Đề cương ôn tập giữa kì 1 GDCD 12 chi tiết

Tải xuống 8 1.1 K 17

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh đang trong quá trình ôn tập tài liệu Đề cương ôn tập giữa kì 1 GDCD 12 chi tiết, tài liệu bao gồm 8 trang, giúp các em học sinh có thêm tài liệu tham khảo trong quá trình ôn tập, củng cố kiến thức và chuẩn bị cho bài thi môn GDCD sắp tới. Chúc các em học sinh ôn tập thật hiệu quả và đạt được kết quả như mong đợi.

Mời các quý thầy cô và các em học sinh cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây:

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA KÌ

MÔN: GDCD – KHỐI 12

A Lý thuyết cơ bản

Bài 1: PHÁP LUẬT VÀ ĐỜI SỐNG

1. Pháp luật là gì?

a) Khái niệm:

Pháp luật là hệ thống các quy tắc xử sự chung do nhà nước ban hành được bảo đảm thực hiện bằng quyền lực nhà nước.

b) Các đặc trưng của pháp luật

- Tính quy phạm phổ biến vì pháp luật là những quy tắc xử sự chung được áp dụng nhiều lần, ở nhiều nơi đối với tất cả mọi  người và trong mọi lĩnh vực của đời sống xã hội.

 Đây chính là ranh giới để phân biệt pháp luật với các quy phạm xã hội khác. Mỗi một quy tắc xử sự thường được thể hiện thành một quy phạm pháp luật. Tính quy phạm này làm nên giá trị công bằng, bình đẳng của pháp luật vì bất kì ai ở trong điều kiện, hoàn cảnh nhất định cũng phải xử sự theo khuôn mẫu được pháp luật quy định.

- Tính quyền lực, tính bắt buộc chung vì pháp luật do nhà nước ban hành và được bảo đảm thực hiện bằng quyền lực nhà nước, pháp luật là quy định bắt buộc đối với tất cả mọi cá nhân và tổ chức. Đây là đặc điểm phân biệt giữa pháp luật và đạo đức.

- Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức:

+ Hình thức thể hiện của pháp luật là các văn bản quy phạm pháp luật, được quy định rõ ràng, chặt chẽ trong từng điểu khoản.

+ Văn bản pháp luật phải được diễn đạt chính xác, một nghĩa.

+ Thẩm quyền ban hành văn bản của các cơ quan nhà nước được quy định trong Hiến pháp và Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật. Nội dung của văn bản do cấp dưới ban hành không được trái với nội dung của văn bản cấp trên ban hành. Nội dung của tất cả các văn bản đều phải phù hợp, không được trái với Hiến pháp vì Hiến pháp là luật cơ bản của Nhà nước.

2. Bản chất của pháp luật

a) Bản chất giai cấp của pháp luật: Các quy phạm pháp luật do nhà nước ban hành phù hợp với ý chí của giai cấp cầm quyền mà nhà nước là đại diện.

b) Bản chất xã hội của pháp luật:

- PL bắt nguồn từ xã hội

- Do các thành viên trong xã hội thực hiện

- Vì sự phát triển của xã hội.

3. Mối quan hệ giữa pháp luật với đạo đức

- Trong quá trình xây dựng pháp luật, nhà nước luôn cố gắng đưa những quy phạm đạo đức có tính phổ biến, phù hợp với sự phát triển và tiến bộ xã hội vào trong các quy phạm pháp luật.

- Khi đã trở thành nội dung của pháp luật thì các giá trị đạo đức được bảo đảm thực hiện bằng quyền lực nhà nước. Do đó, pháp luật là một phương tiện đặc thù để thể hiện và bảo vệ các giá trị đạo đức.

- Pháp luật và đạo đức cùng hướng tới những giá trị: công bằng, bình đẳng, tự do, lẽ phải.

4. Vai trò của pháp luật trong đời sống

a)  Pháp luật là phương tiện để nhà nước quản lí xã hội

- Không có pháp luật, xã hội sẽ không có trật tự, ổn định, không thể tồn tại và phát triển được. Nhờ có pháp luật mà nhà nước phát huy được quyền lực của mình và kiểm tra, kiểm soát được các hoạt động của mọi cá nhân, tổ chức trong phạm vi lãnh thổ của mình.

- Quản lí xã hội bằng pháp luật là phương pháp quản lí dân chủ và hiệu quả nhất.

- Nhà nước ban hành pháp luật và tổ chức thực hiện pháp luật trên quy mô toàn xã hội, đưa pháp luật vào đời sống của từng người dân và của toàn xã hội.

b) Pháp luật là phương tiện để công dân thực hiện và bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình.

- Ở nước ta, các quyền con người được quy định trong Hiến pháp và Luật. Thông qua các quy định trong các luật và văn bản dưới Luật, pháp luật xác lập quyền của công dân trong các lĩnh vực của đời sống xã hội. Căn cứ vào các quy định này, công dân thực hiện quyền của mình.

- Pháp luật quy định quyền và nghĩa vụ của công dân, chỉ rõ cách thức để công dân thực hiện các quyền đó cũng như trình tự, thủ tục pháp lí để công dân yêu cầu Nhà nước bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của mình khi bị xâm hại.

 

BÀI 2: THỰC HIỆN PHÁP LUẬT

1. Khái niệm, các hình thức, các giai đoạn thực hiện pháp luật.

a. Khái niệm thực hiện pháp luật.

- Thực hiện pháp luật là quá trình hoạt động có mục đích, làm cho những quy định của pháp luật đi vào cuộc sống, trở thành những hành vi hợp pháp của các cá nhân, tổ chức.

b. Các hình thức thực hiện pháp luật.

* Sử dụng pháp luật: Các cá nhân, tổ chức sử đụng đúng đắn các quyền của mình, làm những gì mà pháp luật cho phép làm.

* Thi hành pháp luật: Các cá nhân, tổ chức thực hiện đầy đủ những nghĩa vụ, chủ động làm những gì mà pháp luật quy định phải làm.

*Tuân thủ pháp luật: Các cá nhân, tổ chức không làm những việc mà pháp luật cấm làm.

* Áp dụng pháp luật: Cơ quan, công chức nhà nước có thẩm quyền căn cứ vào các quy định của pháp luật, ban hành các quyết định làm phát sinh, thay đổi hoặc chấm dứt các quyền, nghĩa vụ cụ thể của cá nhân, tổ chức.

Có hai trường hợp như sau:

+ Thứ nhất, cơ quan, công chức nhà nước có thẩm quyền ban hành các quyết định trong quản lí, điều hành.

+ Thứ hai, cơ quan nhà nước ra quyết định xử lí người vi phạm pháp luật hoặc giải quyết tranh chấp giữa các cá nhân, tổ chức.

2. Vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lí.

a. Vi phạm pháp luật.

- Vi phạm pháp luật: là hành vi trái pháp luật, có lỗi, do người có năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện, xâm hại các quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ.

* Một hành vi bị coi là vi phạm pháp luật phải có đủ 3 dấu hiệu cơ bản sau:

- Dấu hiệu 1: Là hành vi trái pháp luật.

+ Hành vi trái pháp luật có thể là hành động: Cá nhân, tổ chức làm những việc không được làm theo quy định của pháp luật. (VD: giết người, cướp của,...)

+ Hành vi trái pháp luật có thể là không hành động: Cá nhân, tổ chức không làm những việc phải làm theo quy định của pháp luật. (VD: không đội mũ bảo hiểm khi đi xe máy)

+ Hành vi đó xâm phạm, gây thiệt hại cho những quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ.

- Dấu hiệu 2: Do người có năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện.

+ Người đã đạt độ tuổi nhất định theo quy định của pháp luật.

+ Người có thể nhận thức và điều khiển được hành vi của mình, tự quyết định cách xử sự của mình

- Dấu hiệu 3: Người vi phạm pháp luật phải có lỗi.

Lỗi thể hiện thái độ của người biết hành vi của mình là sai, trái pháp luật, có thể gây ra hậu quả không tốt nhưng vẫn cố ý làm hoặc vô tình để mặc cho sự việc xảy ra.

b. Trách nhiệm pháp lí.

- Trách nhiệm pháp lí là nghĩa vụ mà các cá nhân, tổ chức phải gánh chịu hậu quả bất lợi từ hành vi vi phạm pháp luật của mình.

- Mục đích của trách nhiệm pháp lí:

+ Buộc các chủ thể vi phạm pháp luật chấm dứt hành vi trái pháp luật.

+ Giáo dục, răn đe những người khác để họ tránh, hoặc kiềm chế những việc làm trái pháp luật.

c. Các loại vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lí.

* Vi phạm hình sự.

- Là hành vi nguy hiểm cho xã hội, bị coi là tội phạm được quy định trong Bộ luật Hình sự. (tội phạm ít nghiêm trọng – nghiêm trọng – rất nghiêm trọng – đặc biệt nghiêm trọng)

- Người có hành vi vi phạm hình sự phải chịu trách nhiệm hình sự, thể hiện ở việc phải chấp hành hình phạt theo quyết định của Tòa án.

+ Từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi: chịu TNHS về tội phạm rất nghiêm trọng do cố ý hoặc tội phạm đặc biệt nghiêm trọng.

+ Từ đủ 16 tuổi trở lên: chịu TNHS về mọi tội phạm

+ Việc xử lý người chưa thành niên (từ đủ 14 tuổi đến dưới 18 tuổi): được áp dụng theo nguyên tắc lấy giáo dục là chủ yếu nhằm giúp đỡ họ sửa chữa sai lầm, phát triển lành mạnh và trở thành công dân có ích cho xã hội.

* Vi phạm hành chính.

- Là hành vi do cá nhân, tổ chức, cơ quan thực hiện, có mức độ nguy hiểm cho xã hội thấp hơn tội phạm, xâm hại các qui tắc quản lí nhà nước.

- Người vi phạm hành chính phải chịu trách nhiệm hành chính (VD: bị phạt tiền, phạt cảnh cáo, khôi phục lại tình trạng ban đầu, thu giữ tang vật, phương tiện được sử dụng để vi phạm…)

+ Từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi: chịu TNHC về vi phạm hành chính do cố ý

+ Từ đủ 16 tuổi trở lên: bị xử phạt hành chính về mọi vi phạm hành chính.

* Vi phạm dân sự.

- Là hành vi vi phạm pháp luật, xâm phạm tới các quan hệ tài sản (quan hệ sở hữu, quan hệ hợp đồng..) và quan hệ nhân thân.

- Người có hành vi vi phạm dân sự phải chịu trách nhiệm dân sự, như: bồi thường thiệt hại về vật chất và trách nhiệm bồi thường bù đắp tổn thất về tinh thần. Từ đủ 6 tuổi đến chưa đủ 15 tuổi khi tham gia giao dịch dân sự phải được người đại diện theo pháp luật đồng ý.

* Vi phạm kỉ luật.

- Là hành vi vi phạm pháp luật xâm phạm các quan hệ lao động và công vụ nhà nước trong các cơ quan, trường học, doanh nghiệp.

- Người vi phạm kỉ luật phải chịu trách nhiệm kỉ luật với các hình thức khiển trách, cảnh cáo, hạ bậc lương, chuyển công tác khác, buộc thôi việc...

 

BÀI 3: CÔNG DÂN BÌNH ĐẲNG TRƯỚC PHÁP LUẬT

Điều 16 Hiến pháp 2013 : ‘Mọi người đều bình đẳng trước pháp luật” – Bình đẳng trước pháp luật có nghĩa là mọi công dân, nam nữ thuộc các dân tộc, tôn giáo, thành phần và địa vị xã hội khác nhau đều không bị phân biệt đối xử trong việc hưởng quyền, thực hiện nghĩa vụ và chịu trách nhiệm pháp lí theo quy định của pháp luật.

1. Công dân bình đẳng về quyền và  nghĩa vụ.

- Khái niệm: Công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ có nghĩa là bình đẳng về hưởng quyền và làm nghĩa vụ trước nhà nước và xã hội theo quy định của pháp luật. Quyền của công dân không tách rời nghĩa vụ của công dân.

- Biểu hiện

+ Mọi công dân đều được hưởng quyền và phải thực hiện nghĩa vụ của mình

+ Quyền và nghĩa vụ của công dân không phân biệt dân tộc, giới tính, tín ngưỡng, tôn giáo, thành phần và địa vị xã hội của công dân.

+ Trong cùng môt điều kiện, hoàn cảnh như nhau, mọi công dân đều được hưởng quyền và phải làm nghĩa vụ như nhau nhưng mức độ sử dụng quyền và thực hiện nghĩa vụ đến đâu lại phụ thuộc rất nhiều vào khả năng, điều kiện, hoàn cảnh của mỗi người.

2. Công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lí.

- Khái niệm: Bình đẳng về trách nhiệm pháp lí là bất kì công dân nào vi phạm pháp luật đều phải chịu trách nhiệm về hành vi vi phạm của mình và phải bị xử lý theo quy định của pháp luật.

- Biểu hiện:

+ Công dân dù ở địa vị nào, làm bất cứ nghề gì khi vi phạm pháp luật đều phải chịu trách nhiệm pháp lí theo quy định của pháp luật (Hình sự, hành chính, kỉ luật, dân sự)

+ Khi công dân vi phạm với tính chất và mức độ vi phạm như nhau, trong một hoàn cảnh như nhau thì đều phải chịu trách nhiệm pháp lí như nhau, không phân biệt đối xử.

B. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM

Bài 1: Pháp luật và đời sống

Câu 1. Pháp luật là phương tiện để công dân bảo vệ các quyền và

A. Lợi ích hợp pháp của mình.                                          B. Nhu cầu chính đáng của mình.

C. Mục đích tồn tại của mình.                                          D. Nghĩa vụ hợp pháp của mình.

Câu 2. Hệ thống quy tắc xử sự chung do Nhà nước ban hành và được bảo đảm thực hiện bằng quyền lực của Nhà nước là nội dung khái niệm nào dưới đây?

A. Nội quy.                 B. Quy chế.                       C. Pháp luật.                          D. Kỉ luật.

Câu 3. Mỗi quy tắc xử sự được thể hiện thành

A. Một quy phạm pháp luật.                                             B. Một số quy định pháp luật.

C. Nhiều quy định pháp luật.                                            D. Nhiều quy phạm pháp luật.

Câu 4. Các quy tắc xử sự chung của pháp luật là các chuẩn mực về những việc được làm, phải làm và những việc

A. Không được làm.          B. Sẽ được làm.            C. Sắp được làm.                  D. Nên làm.

Câu 5. Ranh giới để phân biệt pháp luật với các quy phạm xã hội khác thể hiện ở đặc trưng nào dưới đây của pháp luật?

A. Tính chặt chẽ về mặt hình thức.                              B. Tính chính xác về mặt nội dung.

C. Tính quy phạm phổ biến.                                         D. Tính quyền lực, bắt buộc chung.

Câu 6. Điểm giống nhau cơ bản giữa pháp luật và đạo đức là đều điều chỉnh hành vi của con người

A. Để hướng tới các giá trị xã hội.                                 B. Để thực hiện những quy tắc bắt buộc.

C. Dựa trên sức ép của dư luận.                                     D. Dựa trên tính tự giác của công dân.

Câu 7. Đặc trưng nào sau đây phân biệt sự khác nhau giữa pháp luật và đạo đức?

A. Tính quy phạm phổ biến.                                          B. Tính quyền lực, bắt buộc chung.

C. Tính xác định chặt chẽ về hình thức.                         D. Tính thực tiễn xã hội.

Câu 8. Pháp luật vừa mang bản chất giai cấp vừa mang bản chất

A. Xã hội.        B. Kinh tế.           C. Văn hóa.           D. Chính trị.

Câu 9. Pháp luật do Nhà nước ban hành phù hợp ý chí của giai cấp cầm quyền là nói đến bản chất nào dưới đây của pháp luật?

A. Chính trị.           B. Kinh tế.                 C. Xã hội.                     D. Giai cấp.

Câu 10. Pháp luật là hệ thống các quy tắc xử sự được áp dụng chô

A. Một số giai cấp trong xã hội.                                      B. Một số người trong xã hội.

C. Tất cả các giai cấp trong xã hội.                                  D. Tất cả mọi người trong xã hội.

Câu 11. Phương tiện đặc thù để thể hiện và bảo vệ các giá trị đạo đức là

A. Kinh tế.              B. Chính trị.              C. Pháp luật.                   D. Văn hóa.

Câu 12. Pháp luật là phương tiện đặc thù để thể hiện và bảo vệ các

A. Giá trị đạo đức.                                                           B. Giá trị tinh thần.

C. Giá trị dân tộc.                                                            D. Lợi ích của Nhà nước.

Câu 13. Trong quá trình xây dựng pháp luật, Nhà nước luôn cố gắng đưa những quy phạm đạo đức có tính  phổ biến, phù hợp với sự phát triển và tiến bộ xã hội vào trong các

A. Quy phạm xã hội.                                                       B. Quy phạm pháp luật.

C. Chính sách phát triển.                                                 D. Mục tiêu quản lí.

Câu 14. Công cụ quản lý xã hội hiệu quả nhất của Nhà nước là

A. Thể chế chính trị.                                                         B. Phong tục tập quán.

C. Chuẩn mực xã hội.                                                       D. Hiến pháp và pháp luật

Câu 15. Đối với nhà nước, pháp luật có vai trò là

A. Phương tiện để quản lý xã hội.

B. Công cụ để bảo vệ quyền và lợi ích của giai cấp cầm quyền.

C. Biện pháp duy nhất để quản lý xã hội.

D. Cách để thể hiện quyền lực của giai cấp cầm quyền.

Câu 16. Pháp luật là phương tiện để công dân bảo vệ các quyền và

A. Lợi ích hợp pháp của mình.                                         B. Khả năng tồn tại của mình.

C. Nhu cầu chính đáng của mình.                                    D. Nghĩa vụ hợp pháp của mình.

Câu 17. Theo quy định của pháp luật, các văn bản pháp luật phải được diễn đạt

A. Chính xác, một nghĩa.                                                  B. Chi tiết, đúng chính tả.

C. Chính xác, đa nghĩa.                                                     D. Đúng thể thức văn bản.

Câu 18. Pháp luật và đạo đức cùng hướng tới các giá trị cơ bản nhất là

A. Trung thực, công minh, bình đẳng, bác ái.                  B. Trung thực, công bằng, bình đẳng, bác ái.

C. Công bằng, bình đẳng, tự do, lẽ phải.                         D. Công bằng, hòa bình, tự do, tôn trọng.

Câu 19. Văn bản nào dưới đây không phải là văn bản quy phạm pháp luật?

A. Hiến pháp năm 2013.                                                 B. Bộ luật Hình sự.

C. Nội quy nhà trường.                                                   D. Bộ luật Dân sự.

Câu 20. Bức tường nhà chị H bị hư hỏng nặng do anh Đ (hàng xóm) xây nhà mới. Sau khi được trao đổi quy định của pháp luật về trách nhiệm của người xây dựng công trình, anh Đ đã cho xây mới lại bức tường nhà chị H. Trong trường hợp này pháp luật thể hiện vai trò nào dưới đây đối với công dân?

A. Là phương tiện để nhà nước quản lí xã hội.

B. Là phương tiện để nhà nước phát huy quyền lực.

C. Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân.

D. Bảo vệ các quyền tự do cơ bản của công dân.

Câu 21. Thông tin từ Công an huyện Tam Bình tỉnh Vĩnh Long cho biết cơ quan này đã tống đạt quyết định khởi tố vụ án, khởi tố bị can và lệnh bắt tạm giam đối với Hồ Thanh D (46 tuổi, trú Q. Ninh Kiểu, TP Cần Thơ là tài xế, làm việc tại Sở Tài chính tỉnh Hậu Giang) về tội vi phạm quy định về điều khiển phương tiện giao thông đường bộ. Trường hợp trên đã thể hiện đặc trưng nào của pháp luật?

A. Tính quy phạm phổ biến.                                                B. Tính quyền lực, bắt buộc chung.

C. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.                    D. Tính xác định chặt chẽ về nội dung.

Câu 22. Nhờ có luật sư tư vấn nên việc khiếu nại của gia đình ông B đã được giải quyết. Trường hợp này đã thể hiện pháp luật là phương tiện để công dân bảo vệ

A. Quyền và nghĩa vụ của mình.                                       B. Quyền và trách nhiệm của mình.

C. Quyền và lợi ích hợp pháp của mình.                           D. Quyền và nghĩa vụ hợp pháp của mình.

Câu 23. Bạn A thắc mắc, tại sao tất cả các quy định trong Luật giáo dục đều phù hợp với qui định “mọi công dân đều có quyền bình đẳng” trong Hiến pháp? Em sẽ sử dụng đặc trưng nào dưới đây của pháp luật để giải thích cho bạn A?

A. Tính qui phạm phổ biến.                                               B. Tính quyền lực.

C. Tính xác định chặt chẽ về hình thức.                            D. Tính bắt buộc chung.

Câu 24. Việc làm nào sau đây là biểu hiện cho việc nhà nước sử dụng pháp luật làm phương tiện quản lí xã hội ?

A. Phổ biến, giáo dục pháp luật thông qua phương tiện truyền thông.

B. Chủ động đấu tranh, tố giác các hành vi vi phạm pháp luật.

C. Chủ động tìm hiểu, cập nhật các thông tin pháp luật.

D. Thực hiện đúng các quyền và nghĩa vụ của cá nhân.

Câu 25. Văn bản nào dưới đây không có tính quy phạm phổ biến?

A. Luật Giao thông đường bộ.                                              B. Luật Dân sự.

C. Luật Hình sự.                                                                 D. Điều lệ Đoàn Thanh niên.

Câu 26. Hiến pháp quy định “Công dân có quyền và nghĩa vụ học tập”. Phù hợp với Hiến pháp, Luật Giáo dục khẳng định quy định chung: “Mọi công dân không phân biệt dân tộc, tôn giáo, tín ngưỡng, nam nữ, nguồn gốc gia đình, địa vị xã hội, hoàn cảnh kinh tế đều bình đẳng về cơ hội học tập”. Sự phù hợp của Luật giáo dục với Hiến pháp thể hiện đặc trưng nào của pháp luật?  

A. Quy phạm phổ biến.                                            B. Xác định chặt chẽ về mặt hình thức.

C. Quyền lực, bắt buộc chung.                                D. Quy phạm pháp luật.

Câu 27: Trên cơ sở quy định pháp luật về trật tự an toàn đô thị, đội trật tự của phường X-Thành phố Y đã yêu cầu mọi người không được bán hàng trên vỉa hè để đảm bảo văn minh đô thị. Trong trường hợp này, pháp luật đã thể hiện vai trò là

A. Phương tiện để Nhà nước quản lí xã hội.                        B. Phương tiện để đảm bảo trật tự

C. Công cụ quản lí đô thị hiệu quả.                                      D. Hình thức cưỡng chế người vi phạm.

Câu 28: Hiện nay, tại các thành phố lớn, không ít người đi bộ bất chấp quy tắc giao thông, ngang nhiên đi lên đường cao tốc, băng qua đường, đi xuống lòng đường, gây ra nhiều vụ tai nạn giao thông nghiêm trọng. Từ thực tế trên, pháp luật có quy định tăng mức xử phạt đối với người đi bộ nếu vi phạm quy định về tham gia giao thông đường bộ. Quy định này thể hiện bản chất nào dưới đây của pháp luật?

A. Bản chất chính trị.                                                         B. Bản chất xã hội.

C. Bản chất giai cấp.                                                          D. Bản chất văn hóa.

Câu 29. Việc anh A bị xử phạt hành chính vì kinh doanh nhưng không chịu nộp thuế là thể hiện đặc trưng nào dưới đây của pháp luật?

A. Tính quy phạm phổ biến.                                    B. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.

C. Tính quyền lực, bắt buộc chung.                        D. Tính chặt chẽ về mặt nội dung.

Câu 30. Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014 ở nước ta quy định các điều kiện kết hôn giữa nam và nữ phải đạt độ tuổi nhất định, tự nguyện kết hôn, không bị mất năng lực hành vi dân sự, không vi phạm các trường hợp cấm kết hôn. Các điều kiện này áp dụng cho tất cả mọi người là thể hiện đặc trưng nào của pháp luật?

A. Tính quy phạm phổ biến.                                  B. Tính quyền lực, bắt buộc chung.

C. Tính xác định chặt chẽ về hình thức.                D. Tính thực tiễn xã hội.

 

Bài 2: Thực hiện pháp luật

Câu 1: Chị M chủ động làm thủ tục sang tên khi mua lại xe ô tô đã qua sử dụng của người khác là thực hiện pháp luật theo hình thức nào dưới đây?

A. Tuân thủ pháp luật.                                               B. Sử dụng pháp luật.

C. Thi hành pháp luật.                                               D. Áp dụng Nghị định.

Câu 2: Thực hiện pháp luật là hành vi

A. Trái pháp luật của cá nhân, tổ chức.                         B. Hợp pháp của cá nhân, tổ chức.

C. Hợp pháp của cá nhân trong xã hội.                         D. Không hợp pháp của cá nhân, tổ chức.

Câu 3: Cá nhân tổ chức áp dụng pháp luật là các cán bộ công chức nhà nước có thẩm quyền căn cứ vào quy định của pháp luật để đưa ra quyết định làm phát sinh chấm dứt hoặc thay đổi các

A. Quyền và nghĩa vụ.                                                B. Ý thức công dân.

C. Nghĩa vụ công dân.                                                D. Trách nhiệm pháp lí.

Câu 4: Anh N không chấp hành Lệnh gọi khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự nên Chủ tịch UBND xã xử phạt hành chính với anh. Việc làm của Chủ tịch Ủy ban xã là biểu hiện của hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây?

A. Thi hành pháp luật.                                               B. Áp dụng pháp luật.

C. Tuyên truyền pháp luật.                                         D. Thực hiện qui chế.

Câu 5: Chỉ cơ quan, công chức nhà nước có thẩm quyền mới được

A. Thi hành pháp luật.        B. Tuân thủ pháp luật.        C. Áp dụng pháp luật.         D. Sử dụng pháp luật.

Câu 6: Hình thức thực hiện pháp luật nào quy định cá nhân, tổ chức sử dụng đúng các quyền của mình, làm những gì pháp luật cho phép làm?

A. Thi hành pháp luật.                                               B. Áp dụng pháp luật.

C. Tuân thủ pháp luật.                                               D. Sử dụng pháp luật.

Câu 7: Cá tổ chức, cá nhân không làm những việc mà pháp luật cấm là

A. Áp dụng pháp luật.        B. Tuân thủ pháp luật.        C. Thi hành pháp luật.        D. Sử dụng pháp luật.

Câu 8: Mọi người chủ động đến cơ quan chức năng để đăng ký tạm trú, tạm vắng là thuộc hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây?

A. Tuân thủ pháp luật.                                              B. Sử dụng pháp luật.

C. Áp dụng pháp luật.                                               D. Thi hành pháp luật.

Câu 9: Hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây có sự tham gia của cơ quan, công chức nhà nước có thẩm quyền?

A. Sử dụng pháp luật.                                                B. Áp dụng pháp luật.

C. Tuân thủ pháp luật.                                               D. Thi hành pháp luật.

Câu 10: Nghi ngờ K lấy trộm máy tính xách tay của mình nên chị M đã tự ý xông vào nhà K để lục soát tìm kiếm. Chị M đã không thực hiện pháp luật theo hình thức nào dưới đây?

A. Tuân thủ pháp luật.                                               B. Sử dụng pháp luật.

C. Áp dụng pháp luật.                                                D. Thi hành pháp luật.

Câu 11: Cơ quan công chức nhà nước có thẩm quyền ra quyết định xử lí người vi phạm pháp luật là hình thức

A. Thi hành pháp luật.        B. Áp dụng pháp luật.         C. Sử dụng pháp luật.         D. Tuân thủ pháp luật.

Câu 12: Quá trình hoạt động có mục đích, làm cho những quy định của pháp luật đi vào cuộc sống, trở thành những hành vi hợp pháp của các cá nhân, tổ chức là

A. Áp dụng pháp luật.                                                 B. Thực hiện pháp luật.

C. Thi hành pháp luật.                                                 D. Tuân thủ pháp luật.

Câu 13: Cá nhân, tổ chức sử dụng pháp luật tức là làm những gì mà pháp luật

A. Cho phép làm.                                                       B. Quy định phải làm.

C. Không cho phép làm.                                             D. Quy định cho làm.

Câu 14: Cá nhân, tổ chức nào dưới đây có quyền áp dụng pháp luật?

A. Mọi cán bộ, công chức nhà nước.

B. Các cơ quan, công chức nhà nước có thẩm quyền.

C. Các cơ quan, tổ chức của nhà nước.

D. Mọi công dân trên lãnh thổ Việt Nam.

Câu 15: Chị H sử dụng hành lang của khu chung cư để bán hàng ăn sáng là không thực hiện pháp luật theo hình thức nào dưới đây?

A. Áp dụng pháp luật.                                                B. Tuân thủ pháp luật.

C. Sử dụng pháp luật.                                                D. Thi hành pháp luật.

Câu 16: Không đội mũ bảo hiểm khi tham gia giao thông bằng xe đạp điện là công dân vi phạm hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây?

A. Áp dụng pháp luật.                                                B. Tuân thủ pháp luật.

C. Thi hành pháp luật.                                               D. Sử dụng pháp luật.

Câu 17: Ông A là người có thu nhập cao, hằng năm ông A chủ động đến cơ quan thuế để nộp thuế thu nhập cá nhân. Trong trường hợp này, ông A đã

A. Tuân thủ pháp luật.        B. Sử dụng pháp luật.         C. Thi hành pháp luật.        D. Áp dụng pháp luật.

Câu 18: Anh U viết bài chia sẻ kinh nghiệm phòng, chống đuối nước cho người dân. Anh U đã thực hiện pháp luật theo hình thức nào sau đây?

A. Sử dụng pháp luật.                                                B. Áp dụng pháp luật.

C. Tuân thủ pháp luật.                                               D. Thi hành pháp luật.

Câu 19: Ông H bất chấp quy định về giãn cách xã hội, vẫn mở cửa hàng kinh doanh ăn uống trên tầng hai với sự tập trung đông người?

A. Áp dụng pháp luật.                                                B. Thi hành pháp luật.

C. Sử dụng pháp luật.                                                D. Tuân thủ pháp luật.

Câu 20: Nghi ngờ K đi về từ vùng có dịch, chị M đã tung tin lên mạng xã hội về việc chị A đi từ vùng dịch về mà không thực hiện cách ly dẫn đến có một số người bị nhiễm Covid 19. Chị M đã không thực hiện pháp luật theo hình thức nào dưới đây?

A. Thi hành pháp luật.                                               B. Sử dụng pháp luật.

C. Áp dụng pháp luật.                                                D. Tuân thủ pháp luật.

Câu 21: Người có thẩm quyền đã áp dụng pháp luật khi thực hiện hành vi nào sau đây?

A. Thu hồi giấy phép kinh doanh.                               B. Thay đổi nội dung di chúc.

C. Xóa bỏ các loại cạnh tranh.                                    D. Ủy quyền giao nhận hàng hóa.

Câu 22: Ở hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây thì chủ thể có thể thực hiện hoặc không thực hiện quyền được pháp luật cho phép theo ý chí của mình mà không bị ép buộc thực hiện?

A. Tuân thủ pháp luật.                                               B. Sử dụng pháp luật.

C. Áp dụng pháp luật.                                                D. Thi hành pháp luật.

Câu 23: Biết anh H đi công tác nên anh K rủ anh D là nhân viên cùng với anh H tại sở X, đã cùng nhau mở trộm email cá nhân của anh H để lấy thông tin tài liệu. Anh K lấy tài liệu chỉnh sửa và nộp cho giám đốc S. Khi về, anh H phát hiện email của mình bị mở trộm, anh đã làm đơn báo với giám đốc và cơ quan chức năng. Trong trường hợp này, ai dưới đây chưa tuân thủ pháp luật?

A. Anh K.               B. Anh D anh K.                C. Anh H.        D. Anh K và giám đốc S

Câu 24: Phát hiện cán bộ xã X là ông S đã làm gi giấy tờ chiếm đoạt 500 triệu đồng tiền quỹ xây nhà tình nghĩa của xã, ông D làm đơn tố cáo gửi cơ quan chức năng. Lãnh đạo cơ quan chức năng là anh V đã phân công anh N đến xã X xác minh thông tin đơn tố cáo này. Muốn giúp chồng thoát tội, vợ ông S là bà B đưa 50 triệu đồng nhằm hối lộ anh N nhưng bị anh N từ chối. Sau đó, anh N kết luận nội dung đơn tố cáo của ông D là đúng sự thật. Những ai sau đây đã thi hành pháp luật?

A. Ông D, anh V và bà B.                                   B. Ông D, anh N và anh V.

C. Anh V, anh N và bà B.                                   D. Ông D, ông S và anh V.

Câu 25: Trên đường chở bạn gái bằng xe đạp điện đi chơi, do phóng nhanh vượt ẩu anh K đã va chạm vào xe của anh H  đang đi ngược đường một chiều, nên hai bên đã to tiếng với nhau. Thấy những người đi đường dùng điện thoại để quay video, anh K và bạn gái đã vội vàng bỏ đi. Hỏi những ai dưới chưa tuân thủ pháp luật?

A. Anh K và bạn gái                                                        B. Anh K và anh H.

C. Anh K, bạn gái và người quay video                 D. Anh K, anh H và người bạn gái.

Câu 26: Vi phạm hành chính là hành vi vi phạm pháp luật, xâm phạm tới

A. Quan hệ lao động và công vụ nhà nước.                  B. Các quy tắc quản lý nhà nước.

C. Quan hệ tài sản và nhân thân.                                 D. Các hành vi nguy hiểm cho xã hội.

Câu 27: Theo quy định của pháp luật, vi phạm hình sự là hành vi

A. Ảnh hưởng quy tắc quản lí.                                     B. Nguy hiểm cho xã hội.

C. Thay đổi quan hệ công vụ.                                      D. Tác động quan hệ nhân thân.

Câu 28: Công dân vi phạm hành chính trong trường hợp nào dưới đây?

A. Đánh người gây thương tích nặng.                         B. Giao hàng không đúng hợp đồng.

C. Chạy xe vào đường cấm.                                        D. Nghỉ việc nhiều ngày không lí do.

Câu 29: Trách nhiệm pháp lí được áp dụng nhằm buộc các chủ thể vi phạm pháp luật phải chấm dứt

A. Hành vi trái pháp luật.                                            B. Chuyển quyền nhàn thân.

C. Mọi quan hệ dân sự.                                               D. Kê khai tài sản thế chấp.

Câu 30: Vi phạm hành chính là hành vi vi phạm pháp luật có mức độ nguy hiểm thấp hơn tội phạm, xâm phạm các

A. Quy tắc kỉ luật lao động.                                         B. Quy tắc quản lí xã hội.

C. Nguyên tắc quản lí hành chính.                               D. Quy tắc quản lí của nhà nước.

Câu 31: Hành vi vi phạm pháp luật xâm phạm các quan hệ lao động, công vụ nhà nước... do pháp luật lao động và pháp luật hành chính bảo vệ là loại vi phạm

A. Kỉ luật.                         B. Dân sự.                         C. Hành chính.                  D. Hình sự.

Câu 32: Hành vi nào dưới đây của công dân vi phạm pháp luật hành chính?

A. Tổ chức đưa người ra nước ngoài trái phép.

B. Sử dụng điện thoại khi đang điều khiển xe mô tô.

C. Cố ý lây truyền HIV cho nhiều người.

D. Buôn bán động vật trong danh mục cấm.

Câu 33: Theo qui định của pháp luật, người từ đủ 16 tuổi trở lên phải chịu trách nhiệm hình sự về mọi

A. Hành vi.                        B. Tội phạm.                      C. Khuyết điểm.                 D. Hoạt động.

Câu 34: Theo quy định của pháp luật, việc xử lí người chưa thành niên phạm tội được áp dụng theo nguyên tắc chủ yếu là

A. Đe dọa.                         B. Giáo dục.                      C. Trừng trị.                       D. Trấn áp.

Câu 35: Người có năng lực trách nhiệm pháp lí vi phạm pháp luật hành chính khi tự ý thực hiện hành vi nào sau đây?

A. Chiếm dụng hành lang giao thông.                         B. Tổ chức hoạt động khủng bố.

C. Mua bán người qua biên giới.                                 D. Sản xuất vũ khí quân dụng.

Câu 36: Bà B phơi lúa trên đường lộ gây cản trở giao thông. Hành vi này của bà B thuộc loại vi phạm pháp luật nào sau đây?

A. Kỉ luật.                         B. Dân sự.                         C. Hình sự.                       D. Hành chính.

Câu 37: Người đạt đến độ tuổi nào dưới đây phải chịu trách nhiệm hình sự về mọi tội phạm do mình gây ra?

A. Từ đủ 18 tuổi trở lên.                                             B. Từ 18 tuổi trở lên.

C. Từ đủ 16 tuổi trở lên.                                             D. Từ đủ 14 tuổi trở lên.

Câu 38: Ông H đã không thực hiện đúng các điều khoản trong hợp đồng kinh tế với một công ty. Hành vi của ông H vi phạm pháp luật

A. Hành chính.                  B. Hình sự.                        C. Dân sự.                         D. Kỉ luật.

Câu 39: Vi phạm dân sự là những hành vi xâm phạm tới các

A. Quan hệ tài sản và quan hệ gia đình.                       B. Quan hệ tài sản và quan hệ nhân thân.

C. Quan hệ kinh tế và quan hệ tình cảm.                      D. Quan hệ sở hữu và quan hệ gia đình.

Câu 40: Những hoạt động có mục đích, làm cho những quy định của pháp luật đi vào đời sống và trở thành những hành vi hợp pháp của các cá nhân tổ chức là nội dung của khái niệm nào dưới đây?

A. Pháp luật.                                                             B. Thực hiện pháp luật.

C. Vi phạm pháp luật.                                                D. Sử dụng pháp luật.

Câu 41: Có tiền sau khi bán được chiếc xe máy vừa lấy trộm được cho ông X, anh N rủ anh S và anh K là bạn học cùng trường đại học đi ăn nhậu. Sau đó, anh S về nhà còn anh K và anh N tham gia đua xe trái phép. Bị mất lái, anh N đã đâm xe vào ông Q đang đi bộ trên vỉa hè. Những ai dưới đây phải chịu trách nhiệm pháp lí?

A. Ông X, anh K và anh N.                                    B. Anh K, anh N và ông Q.

C. Ông X, anh N và ông Q.                                    D. Anh K và anh N.

Câu 42: Vì muốn ghi lại khoảnh khắc ra đời của con trai, anh N đã trèo lên cửa sổ phòng mổ để quay phim bằng điện thoại di động. Các y, bác sĩ đã nhắc nhở. Anh N rất bực tức. Khi các y, bác sĩ từ phòng mổ đi ra, N cùng T (em trai) dùng đèn pin xông vào đánh làm hai bác sĩ bị trọng thương phải nhập viện cấp cứu. Hành vi của N và T phải chịu trách nhiệm pháp lý nào   ?

A. Hành chính.             B. Hình sự.                   C. Kỷ luật.              D. Dân sự.

Câu 43: Trên đường đến cơ quan, do sử dụng điện thoại khi đang lái xe mô tô, anh H đã va chạm với xe đạp điện của chị M đang dừng chờ đèn đỏ khiến chị M ngã gãy tay. Đang cùng vợ là bà S bán hàng rong dưới lòng đường gần đó, ông K đến giúp đỡ chị M và cố tình đẩy đổ xe máy của anh H làm gương xe bị vỡ. Những ai dưới đây vừa phải chịu trách nhiệm hành chính vừa phải chịu trách nhiệm dân sự?

A. Anh H, bà S và ông K.                                      B. Bà S và ông K.

C. Anh H, bà S và chị M.                                      D. Anh H và ông K.

Câu 44: Ông H là Phó Giám đốc sở X nhờ anh P nhân viên dưới quyền làm giả bằng đại học cho anh K hàng xóm đang thất nghiệp. Phát hiện anh P bàn giao bằng giả cho anh K, anh M đã làm đơn tố cáo nên bị anh K thuê anh N là người làm nghề tự do đánh trọng thương. Những ai dưới đã vi phạm kỉ luật?

A. Anh K và anh N.                                               B. Ông H và anh P.

C. Anh P, anh N và ông H.                                    D. Ông H, anh P và anh K.

Câu 45: Bà S cùng chồng là ông M tự ý bày hoa tràn ra hè phố để bán đồng thời giao cho chị T pha chế phẩm màu nhuộm hoa trong nhà. Thấy chị P bị dị ứng toàn thân khi giúp mình pha chế phẩm màu, chị T đã đưa chị P đi bệnh viện. Sau đó, cơ quan chức năng đã kiểm tra và kết luận toàn bộ số phẩm màu mà bà S dùng để nhuộm hoa đều do bà N tự pha chế và cung cấp khi chưa có giấy phép sản xuất. Những ai dưới đây vi phạm pháp luật hành chính?

A. Bà S, chị T và bà N.                                          B. Bà S, bà N và ông M.

C. Bà S, ông M và chị T.                                       D. Bà S, ông M, chị T và bà N.

 

 

 

Bài 3: Công dân bình đẳng trước pháp luật

Câu 1: Trong cùng một điều kiện như nhau, công dân được hưởng quyền và nghĩa vụ như nhau, nhưng mức độ sử dụng các quyền và nghĩa vụ đó đến đâu phụ thuộc nhiều vào yếu tố nào sau đây của mỗi người?

A. Khả năng về kinh tế, tài chính.                               B. Khả năng, điều kiện và hoàn cảnh.

C. Các mối quan hệ xã hội.                                        D. Trình độ học vấn cao hay thấp.

Câu 2: Mọi công dân đủ điều kiện theo quy định của pháp luật đều được ứng cử vào Hội đồng nhân dân các cấp là thể hiện bình đẳng về

A. Bổn phận.                     B. Trách nhiệm.                 C. Quyền.                          D. Nghĩa vụ.

Câu 3: Theo quy định của pháp luật, bình đẳng về trách nhiệm pháp lí có nghĩa là bất kì công dân nào vi phạm pháp luật đều

A. Được giảm nhẹ hình phạt.                                      B. Được đền bù thiệt hại.

C. Bị xử lí nghiêm minh.                                            D. Bị tước quyền con người.

Câu 4: Bất kì công dân nào nếu có đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật đều được hưởng các quyền công dân là

A. Công dân bình đẳng về chính trị.                     B. Công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lí.

C. Công dân bình đẳng về kinh tế.                       D. Công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ       .

Câu 5: Mọi công dân đều bình đẳng về nghĩa vụ trước pháp luật khi thực hiện hành vi nào sau đây?

A. Thay đổi địa bàn cư trú.                                         B.    Xây dựng nguồn quỹ xã hội.

C. Đăng kí hồ sơ đấu thầu.                                         D.    Bảo vệ Tổ quốc.

Câu 6: Hiến pháp nước Cộng hòa Xã hội Chủ Nghĩa Việt Nam năm 2013 quy định mọi người đều

A. Bình đẳng về quyền lợi.                                          B. Bình đẳng trước pháp luật.

C. Bình đẳng trước Nhà nước.                                    D. Bình đẳng về nghĩa vụ.

Câu 7: Quyền và nghĩa vụ công dân không bị phân biệt bởi dân tộc, giới tính, tôn giáo, giàu nghèo, thành phần và địa vị xã hội là nội dung bình đẳng về

A. Nghĩa vụ và trách nhiệm.                                       B. Quyền và nghĩa vụ.

C. Trách nhiệm pháp lí.                                               D. Nghĩa vụ pháp lý.

Câu 8: Bất kì công dân nào vi phạm pháp luật đều phải chịu trách nhiệm

A. Hòa giải.                  B. Điều tra.                         C. Liên đới.                         D. Pháp lí.

Câu 9: Mọi công dân không bị phân biệt đối xử trong việc hưởng quyền, thực hiện nghĩa vụ và phải chịu trách nhiệm pháp lí theo quy định của pháp luật là

A. Bình đẳng về trách nhiệm pháp lí.                           B. Bình đẳng trước pháp luật.

C. Bình đẳng về quyền và nghĩa vụ.                            D. Bình đẳng về quyền con người.

Câu 10: Bình đẳng trước pháp luật có nghĩa là bình đẳng về hưởng quyền và làm nghĩa vụ trước

A. Gia đình theo quy định của dòng họ.

B. Tổ chức, đoàn thể theo quy định của Điều lệ.

C. Tổ dân phố theo quy định của xã, phường.

D. Nhà nước và xã hội theo quy định của pháp luật.

Câu 11: Ông T luôn thực hiện đầy đủ, kịp thời việc kê khai và nộp thuế điện tử theo quy định cho công ty của mình. Việc làm đó của ông T thể hiện sự bình đẳng của công dân về phương diện nào trước pháp luật?

A. Quyền lợi.                     B. Nghĩa lí.                        C. Pháp lí.                         D. Nghĩa vụ.

Câu 12: Hồ Chí Minh nói: “Chủ tịch nước cũng không có đặc quyền” ý nói đến công dân bình đẳng

A. Về trách nhiệm pháp lí.                                             B. Trước pháp luật.

C. Về nghĩa vụ.                                                              D. Về quyền.

Câu 13: Bất kỳ công dân nào, nếu đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật đều có phải nộp thuế, điều này thể hiện

A. Công dân bình đẳng về trách nhiệm.                       B. Công dân bình đẳng về nghĩa vụ.

C. Công dân bình đẳng về cơ hội.                                D. Công dân bình đẳng về quyền.

Câu 14: Trường hợp nào dưới đây thể hiện công dân bình đẳng về hưởng quyền?

A. Giữ gìn bí mật quốc gia.                                         B. Chấp hành quy tắc công cộng.

C. Giữ gìn an ninh trật tự.                                          D. Tiếp cận các giá trị văn hóa.

Câu 15: Công dân bình đẳng về nghĩa vụ trước pháp luật khi thực hiện hành vi nào dưới đây ? .

A. Chủ động mở rộng quy mô ngành nghề.                 B. Nộp hồ sơ xin cấp phép kinh doanh.

C. Thành lập quỹ bảo trợ xã hội.                                 D. Đăng kiểm xe ô tô đúng thời hạn.

Câu 16. Bất kỳ công dân nào, nếu đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật đều có quyền học tập, lao động, kinh doanh. Điều này thể hiện công dân bình đẳng về

A. Mặt xã hội.                       B. Nghĩa vụ.                         C. Trách nhiệm.                      D. Quyền.

 

 

 

Xem thêm
Đề cương ôn tập giữa kì 1 GDCD 12 chi tiết (trang 1)
Trang 1
Đề cương ôn tập giữa kì 1 GDCD 12 chi tiết (trang 2)
Trang 2
Đề cương ôn tập giữa kì 1 GDCD 12 chi tiết (trang 3)
Trang 3
Đề cương ôn tập giữa kì 1 GDCD 12 chi tiết (trang 4)
Trang 4
Đề cương ôn tập giữa kì 1 GDCD 12 chi tiết (trang 5)
Trang 5
Đề cương ôn tập giữa kì 1 GDCD 12 chi tiết (trang 6)
Trang 6
Đề cương ôn tập giữa kì 1 GDCD 12 chi tiết (trang 7)
Trang 7
Đề cương ôn tập giữa kì 1 GDCD 12 chi tiết (trang 8)
Trang 8
Tài liệu có 8 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống