau khi kết hôn với nhau, anh T đã quyết định chị H không được tiếp tục theo học cao học, vì cho rằng chị H phải dành thời gian nhiều hơn cho công việc gia đình. Quyết định này của anh T là xâm phạm quyền bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ

A. Gia đình.                     B. Tài sản.                        C. Nhân thân.                  D. Tình cảm.

Câu 30: Chị Hà đang công tác tại công ty G, chị đang chuẩn bị sinh em bé đầu lòng, theo Luật lao động hiện hành chị sẽ được nghỉ chế độ thai sản trong

A. 4 tháng.                      B. 6 tháng.                      C. 8 tháng.                      D. 1 năm

Câu 31: Pháp luật đã thể hiện đặc trưng nào dưới đây trong trường hợp cảnh sát giao thông xử phạt đúng quy định hành vi đi xe máy ngược chiều, gây tai nạn của Chủ tịch UBND phường X.

A. Tính xác định chặt chẽ về hình thức.                   B. Tính quy phạm phổ biến.

C. Tính quyền lực, bắt buộc chung.                         D. Tính xác định chặt chẽ về nội dung.

Câu 32: Một công ty cần tuyển dụng một thư kí. Kết quả thi viết và phỏng vấn cho thấy, có một nam và một nữ cùng có số điểm như nhau. Theo em, công ty phải làm gì cho phù hợp với quy định về quyền bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ ?

A. Không tuyển dụng cả người nam và người nữ.

B. Tổ chức lại thi tuyển.

C. Tuyển dụng người nữ vào làm việc.

D. Tuyển dụng người nam vào làm việc.

Câu 33: Người từ đủ bao nhiêu tuổi trở lên phải chịu trách nhiệm pháp lý?

A. 16 tuổi.                       B. 14 tuổi.                       C. 18 tuổi.                       D. 12 tuổi.

Câu 34: Dân tộc trong khái niệm quyền bình đẳng giữa các dân tộc là

A. Các dân tộc ở các quốc gia khác nhau.                 B. Một bộ phận dân cư của một quốc gia.

C. Các dân tộc trong cùng một khu vực.                   D. Các dân tộc trong cùng một nền văn hóa.

Câu 35: Vi phạm dân sự là những hành vi vi phạm pháp luật, xâm phạm tới quan hệ nào dưới đây?

A. Quan hệ sở hữu và quan hệ tình cảm.                  B. Quan hệ sở hữu và quan hệ nhân thân.

C. Quan hệ tài sản và quan hệ nhân thân.                 D. Quan hệ tài sản và quan hệ tình cảm.

Câu 36: Anh K đã sử dụng các quy định của luật hôn nhân và gia đình để thuyết phục bố mẹ đồng ý cho mình được kết hôn. Trường hợp này pháp luật thể hiện vai trò nào dưới đây?

A. Phát huy quyền tự chủ của công dân.

B. Bảo vệ lợi ích hợp pháp của công dân.

C. Phát huy quyền làm chủ của công dân.

D. Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân.

Câu 37: Trường hợp tự tiện bắt và giam, giữ người xâm phạm quyền nào dưới đây?

A. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự của công dân.

B. Quyền được pháp luật bảo hộ về nhân phẩm của công dân.

C. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.

D. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng và sức khỏe của công dân.

Câu 38: Công ty TNHH X đã đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động với chị Y sau khi chị sinh con. Chị Y đã gửi đơn khiếu nại và giám đốc đã tiếp nhận đơn và giải quyết theo luật định. Chị X và giám đốc đã thực hiện hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây?

A. Sử dụng pháp luật và áp dụng pháp luật.             B. Tuân thủ pháp luật và áp dụng pháp luật.

C. Thi hành pháp luật và áp dụng pháp luật.             D. Sử dụng pháp luật và thi hành pháp luật.

Câu 39: Công chức nhà nước có thẩm quyền căn cứ vào pháp luật để đưa ra các quyết định làm thay đổi quyền và nghĩa vụ của cá nhân, tổ chức là hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây?

A. Sử dụng pháp luật.      B. Tuân thủ pháp luật.      C. Thi hành pháp luật.     D. Áp dụng pháp luật.

Câu 40: Chị M điều khiển xe máy vượt quá tốc độ 5km/h đã bị cảnh sát giao thông X lập biên bản và phạt hành chính. Hành vi của cảnh sát giao thông X là biểu hiện cho hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây?

A. Áp dụng pháp luật.      B. Thi hành pháp luật.      C. Tuân thủ pháp luật.     D. Sử dụng pháp luật.

 

 

ĐỀ ÔN TẬP SỐ 2

Câu 81: Bình đẳng về quyền và nghĩa vụ giữa vợ, chồng và giữa các thành viên trong gia đình trên cơ sở nguyên tắc dân chủ, công bằng, tôn trọng lẫn nhau, không phân biệt đối xử trong các mối quan hệ ở phạm vi gia đình và xã hội là nội dung của quyền nào dưới đây?

A. Bình đẳng giữa cha mẹ và các con.

B. Bình đẳng trong hôn nhân và gia đình.

C. Bình đẳng giữa anh, chị, em trong gia đình.

D. Bình đẳng giữa vợ và chồng.

Câu 82: Điểm giống nhau cơ bản giữa pháp luật và đạo đức là đều điều chỉnh hành vi của con người

A. Để hướng tới các giá trị xã hội.                                 B. Để thực hiện những quy tắc bắt buộc.

C. Dựa trên sức ép của dư luận.                                     D. Dựa trên tính tự giác của công dân.

Câu 83: Quá trình hoạt động có mục đích, làm cho những quy định của pháp luật đi vào cuộc sống, trở thành những hành vi hợp pháp của các cá nhân, tổ chức là

A. Áp dụng pháp luật.                                                 B. Thực hiện pháp luật.

C. Thi hành pháp luật.                                                 D. Tuân thủ pháp luật.

Câu 84: Ở hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây thì chủ thể có thể thực hiện hoặc không thực hiện quyền được pháp luật cho phép theo ý chí của mình mà không bị ép buộc thực hiện?

A. Tuân thủ pháp luật.                                               B. Sử dụng pháp luật.

C. Áp dụng pháp luật.                                                D. Thi hành pháp luật.

Câu 85: Nhờ chị S có hiểu biết về pháp luật nên tranh chấp về đất đai giữa gia đình chị và anh K đã được giải quyết ổn thỏa. Trường hợp này cho thấy pháp luật đã thể hiện vai trò nào dưới đây?

A. Bảo vệ quyền dân chủ của công dân.

B. Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân.

C. Bảo vệ quyền và tài sản của công dân.

D. Bảo vệ quyền tham gia quản lí xã hội của công dân.

Câu 86: Hành vi vi phạm pháp luật xâm phạm các quan hệ lao động, công vụ nhà nước... do pháp luật lao động và pháp luật hành chính bảo vệ là loại vi phạm

A. Kỉ luật.                         B. Dân sự.                         C. Hành chính.                  D. Hình sự

Câu 87: Trường hợp nào sau đây kết hôn trái quy định của pháp luật?

A. Chị Hồng và anh Nam cùng tự nguyện đến UBND để đăng ký kết hôn.

B. Sau khi vợ anh Nam bị bệnh qua đời, anh đã kết hôn với người khác.

C. Anh Nam 20 tuổi 2 tháng kết hôn với chị Hồng vừa tròn 18 tuổi.

D. Do kết hôn lần hai nên anh Nam không đăng kí kết hôn mà chỉ có tổ chức đám cưới.

Câu 88: “Nội dung của tất cả các văn bản quy phạm pháp luật đều phải phù hợp, không được trái với Hiến pháp”, khẳng định này đề cập đến

A. Tính quy phạm phổ biến.

B. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức

C. Tính quyền lực, bắt buộc chung.

D. Tính khuôn mẫu, ràng buộc

Câu 89: Ở Việt Nam, mọi công dân nam khi đủ 17 tuổi phải đăng kí nghĩa vụ quân sự là thể hiện công dân bình đẳng trong việc

A. Thực hiện quyền.                                                B. Chịu trách nhiệm pháp luật.

C. Thực hiện nghĩa vụ.                                            D. Chịu trách nhiệm pháp lí.

Câu 90: Sau khi tốt nghiệp THPT, Hoàng đã lên đường nhập ngũ. Trong trường hợp này Hoàng đã thực hiện pháp luật theo hình thức nào?

A. Áp dụng pháp luật.                                            B. Sử dụng pháp luật.

C. Thi hành pháp luật.                                            D. Tuân thủ pháp luật.

Câu 91: Anh T và chị H yêu nhau đã lâu và hai người quyết định kết hôn nhưng bố chị H không đồng ý vì anh T và chị H không cùng đạo. Trong trường hợp này bố chị H đã vi phạm điều gì?

A. Quyền bình đẳng giữa cha mẹ và con.                 B. Quyền bình đẳng giữa các tôn giáo.

C. Quyền bình đẳng giữa các dân tộc                       D. Phương án A và B

Câu 92: Quyền và nghĩa vụ của công dân không bị phân biệt bởi

A. Dân tộc, giới tính, tuổi tác, tôn giáo.                    B. Thu nhập, tuổi tác, địa vị.

C. Dân tộc, địa vị, giới tính, tôn giáo.                       D. Dân tộc, độ tuổi, giới tính.

Câu 93: Phát biểu nào dưới đây không phải là trách nhiệm của nhà nước trong việc bảo đảm cho công dân thực hiện được quyền và nghĩa vụ của mình?

A. Tạo điều kiện để công dân thực hiện quyền và nghĩa vụ của mình.

B. Xử lí nghiêm minh những hành vi xâm phạm quyền, lợi ích của công dân.

C. Đổi mới, hoàn thiện hệ thống pháp luật cho phù hợp với từng thời kì nhất định.

D. Chấp hành pháp luật, chủ động tìm hiểu về quyền và nghĩa vụ của mình.

Câu 94: Thấy chị H được công ty tạo điều kiện cho nghỉ giữa giờ làm việc 60 phút vì đang mang thai, chị T không mang thai cũng yêu cầu được nghỉ như chị H vì cùng là lao động nữ. Theo quy định của pháp luật thì chị T

A. Cũng được nghỉ để đảm bảo sức khỏe lao động.

B. Không được nghỉ vì không thuộc đối tượng ưu đãi của pháp luật.

C. Không được nghỉ vì ảnh hưởng tới công việc.

D. Cũng được nghỉ để đảm bảo về thời gian lao động.

Câu 95: Anh Y là nhân viên của công ty điện lực miền nam. Vì hoàn cảnh gia đình có con bị bệnh nan y đang điều trị ở bệnh viện, anh đã lấy cáp điện của công ty đem bán với số tiền là 25 triệu đồng. Theo em, hành vi của anh Y phải chịu trách nhiệm pháp lý như thế nào?

A. Bị phê bình và kiểm điểm trước cơ quan.

B. Bị truy cứu trách nhiệm hình sự.

C. Bồi thường thiệt hại cho công ty.

D. Không được nâng lương đúng thời hạn.

Câu 96: Khẳng định nào dưới đây là không đúng khi các doanh nghiệp thực hiện bình đẳng trong kinh doanh?

A. Có quyền chủ động tìm kiếm thị trường đầu tư.

B. Có quyền chủ động mở rộng quy mô sản xuất.

C. Có quyền tự chủ đăng ký kinh doanh.

D. Có quyền tự ý chấm dứt hợp đồng.

Câu 97: Nghi con Ông B lấy trộm, ông N tự tiện vào nhà ông B khám xét. Trong trường hợp này Ông N đã xâm phạm quyền

A. Bất khả xâm phạm về thân thể.

B. Bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân.

C. Được pháp luật bảo vệ danh dự, uy tín.

D. Tự do ngôn luận.

Câu 98: Do làm ăn ngày càng có lãi, doanh nghiệp tư nhân X đã quyết định mở rộng thêm quy mô sản xuất. Doanh nghiệp đã thực hiện quyền nào của mình dưới đây?

A. Quyền định đoạt tài sản.

B. Quyền chủ động trong kinh doanh.

C. Quyền tự chủ đăng ký kinh doanh.

D. Quyền kinh doanh đúng ngành nghề.

Câu 99: Đối với lao động nữ, người sử dụng lao động có thể đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động khi nào?

A. Lập gia đình.                                                     B. Nghỉ việc không lí do.

C. Nghỉ chế độ thai sản.                                          D. Nghỉ khám chữa bệnh.

Câu 100: Nội dung nào dưới đây thể hiện bình đẳng trong kinh doanh?

A. Mọi cá nhân, tổ chức chỉ được kinh doanh trong một ngành nhất định.

B. Mọi cá nhân, tổ chức không cần cố định địa chỉ đăng kí kinh doanh.

C. Mọi cá nhân, tổ chức có thể cạnh tranh, chèn ép nhau.

D. Mọi cá nhân, tổ chức đều phải thực hiện quyền và nghĩa vụ trong kinh doanh.

Câu 101: Việc xâm phạm đến quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân được thể hiện qua việc làm nào sau đây ?

A. Khám xét nhà khi không có lệnh.                           B. Bắt, giam, giữ người trái pháp luật.

C. Đọc trộm tin nhắn.                                                D. Đánh người gây thương tích.

Câu 102: Những hoạt động có mục đích, làm cho pháp luật đi vào cuộc sống và trở thành những hành vi hợp pháp của công dân là

A. Phổ biến pháp luật.                                            B. Ban hành pháp luật.

C. Thực hiện pháp luật.                                           D. Xây dựng pháp luật.

Câu 103: Hành vi không nhường ghế trên xe buýt cho người già, trẻ em, phụ nữ mang thai là hành vi vi phạm

A. Pháp luật hình sự.                                              B. Chuẩn mực đạo đức

C. Pháp luật hành chính.                                         D. Pháp luật dân sự.

Câu 104: Không ai bị bắt nếu

A. Không có sự đồng ý của các tổ chức xã hội.

B. Không có phê chuẩn của Viện kiểm sát trừ phạm tội quả tang.

C. Không có sự phê chuẩn của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

D. Không có sự  chứng kiến của đại diện gia đình bị can bị cáo.

Câu 105: Cơ quan X bị mất một số tài sản do bảo vệ cơ quan quên không khóa cổng. Vậy bảo vệ cơ quan này phải chịu trách nhiệm pháp lí nào dưới đây?

A. Trách nhiệm hình sự.                                         B. Trách nhiệm kỉ luật.

C. Trách nhiệm dân sự.                                           D. Trách nhiệm hành chính.

Câu 106: Anh A phạm tội giết người, nhưng đã bỏ trốn. Cơ quan điều tra sẽ ra quyết định

A. Bắt bị cáo.                   B. Bắt bị can.                   C. Truy nã.                       D. Xét xử vụ án.

Câu 107: Dấu hiệu nào dưới đây là một trong những căn cứ để xác định một hành vi vi phạm pháp luật?

A. Hành vi do người có thẩm quyền trong cơ quan nhà nước thực hiện.

B. Hành vi do người trên 16 đến 18 tuổi thực hiện.

C. Hành vi do người trên 18 tuổi thực hiện.

D. Hành vi do người có năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện.

Câu 108: Đặt điều nói xấu người khác là vi phạm quyền

A. Bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.                   B. Được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe.

C. Được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm.               D. Tự do ngôn luận.

Câu 109: Theo quy định của pháp luật, công dân vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể khi thực hiện hành vi nào sau đây?

A. Theo dõi bị can.                                                    B. Giam giữ nhân chứng.

C. Đầu độc tù nhân.                                                   D. Truy tìm tội phạm.

Câu 110: Hành vi nào sau đây là xâm hại đến tính mạng, sức khỏe của người khác?

A. Hai võ sĩ đánh nhau trên võ đài.

B. Tự vệ chính đáng khi bị người khác hành hung.

C. Đánh người gây thương tích.

D. Khống chế và bắt giữ tên trộm ở nhà mình.

Câu 111: Trường hợp nào sau đây bắt người đúng pháp luật?

A. Bắt, giam, giữ người dù nghi ngờ không có căn cứ.

B. Mọi trường hợp cán bộ, chiến sĩ cảnh sát đều có quyền bắt người.

C. Việc bắt, giam, giữ người phải đúng trình tự và thủ tục do pháp luật qui định.

D. Do nghi ngờ có dấu hiệu vi phạm pháp luật.

Câu 112: Bắt quả tang anh M vận chuyển trái phép động vật quý hiếm, anh B là cán bộ chức năng đã lập biên bản tịch thu tang vật. Anh M đã quyết liệt chống đối nên anh B đẩy anh M ngã gãy tay. Để trả thù, ông T bố anh M thuê anh K bắt cóc cháu N con gái anh B. Vì bị nhốt và bỏ đói trong kho chứa đồ của anh K suốt hai ngày, cháu N kiệt sức phải nhập viện điều trị. Những ai dưới đây vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân?

A. Ông T và anh K.                                               B. Anh M và ông T.

C. Anh M và anh M                                              D. Ông T, anh M và anh B.

Câu 113: Khẳng định nào dưới đây không thể hiện bản chất xã hội của pháp luật?

A. Pháp luật do các thành viên của xã hội thực hiện.

B. Pháp luật bắt nguồn từ thực tiễn đời sống xã hội.

C. Pháp luật đảm bảo sự phát triển của xã hội.

D. Pháp luật phản ánh ý chí của giai cấp cầm quyền.

Câu 114: Anh K và anh Q làm việc cùng một cơ quan, có mức thu nhập như nhau. Anh K sống độc thân, anh Q có mẹ già và con nhỏ. Anh K phải đóng thuế thu nhập cao gấp đôi anh Q. Điều này cho thấy việc thực hiện nghĩa vụ pháp lí còn phụ thuộc vào

A. Độ tuổi của K và Q.

B. Địa vị của K và Q.

C. Điều kiện, hoàn cảnh cụ thể của K và Q.

D. Điều kiện làm việc cụ thể của K và Q.

Câu 115: Được ông Q hối lộ cho một khoản tiền từ trước, nên anh T là cán bộ xã P khi được giao nhiệm vụ giải quyết tranh chấp đất đai giữa ông Q và chị M, đã cử anh X và anh K đi giải quyết thay mình. Anh X và K nhận lời đến nhà chị M để ép chị phải kí vào giấy chuyển nhượng lại cho ông Q một phần đất nhằm mở rộng thêm lối đi, nhưng chị M không đồng ý. Tức giận K và X xông vào đánh chị M; đúng lúc đó anh T đến và anh T đã cùng anh K khóa trái cửa lại không cho chị M ra ngoài. Những ai dưới đây vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân?

A. Ông Q, anh T và anh X.                                    B. Anh K, chị M và ông Q.

C. Anh T và ông Q.                                               D. Anh T và anh K.

Câu 116: Trong giờ học ở lớp 12A, biết U và V (đang yêu nhau) có những cử chỉ thân thiết quá mức nên C đã dùng điện thoại lén quay lại và đăng trong nhóm kín của mình để mua vui. D học lớp 12E là thành viên trong nhóm của C đã sao chép clip đó và đăng lên trang cá nhân với những lời lẽ chế giễu thô tục và kêu gọi bạn bè chia sẻ. X và Y (học  cùng lớp với V) thấy bài viết của D cũng rất bức xúc đã báo cho V biết sự việc. V vô cùng tức giận đã viết lời xúc phạm gửi cho D trên zalo, sau đó bàn với X  và Y sẽ đánh D trả thù. Tuy nhiên U đã khuyên được V từ bỏ ý định đánh D và báo cho giáo viên chủ nhiệm biết việc làm của D. Còn X và Y, sau khi tan học vẫn ra ngoài cổng trường chặn đánh D. Trong tình huống này ai là người vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ danh dự, nhân phẩm của công dân?

A. C, D, X, Y.                                                              B. V, C, D.

C. U, V, C, D.                                                            D. U, V, X, Y.

Câu 117: Để giành lấy quyền nuôi con, anh K đã mang chuyện vợ mình là chị H đi cặp bồ với N (15 tuổi) ra trước tòa với một số bằng chứng để chứng minh. Đáp lại, chị H vu khống anh K có quan hệ bất chính với cô B là hàng xóm. Anh G nghe chuyện hiểu lầm người tình của chị H là M (học sinh lớp 11A) nên đã ghép ảnh M và chị H đăng lên facebook để câu like, làm M xấu hổ không dám đi học. Những ai dưới đây đã vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự và nhân phẩm của công dân?

A. Chị H và anh G.                                                       B. Anh G và anh K.

C. Anh K và chị H.                                                       D. Chị H và N.

Câu 118: Cảnh sát giao thông xử phạt người không đội mũ bảo hiểm khi đi xe máy trên đường là biểu hiện của hình thức

A. Tuân thủ pháp luật.                                             B. Áp dụng pháp luật.

C. Sử dụng pháp luật.                                             D. Thi hành pháp luật.

Câu 119: Hành vi nào dưới đây thể hiện hình thức tuân thủ pháp luật?

A. Em H không hỏi trước mà tự ý sử dụng điện thoại của bạn cùng lớp.

B. Bạn H không sử dụng máy tính của bạn V khi không được bạn V cho phép.

C. Bạn N vì thiếu tiền chơi điện tử nên đã lấy điện thoại của chị gái đi cầm đồ.

D. Bạn M mượn xe đạp của bạn K và giữ gìn xe rất cẩn thận.

Câu 120: Việc xâm phạm đến quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân được thể hiện qua việc làm nào sau đây ?

A. Khám xét nhà khi không có lệnh.                           B. Bắt, giam, giữ người trái pháp luật.

C. Đọc trộm tin nhắn.                                                D. Đánh người gây thương tích.

 

 

ĐỀ ÔN TẬP SỐ 3

Câu 81. T quen biết H trong bữa tiệc sinh nhật. Sau một thời gian, H rất thích T và bày tỏ tình cảm nhưng bị T từ chối. H tức giận và có hành động, xúc phạm, đe dọa T. Sợ hãi, T đã làm đơn tố cáo H. Việc làm của T đã thực hiện pháp luật theo hình thức nào dưới đây?

A. Sử dụng pháp luật.                                                       B. Tuân thủ pháp luật.

C. Phổ biến pháp luật.                                                      D. Áp dụng pháp luật.

Câu 82. Hiện nay, một số doanh nghiệp không thích tuyển nhân viên là nữ trong độ tuổi sinh đẻ vì sợ ảnh hưởng đến công việc chung. Các doanh nghiệp này đã vi phạm nội dung bình đẳng trong lao động nào dưới đây?

A. Giữa lao động nam và lao động nữ.                               B. Thực hiện quyền làm việc.

C. Giao kết hợp đồng lao động.                                        D. Sử dụng lao động

Câu 83. Theo Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014, vợ chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau đối với tài sản chung là tài sản

A. Hiện đang có trong gia đình.                                         B. Được cho riêng sau khi kết hôn.

C. Hai người có được sau khi kết hôn.                               D. Được thừa kế riêng sau khi kết hôn.

Câu 84. Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - Agribank có chính sách ưu tiên để tạo điều kiện cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ tiếp cận nguồn vốn. Việc làm này của Agribank thể hiện các doanh nghiệp ở Việt Nam

A. Đều bình đẳng về nghĩa vụ.                                           B. Không bình đẳng về quyền.

C. Đều bình đẳng về quyền.                                               D. Không bình đẳng về nghĩa vụ.

Câu 85. Trên cơ sở quy định pháp luật về trật tự an toàn đô thị, Ủy ban nhân dân thành phố B đã yêu cầu người dân không được để xe trên hè phố. Trong trường hợp này, pháp luật đã thể hiện vai trò nào dưới đây ?

A. Là phương tiện để Nhà nước quản lý xã hội.     B. Là hình thức cưỡng chế người vi phạm.

C. Là phương tiện để đảm bảo mỹ quan thành phố.    D. Là công cụ quản lý đô thị hữu hiệu.

Câu 86. Trên đường đến cơ quan, do sử dụng điện thoại khi đang lái xe mô tô, anh H đã va chạm với xe đạp điện của chị M đang dừng chờ đèn đỏ khiến chị M ngã gãy tay. Đang cùng vợ là bà S bán hàng rong dưới lòng đường gần đó, ông K đến giúp đỡ chị M và cố tình đẩy đổ xe máy của anh H làm gương xe bị vỡ. Những ai dưới đây vừa phải chịu trách nhiệm hành chính vừa phải chịu trách nhiệm dân sự?

A. Anh H, bà S và ông K.                                      B. Bà S và ông K.

C. Anh H, bà S và chị M.                                      D. Anh H và ông K.

Câu 87. Khi chủ thể làm những việc không được làm theo quy định của pháp luật thì hành vi này được coi là

A. Hành động.                       B. Bất hợp pháp.                   C. Không hành động.              D. Hợp pháp.

Câu 88. Năm 2012, Công trình của VinaA thi công xảy ra vụ tan nạn lao động làm cho ông L sinh năm 1984, người làm việc Hợp đồng không xác định thời hạn với công ty từ tháng 3 năm 2004, bị thương nặng. Ông K, giám đốc công ty VinaA, chỉ hỗ trợ gia đình ông L 50 triệu đồng rồi đơn phương chấm dứt hợp đồng với ông L. Việc làm của giám đốc K đã vi phạm pháp luật trong lĩnh vực nào dưới đây?

A. Kinh doanh.                                                                B. Hôn nhân và gia đình.

C. Lao động.                                                                    D. Việc làm.

Câu 89. Trong thời hạn bao lâu kể từ khi nhận được đề nghị xét phê chuẩn lệnh bắt khẩn cấp, viện kiểm sát phải ra quyết định phê chuẩn hoặc không phê chuẩn?

A. 8 giờ.                               B. 12 giờ.                            C. 24 giờ.                              D. 6 giờ.

Câu 90. Pháp luật Việt Nam quy định trong thời bình, các bạn nam đủ 17 tuổi phải đăng kí nghĩa vụ quân sự, còn các bạn nữ thì không phải thực hiện. Điều này thể hiện công dân

A. Bất bình đẳng về nghĩa vụ.                                           B. Bình đẳng về nghĩa vụ.

C. Bình đẳng về quyền.                                                     D. Bất bình đẳng về quyền.

Câu 91. Ông H là Phó Giám đốc sở X nhờ anh P nhân viên dưới quyền làm giả bằng đại học cho anh K hàng xóm đang thất nghiệp. Phát hiện anh P bàn giao bằng giả cho anh K, anh M đã làm đơn tố cáo nên bị anh K thuê anh N là người làm nghề tự do đánh trọng thương. Những ai dưới đã vi phạm kỉ luật?

A. Anh K và anh N.                                               B. Ông H và anh P.

C. Anh P, anh N và ông H.                                    D. Ông H, anh P và anh K.

Câu 92. Cô H, giáo viên trường THPT X, là người có năng lực và tinh thần trách nhiệm cao. Cô được lãnh đạo nhà trường và học sinh yêu mến. Nhưng chị F, hàng xóm của cô H, do có mâu thuẫn cá nhân với gia đình cô H, đã đưa cho học sinh Y, Z một số tiền và xúi giục hai em đăng tải hình ảnh cùng thông tin không chính xác để hạ thấp uy tín của cô H. Y nhận tiền và làm theo. Những ai dưới đây phải chịu trách nhiệm pháp lí?

A. Chị F và học sinh Y.                                                   B. Học sinh Y.

C. Học sinh Y, Z.                                                             D. Chị F và học sinh Y, Z.

Câu 93. Chị B đã ly dị chồng được 12 năm. Tuy nhiên, chị B thường xuyên bị chồng cũ là anh R chặn đường để đánh, nhắn tin chửi bới, đe dọa đâm chém. Hành vi của anh R đã vi phạm quyền nào dưới đây của công dân?

A. Bất khả xâm phạm về thân thể.

B. Được bảo hộ về tính mạng, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm.

C. Được pháp luật bảo vệ về tính mạng.

D. Đời sống riêng tư.

Câu 94. Theo quy định của pháp luật, người từ đủ 16 tuổi trở lên phải chịu trách nhiệm hành chính về mọi

A. Khuyết điểm.                    B. Tội phạm.                         C. Vi phạm.                            D. Hoạt động.

Câu 95. Mọi công dân đều bình đẳng về nghĩa vụ trước pháp luật khi thực hiện hành vi nào sau đây?

A. Thay đổi địa bàn cư trú.                                         B. Xây dựng nguồn quỹ xã hội.

C. Đăng kí hồ sơ đấu thầu.                                         D. Bảo vệ Tổ quốc.

Câu 96. K vào shop của M mua đồ. Sau khi thanh toán xong, K đã để quên ví tiền ở shop. M nhặt được và mở ra xem, thấy trong ví có 50 triệu đồng nên gọi em gái là N vào, bàn nhau và quyết định cất ví đi. Nửa tiếng sau K quay lại để tìm và xin nhận lại tiền, nhưng M nói không biết và không nhặt được. Sau một hồi cãi vã, K quyết định báo công an. M được mời lên công an phường để làm việc và bị tạm giữ 24 giờ. Những ai dưới đây đã vi phạm hình sự?

A. M.                                   B. N.                                   C. Công an phường.               D. M, N.

Câu 97. Anh E đi xe máy va chạm với ông Q làm ông bị ngất. Con trai ông Q là anh N đã nhờ anh T giữ anh E tại nhà, còn anh đưa bố mình đi bệnh viện. Hôm sau, khi chắc chắn bố mình không bị ảnh hưởng gì từ vụ tai nạn đó, anh N mới quay lại đòi anh E bồi thường một khoản tiền rồi mới cho anh E về. Những ai dưới đây đã vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân?

A. Anh E, N, T.                     B. Anh N.                            C. Anh N và T.                      D. Anh E.

Câu 98. Hiến pháp nước Cộng hòa Xã hội Chủ Nghĩa Việt Nam năm 2013 quy định mọi người đều

A. Bình đẳng về quyền lợi.                                          B. Bình đẳng trước pháp luật.

C. Bình đẳng trước Nhà nước.                                    D. Bình đẳng về nghĩa vụ.

Câu 99. Nội dung nào dưới đây không thể hiện quyền bình đẳng giữa các tôn giáo?

A. Các tôn giáo lớn có nhiều quyền hơn các tôn giáo nhỏ.

B. Các tôn giáo được pháp luật bảo hộ nơi thờ tự.

C. Các tôn giáo được hoạt động trong khuôn khổ pháp luật.

D. Các tôn giáo đều bình đẳng trước pháp luật.

Câu 100. Tòa án nhân dân tỉnh Phú Thọ xét xử vụ án đánh bạc nghìn tỉ rất dân chủ, công khai và đảm bảo quyền, lợi ích cho tất cả bị cáo. Tòa án nhân dân tỉnh Phú Thọ đã thực hiện pháp luật theo hình thức nào dưới đây?

A. Phổ biến pháp luật.                                                      B. Sử dụng pháp luật.

C. Tuân thủ pháp luật.                                                      D. Áp dụng pháp luật.

Câu 101. Người có hành vi trái pháp luật, xâm phạm tới các quan hệ tài sản và quan hệ nhân thân phải chịu trách nhiệm nào dưới đây?

A. Kỉ luật.                            B. Dân sự.                           C. Hành chính.                       D. Hình sự.

Câu 102. Người có thẩm quyền đã áp dụng pháp luật khi thực hiện hành vi nào sau đây?

A. Thu hồi giấy phép kinh doanh.                               B. Thay đổi nội dung di chúc.

C. Xóa bỏ các loại cạnh tranh.                                    D. Ủy quyền giao nhận hàng hóa.

Câu 103. Bất kì ai cũng có quyền bắt người trong trường hợp nào dưới đây?

A. Người đó phạm tội nghiêm trọng.

B. Có thông tin cho rằng người đó đã thực hiện hành vi tội phạm.

C. Có căn cứ cho rằng người đó đã thực hiện hành vi tội phạm.

D. Người đó đang thực hiện tội phạm.

Câu 104. Mọi công dân không bị phân biệt đối xử trong việc hưởng quyền và thực hiện nghĩa vụ và chịu trách nhiệm pháp lí theo quy định của pháp luật là nội dung của khái niệm công dân bình đẳng về

A. Trước pháp luật.                                                           B. Trách nhiệm pháp lí.

C. Quyền con người.                                                        D. Quyền và nghĩa vụ.

Câu 105. Đối với công chức, viên chức, hình thức kỷ luật bao gồm những hình thức khiển trách, cảnh cáo,

A. Hạ bậc lương, giáng chức,.

B. Hạ bậc lương, chuyển công tác khác.

C. Cách chức, bãi nhiệm, đào tào lại.

D. Phạt tiền, buộc xin lỗi.

Câu 106. Không ai bị bắt, nếu không có quyết định của Tòa án là một trong những nội dung của quyền nào dưới đây của công dân?

A. Được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm.

B. Bất khả xâm phạm về thân thể.

C. Bất khả xâm phạm về chỗ ở.

D. Được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe.

Câu 107. Khó khăn cơ bản nhất trong thực hiện quyền bình đẳng về kinh tế là các dân tộc

A. Có trình độ phát triển kinh tế và xã hội chênh lệch nhau.

B. Bất đồng về ngôn ngữ và trình độ văn hóa chênh lệch nhau.

C. Hay cạnh tranh nhau trong việc tranh thủ các nguồn đầu tư.

D. Luôn kì thị và thiếu tôn trọng nhau trong hợp tác, phát triển.

Câu 108. Anh T vừa lĩnh 50 triệu đồng ở ngân hàng đi ra, khi đi đến đường quốc lộ thì K dùng dao dí vào cổ T và yêu cầu T đưa tiền, nếu không đưa thì K sẽ đâm. Anh Q và anh D đi đến, nhìn thấy sự việc liền chạy tới bắt giữ K và giải đến giao cho công an phường. Anh Q và anh D đã thực hiện đúng quyền nào của công dân?

A. Được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm.

B. Được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe.

C. Bất khả xâm phạm về chỗ ở.

D. Bất khả xâm phạm về thân thể.

Câu 109. G, 17 tuổi, đi xe máy vượt đèn đỏ và đâm vào anh X đi ngược đường một chiều nhưng may mắn cả xe và người không bị sao. Hành vi của G và X vi phạm pháp luật nào?

A. Dân sự.                            B. Kỉ luật.                           C. Hình sự.                            D. Hành chính.

Câu 110. Ông H bất chấp quy định về giãn cách xã hội, vẫn mở cửa hàng kinh doanh ăn uống trên tầng hai với sự tập trung đông người?

A. Áp dụng pháp luật.                                                B. Thi hành pháp luật.

C. Sử dụng pháp luật.                                                D. Tuân thủ pháp luật.

Câu 111. Vốn có ác cảm với bác sĩ và ghét con dâu, bà S không muốn cho con dâu là chị Y chữa bệnh cho con bằng y học hiện đại. Khi cháu sốt cao, chị Y xin nghỉ làm về đưa con vào bệnh viện. Thấy chị về, bà lao vào mắng xối xả, chửi chị là đàn bà ác độc, con ốm không trông nom, còn mải đi kiếm tiền, mắng chị ngu dốt, bác sĩ vô lương tâm. Bà S đã vi phạm quyền bình đẳng của công dân trong lĩnh vực nào dưới đây?

A. Hôn nhân và gia đình.                                                  B. Sản xuất và kinh doanh.

C. Quản lí nhà nước.                                                        D. Lao động, công vụ.

Câu 112. Hình thức thực hiện pháp luật nào quy định cá nhân, tổ chức sử dụng đúng các quyền của mình, làm những gì pháp luật cho phép làm?

A. Thi hành pháp luật.                                               B. Áp dụng pháp luật.

C. Tuân thủ pháp luật.                                               D. Sử dụng pháp luật.

Câu 113. Việc kí kết hợp đồng lao động cần căn cứ vào nguyên tắc nào dưới đây ?

A. Dân chủ, công bằng, tiến bộ.                                        B. Tự giác, trách nhiệm, tận tâm.

C. Tích cực, chủ động, tự quyết.                                       D. Tự do, tự nguyện, bình đẳng.

Câu 114. Hành vi xâm phạm độc lập, chủ quyền quốc gia là hành vi vi phạm

A. Kỷ luật.                             B. Hành chính.                     C. Hình sự.                             D. Dân sự.

Câu 115. Pháp luật quy định những cơ quan nào có quyền ra lệnh bắt bị can, bị cáo để tạm giam khi có căn cứ chứng tỏ bị can, bị cáo sẽ gây khó khăn cho việc điều tra ?

A. Ủy ban nhân dân, Tòa án.                                             B. Viện Kiểm sát, Tòa án.

C. Cảnh sát điều tra, Viện Kiểm sát.                                  D. Cảnh sát điều tra, Ủy ban nhân dân.

Câu 116. Những quy tắc xử sự chung, được áp dụng nhiều lần, ở nhiều nơi, đối với tất cả mọi người, trong mọi lĩnh vực của đời sống xã hội là nội dung đặc trưng nào dưới đây của pháp luật?

A. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.

B. Tính quyền lực, bắt buộc chung.

C. Tính quy định phổ biến.

D. Tính quy phạm phổ biến.

Câu 117. Theo quy định của pháp luật, người không có năng lực hành vi dân sự là người

A. Dưới 6 tuổi.                                                                 B. Từ đủ 14 tuổi đến dưới 18 tuổi.

C. Từ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi.                                          D. Từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi.

Câu 118. Theo quy định của pháp luật, vi phạm hình sự là hành vi

A. Ảnh hưởng quy tắc quản lí.                                     B. Nguy hiểm cho xã hội.

C. Thay đổi quan hệ công vụ.                                      D. Tác động quan hệ nhân thân.

Câu 119. Con có quyền tự quản lí tài sản riêng của mình ở độ tuổi nào dưới đây ?

A. Từ 20 tuổi.                       B. Từ đủ 18 tuổi.                  C. Từ đủ 15 tuổi.                    D. Từ 18 tuổi.

Câu 120. Cơ quan quyền lực cao nhất của Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là cơ quan nào dưới đây?

A. Quốc hội.                         B. Tòa án nhân dân.             C. Chính phủ.                        D. Nhà nước.

Xem thêm
Đề cương ôn tập học kì 1 GDCD 12 chi tiết (trang 1)
Trang 1
Đề cương ôn tập học kì 1 GDCD 12 chi tiết (trang 2)
Trang 2
Đề cương ôn tập học kì 1 GDCD 12 chi tiết (trang 3)
Trang 3
Đề cương ôn tập học kì 1 GDCD 12 chi tiết (trang 4)
Trang 4
Đề cương ôn tập học kì 1 GDCD 12 chi tiết (trang 5)
Trang 5
Đề cương ôn tập học kì 1 GDCD 12 chi tiết (trang 6)
Trang 6
Đề cương ôn tập học kì 1 GDCD 12 chi tiết (trang 7)
Trang 7
Đề cương ôn tập học kì 1 GDCD 12 chi tiết (trang 8)
Trang 8
Đề cương ôn tập học kì 1 GDCD 12 chi tiết (trang 9)
Trang 9
Đề cương ôn tập học kì 1 GDCD 12 chi tiết (trang 10)
Trang 10
Tài liệu có 10 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống