Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô Giáo án Địa Lí 12 học kì 2 mới nhất theo mẫu Giáo án môn Địa Lí chuẩn của Bộ Giáo dục. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy/cô dễ dàng biên soạn chi tiết Giáo án môn Địa Lí lớp 12. Chúng tôi rất mong sẽ được thầy/cô đón nhận và đóng góp những ý kiến quý báu của mình.
Mời các quý thầy cô cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây:
TIẾT 19 + 20 + 21 + 22. CHỦ ĐỀ: ĐỊA LÍ DÂN CƯ VIỆT NAM
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Phân tích được một số đặc điểm dân số và phân bố dân cư Việt Nam.
- Phân tích được nguyên nhân và hậu quả của dân đông, gia tăng nhanh, sự phân bố dân cư chưa hợp lí.
- Biết được một số chính sách dân số ở nước ta.
- Hiểu và trình bày được một số đặc điểm của nguồn lao động và việc sử dụng lao động ở nước ta.
- Hiểu vì sao việc làm đang là vấn đề gay gắt của nước ta và hướng giải quyết.
- Hiểu được một số đặc điểm đô thị hoá ở Việt Nam, nguyên nhân và những tác động đến kinh tế - xã hội.
- Biết được sự phân bố mạng lưới đô thị ở nước ta.
- Tích hợp sử dụng tiết kiệm và hiệu quả nguồn năng lượng.
2. Kĩ năng:
- Sử dụng bản đồ phân bố dân cư và At lat Địa lí VN để nhận biết và trình bày đặc điểm phân bố dân cư; nhận xét sự phân bố mạng lưới các đô thị lớn.
- Phân tích bảng số liệu thống kê, biểu đồ về : dân số; nguồn lao động, sử dụng lao động, việc làm; số dân và tỉ lệ dân thành thị ở VN; sự phân bố đô thị và số dân đô thị giữa các vùng trong cả nước.
3. Thái độ:
- Có nhận thức đúng đắn về vấn đề dân số, ủng hộ, tuyên truyền chính sách dân số của Quốc gia và địa phương.
- Có ý chí vươn lên trong học tập, trở thành người lao động có chuyên môn kĩ thuật...
- Biết tôn trọng những giá trị lịch sử để lại (thành Cổ Loa), nhận thức được những mặt tiêu cực của quá trình đô thị hóa tự phát.
4. Định hướng năng lực, phẩm chất:
- Năng lực chung: Năng lực giao tiếp, hợp tác, giải quyết vấn đề, tự học, sử dụng công nghệ thông tin.
- Năng lực chuyên biệt: Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ; sử dụng bản đồ; sử dụng tranh ảnh.
- Phẩm chất: yêu nước, chăm chỉ, trách nhiệm.
II. HÌNH THỨC, PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC
- Hình thức: Nội khóa
- Phương pháp: Giải quyết vấn đề; Thảo luận nhóm.
- Kĩ thuật: Kỹ thuật khăn trải bàn, hoạt động nhóm…
III. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
1. Chuẩn bị của GV: Máy tính, máy chiếu, giáo án, bảng số liệu, biểu đồ, bản đồ.
2. Chuẩn bị của HS: Atlat Địa lí Việt Nam, SGK.
IV. THIẾT KẾ TIẾN TRÌNH HỌC TẬP
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra
3. Hoạt động học tập:
HOẠT ĐỘNG 1: HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU (KHỞI ĐỘNG)
a) Mục đích:HS nhớ lại những kiến thức về đặc điểm dân số và phân bố dân cư nước ta đã được học ở bậc THCS.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK.
c) Sản phẩm: HS nhớ lại kiến thức đã được học và vận dụng kiến thức của bản thân trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV chiếu hình ảnh bên dưới và đặt câu hỏi: Hình ảnh gợi cho em những suy nghĩ gì về đặc điểm dân số nước ta? Đặc điểm đó có ảnh hưởng như thế nào đến quá trình phát triển kinh tế - xã hội nước ta?
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 03 phút.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.
HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Tiết 19: Hoạt động 2.1. Tìm hiểu về đặc điểm dân số và phân bố dân cư
a) Mục đích:HS chứng minh và giải thích được những đặc điểm cơ bản của dân số và phân bố dân cư nước ta nước ta; Phân tích được nguyên nhân, hậu quả của vấn đề dân số và phân bố dân cư nước ta; Biết được chiến lược phát triển dân số hợp lí và sử dụng có hiệu quả nguồn lao động của nước ta; Biết khai thác kênh chữ, Atlat Địa lí Việt Nam.
b) Nội dung:HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
I. Đặc điểm dân số và phân bố dân cư
Đặc điểm |
Biểu hiện |
Ảnh hưởng chính |
Đông dân
|
- Dân số 84 156 nghìn người (năm 2006), đứng thứ 3 khu vực Đông Nam Á (sau Inđônêxia và Philippin) và đứng thứ 13 trong tổng số hơn 200 quốc gia và vùng lãnh thổ trên thế giới.
|
- Thuận lợi: Nước ta có nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn. - Khó khăn: dân số đông gây trở ngại cho phát triển kinh tế, giải quyết việc làm, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho nhân dân. |
Nhiều thành phần dân tộc
|
- Nước ta có 54 dân tộc, nhiều nhất là người kinh chiếm 86,2% dân số, các dân tộc khác chỉ chiếm 13, 8% dân số. Ngoài ra còn có 3, 2 triệu Việt Kiều sống ở nước ngoài. |
- Thuận lợi: Đa dạng về bản sắc văn hoá và truyền thống dân tộc tạo nên sức mạnh phát triển kinh tế, xây dựng đất nước. - Khó khăn: sự phát triển không đều về trình độ và mức sống giữa các dân tộc (mức sống của bộ phận các dân tộc ít người còn thấp). |
Dân số còn tăng nhanh
|
- Dân số nước ta tăng nhanh, nhất là nửa cuối thế kỉ XX, dẫn đến bùng nổ dân số. - Tuy tỉ lệ tăng dân số có giảm nhưng còn chậm (giai đoạn 1998 - 1999 là 1, 7%, giai đoạn 2002 - 2005 còn 1, 32%), mỗi n năm dân số nước ta vẫn tăng thêm hơn 1 triệu người. |
- Gia tăng dân số nhanh đã tạo nên sức ép lớn đối với kinh tế - xã hội, bảo vệ tài nguyên môi trường và nâng cao chất lượng cuộc sống nhân dân. Dân đông lại tăng nhanh gây sức ép rất lớn lên vấn đề khai thác tài nguyên, nhiều loại tài nguyên có nguy cơ cạn kiệt, nhất là các loại khoáng sản năng lượng. |
Cơ cấu dân số trẻ |
- Năm 2005 tỉ lệ dân số từ 0 - 14 tuổi chiếm 27%, từ 15 - 59 tuổi chiếm 64%, từ 60 tuổi trở lên chỉ chiếm 9%. |
- Thuận lợi: nguồn lao động dồi dào, năng động, sáng tạo, mỗi năm bổ xung thêm khoảng 1, 15 triệu lao động mới. - Khó khăn sắp sếp việc làm. |
Phân bố dân cư chưa hợp lí |
- Mật độ dân số trung bình cả n nước là 254 người/km2 (năm 2006) nhưng phân bố chưa hợp lí giữa các vùng - Giữa đồng bằng với trung du, miền núi: + Đồng bằng tập trung 75% d dân số, mật độ dân số cao ( ĐBSH 1225 người/km2) + Trung du và miền núi tập trung nhiều tài nguyên quan trọng của đất nước lại chỉ chiếm 25% dân số, mật độ dân số thấp (Tây Bắc 69 người/km2, năm 2006). - Giữa thành thị với nông thôn: + Phần lớn dân cư sống ở nông thôn: 73, 1% (năm 2005) + Tỉ lệ dân thành thị thấp, chỉ chiếm 26, 9% (năm 2005) |
Phân bố dân cư chưa hợp lí ảnh hưởng rất lớn đến việc sử dụng lao động, khai thác tài nguyên |
Chiến lược phát triển dân số hợp lí và sử dụng có hiệu quả nguồn lao động của nước ta - Tuyên truyền và thực hiện chính sách KHHDS có hiệu quả. - Phân bố dân cư, lao động hợp lý giữa các vùng. - Quy hoạch và có chính sách thích hợp nhằm đáp ứng xu thế chuyển dịch cơ cấu dân số nông thôn và thành thị. - Mở rộng thị trường xuất khẩu lao động, đẩy mạnh đào tạo người lao động có tay nghề cao, có tác phong công nghiệp. - Phát triển công nghiệp ở miền núi và ở nông thôn nhằm sử dụng tối đa nguồn lao động của đất nước. |
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV chia lớp thành 6 nhóm, yêu cầu HS đọc SGK, kết hợp với số liệu, bản đồ trong Atlat Địa lí Việt Nam để hoàn thành phiếu học tập:
PHIẾU HỌC TẬP
Đặc điểm |
Biểu hiện |
Ảnh hưởng |
1. Đông dân |
|
|
2. Nhiều thành phần dân tộc |
|
|
3. Dân số còn tăng nhanh |
|
|
4. Cơ cấu dân số trẻ |
|
|
5. Phân bố dân cư chưa hợp lí |
|
|
6. Chiến lược phát triển dân số hợp lí và sử dụng có hiệu quả nguồn lao động của nước ta |
+ Nhóm 1, 4: Tìm hiểu yêu cầu 1, 2, 6.
+ Nhóm 2, 5: Tìm hiểu yêu cầu 3, 4, 6.
+ Nhóm 3, 6: Tìm hiểu yêu cầu 5, 6.
- Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập:
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Các nhóm tự phân công nhiệm vụ cho các thành viên.
+ HS làm việc theo nhóm trong khoảng thời gian: 5 phút.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ GV yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết quả.
+ Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức.
HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP
a) Mục đích:Củng cố lại kiến thức đã học, rèn luyện kĩ năng bài học góp phần hình thành các kĩ năng mới cho HS
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành câu hỏi:
Câu 1: Vùng nào sau đây có mật độ dân số thấp nhất nước ta?
A. Duyên hải Nam Trung Bộ.
B.Tây Nguyên.
C. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
D. Bắc Trung Bộ.
Câu 2: Mức gia tăng dân số của nước ta có xu hướng giảm chủ yếu do nguyên nhân nào sau đây?
A. Tuyên truyền, giáo dục dân số.
B. Dân số có xu hướng già hóa.
C. Kết quả của chính sách dân số kế hoạch hóa gia đình.
D. Ảnh hưởng của việc nâng cao chất lượng cuộc sống.
Câu 3:Trung du và miền núi nước ta có mật độ dân số thấp hơn vùng đồng bằng là do
A. Có lịch sử khai thác lãnh thổ sớm hơn đồng bằng.
B. Cơ sở vật chất kĩ thuật của các ngành còn lạc hậu.
C. Quỹ đất chủ yếu dành cho phát triển công nghiệp.
D.Có điều kiện tự nhiên và kinh tế - xã hội khó khăn.
Câu 4: Đồng bằng nước ta tập trung dân cư đông đúc là do
A. Địa hình bằng phẳng, chủ yếu là trồng lúa.
B. Nhiều dân tộc sinh sống, diện tích rộng
C. Chủ yếu trồng lúa, nhiều dân tộc sinh sống.
D. Diện tích đất rộng, có nhiều khoáng sản.
Câu 5: Việc phát triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc ít người ở nước ta cần được chú trọng hơn nữa do
A. Các dân tộc ít người có vai trò lớn nhất trong phát triển kinh tế - xã hội.
B. Các dân tộc ít người có kinh nghiệm sản xuất phong phú.
C. Sự phát triển kinh tế - xã hội giữa các dân tộc hiện có sự chênh lệch.
D. Nhà nước chưa chú trọng vấn đề phát triển kinh tế ở đây.
Câu 6: Dân số đông tạo ra thuận lợi chủ yếu nào sau đây?
A. Động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn.
B. Động dồi dào, chất lượng lao động tăng lên.
C. Thị trường tiêu thụ lớn, lợi thế về thu hút đầu tư nước ngoài.
D. Lao động trẻ, có khả năng tiếp thu nhanh khoa học kĩ thuật.
Câu 7: Đẩy mạnh phát triển công nghiệp ở trung du và miền núi nước ta nhằm mục đích chủ yếu nào sau đây?
A. Giảm tỉ lệ gia tăng dân số, giải quyết việc làm.
B. Phân bố lại dân cư và lao động giữa các vùng.
C. Tăng dân tỉ lệ dân thành thị trong cơ cấu dân số.
D. Phát huy truyền thồng sản xuất các tộc ít người.
Câu 8: Việc đẩy mạnh phát triển công nghiệp ở nông thôn nước ta nhằm
A. Khai thác hiệu quả nguồn tài nguyên và sử dụng tối đa lao động.
B. Hạn chế việc di dân tự do từ vùng đồng bằng lên vùng đồi núi.
C. Chuyển quỹ đất nông nghiệp thành đất thổ cư và chuyên dùng.
D. Hình thành các đô thị, tăng tỉ lệ dân thành thị trong tổng số dân.
Câu 9: Để thực hiện tốt công tác dân số kế hoạch hóa gia đình cần quan tâm trước hết đến
A. Các vùng nông thôn, thành thị và hải đảo.
B. Các vùng nông thôn, miền núi, hải đảo.
C. Các vùng đồng bằng, nông thôn và trung du.
D. Các vùng đồng bằng, trung du và miền núi.
Câu 10: Dân số nước ta năm 2016 là 92 695,1 nghìn người. Giả sử tốc độ gia tăng dân số là 0,92% và không đổi thì dân số nước ta năm 2020 là bao nghiêu nghìn người?
A. 93 547,9.
B. 96 106,3.
C. 96 153,6.
D. 101 223,0.
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV trình chiếu câu hỏi, yêu cầu HS trả lời.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thảo luận và tìm đáp án.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, chốt đáp án và kiến thức có liên quan
HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG
a) Mục đích:HS vận dụng hoặc liên hệ kiến thức để giải thích được quy luật của sự phân bố dân cư, nguyên nhân do đâu?
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành câu hỏi:
* Câu hỏi Đưa ra quy luật của sự phân bố dân cư?
* * Trả lời câu hỏi:
- Câu hỏi:
+ Nơi tập trung đông dân: có điều kiện tự nhiên thuận lợi, giàu tài nguyên, điều kiện kinh tế xã hội phát triển, lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời.
+ Nơi tập thưa dân: có điều kiện tự nhiên khó khăn, nghèo tài nguyên, điều kiện kinh tế xã hội chậm phát triển, lịch sử khia thác lãnh thổ muộn.
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV trình chiếu câu hỏi, yêu cầu HS trả lời.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thảo luận và tìm đáp án.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, chốt đáp án và kiến thức có liên quan.
3.4. Tổng kết chủ đề, củng cố, dặn dò:
a. Tổng kết chủ đề:
- GV nhận xét, đánh giá về việc thực hiện chủ đề: những ưu điểm và hạn chế chủ yếu cần rút kinh nghiệm.
b. Củng cố, dặn dò:
- GV củng cố, nhấn mạnh kiến thức trọng tâm của chủ đề thông qua sơ đồ hóa đã được chuẩn bị sẵn.
3.5. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK.
- Hoàn thành nội dung thực hành.
- Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng.
- Chuẩn bị bài mới:
+ Lập sơ đồ kiến thức về vấn lao động và việc làm ở nước ta.
+ Nêu phương hướng giải quyết việc làm ở nông thôn và thành thị nước ta
Tiết 20: LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Hiểu và trình bày được một số đặc điểm của nguồn lao động và việc sử dụng lao động ở nước ta.
- Hiểu vì sao việc làm đang là vấn đề gay gắt của nước ta và hướng giải quyết.
- Tích hợp sử dụng tiết kiệm và hiệu quả nguồn năng lượng.
-Phân tích số liệu thống kê, biểu đồ về nguồn lao động, sử dụng lao động, việc làm
2. Năng lực:
- Năng lực chung: Năng lực giao tiếp, hợp tác, giải quyết vấn đề, tự học, sử dụng công nghệ thông tin.
- Năng lực chuyên biệt: Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ; sử dụng bản đồ; sử dụng tranh ảnh.
3. Phẩm chất:
- Phẩm chất: trung thực, chăm chỉ, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Thiết bị: Máy tính, máy chiếu.
2. Học liệu: SGK, Atlat, bản đồ, biểu đồ, tranh ảnh, video.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: chứng mimh dân cư nước ta phân bố chưa hợp lí
phân bố chưa hợp lí giữa các vùng
- Giữa đồng bằng với trung du, miền núi:
+ Đồng bằng tập trung 75% dân số, mật độ dân số cao (ĐBSH 1225 người/km2)
+ Trung du và miền núi tập trung nhiều tài nguyên quan trọng của đất nước lại chỉ chiếm 25% dân số, mật độ dân số thấp (Tây Bắc 69 người/km2, năm 2006).
- Giữa thành thị với nông thôn:
+ Phần lớn dân cư sống ở nông thôn: 73, 1% (năm 2005)
+ Tỉ lệ dân thành thị thấp, chỉ chiếm 26, 9% (năm 2005)
3.Tiến trình hoạt động:
HOẠT ĐỘNG 1: HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU (KHỞI ĐỘNG)
a) Mục đích:HS nhớ lại những kiến thức về đặc điểm lao động và việc làm nước ta đã được học ở bậc THCS.
b) Nội dung: HS sử dụng SGK.
c) Sản phẩm: HS nhớ lại kiến thức đã được học và vận dụng kiến thức của bản thân trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: DS đang tăng nhanh đã tạo cho nước ta có nguồn lao động dồi đào. Vậy nguồn lao động có những mặt mạnh – hạn chế nào? Nước ta sử dụng nguồn lao động như thế nào? Tại sao vấn đề việc làm đang là vấn đề KT-XH lớn của nước ta?
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 03 phút.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 2.1:Tìm hiểu về đặc điểm nguồn lao động và cơ cấu lao động
a) Mục đích:HS chứng minh được nước ta có nguồn lao động dồi dào, với truyền thống và kinh nghiệm sản xuất phong phú, chất lượng lao động đã được nâng lên; Trình bày được sự chuyển dịch cơ cấu lao động ở nước ta.
b) Nội dung:HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
II. Lao động và việc làm 1. Nguồn lao động: Đặc điểm lao động nước ta: - Về số lượng: + Đông: 42, 53 triệu người chiếm 51, 2% dân số năm 2005. + Tăng nhanh: mỗi năm tăng thêm 1 triệu người. + Nguyên nhân: Dân số trẻ, gia tăng dân số còn cao. + Ý nghĩa: lực lượng lao động đông, thị trường tiêu thụ lớn, vấn đề việc làm gay gắt. - Về chất lượng: + Ưu điểm + Cần cù, sáng tạo, có kinh nghiệm sản xuất, ham học hỏi. . + Có khả năng tiếp thu, vận dụng nhanh KHKT. + Trình độ ngày càng được nâng lên. + Hạn chế: Thiếu tác phong công nghiệp, lao động có trình độ chuyên môn tuy ngày càng tăng nhưng vẫn còn ít và phân bố chưa hợp lí… 2. Cơ cấu lao động: a. Cơ cấu lao động theo ngành kinh tế. - Lao động nước ta tập trung chủ yếu ở khu vực sản xuất vật chất: 73, 5%; nhất là khu vực nông - lâm - ngư nghiệp. - Có sự thay đổi cơ cấu: giảm lao động trong khu vực nông - lâm - ngư nghiệp, tăng lao động trong khu vực công nghiệp - xây dựng và dịch vụ do kết quả của CNH - HĐH b. Cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế. - Lao động trong khu vực kinh tế trong nước chiếm tỉ trọng cao nhưng có xu hướng giảm. - Lao động trong khu vực có vốn đầu tư nước ngoài ngày càng tăng do sự phát triển của nền kinh tế thị trường. c. Cơ cấu lao động theo thành thị và nông thôn. - Lao động tập trung chủ yếu ở nông thôn: do trình độ thấp và yêu cầu công việc. - Lao động ở khu vực thành thị ngày càng tăng. |
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu HS đọc SGK, kết hợp vốn hiểu biết của bản thân và trao đổi với bạn bên cạnh để trả lời câu hỏi:
+ Câu hỏi 1: Phân tích những mặt mạnh và hạn chế của nguồn lao động nước ta?
+ Câu hỏi 2: Chứng minh cơ cấu lao động nước ta đang có sự chuyển dịch rõ nét?
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Các cặp nghiên cứu nội dung SGK, tài liệu hoàn thành câu hỏi trong 05 phút.
+ GV: quan sát và trợ giúp các cặp.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ Các cặp trao đổi chéo kết quả và bổ sung cho nhau
+ Đại diện một số cặp trình bày, các cặp khác bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức.
Hoạt động 2.2. Tìm hiểu về vấn đề việc làm và phương hướng giải quyết việc làm
a) Mục đích:HS hiểu việc làm đang là vấn đề KT - XH lớn đặt ra với nước ta, tầm quan trọng của việc sử dụng lao động, hướng giải quyết vấn đề việc làm cho người lao động.
b) Nội dung:HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
III. Vấn đề việc làm và hướng giải quyết việc làm: - Việc làm là vấn đề kinh tế xã hội gay gắt ở nước ta vì: + Tỉ lệ thất nghiệp cao: 2, 1% (nhất là ở thành thị 5, 1%). + Tỉ lệ thiếu việc làm cao: 8, 1% (năm 2005) => Do lực lượng lao động đông, kinh tế chưa phát triển mạnh, cơ cấu ngành nghề, đào tạo… chưa hợp lí. - Các hướng giải quyết việc làm. (6 hướng SGK) |
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu HS đọc SGK, kết hợp vốn hiểu biết của bản thân và trao đổi với bạn bên cạnh để trả lời câu hỏi:
+ Câu hỏi 1: Trình bày thực trạng và các phương hướng giải quyết việc làm?
+ Câu hỏi 2: Phân tích mối quan hệ giữa dân số - lao động - việc làm?
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Các cặp nghiên cứu nội dung SGK, tài liệu hoàn thành câu hỏi trong 05 phút.
+ GV: quan sát và trợ giúp các cặp.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ Các cặp trao đổi chéo kết quả và bổ sung cho nhau
+ Đại diện một số cặp trình bày, các cặp khác bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức.
HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP
a) Mục đích:Củng cố lại kiến thức đã học, rèn luyện kĩ năng bài học góp phần hình thành các kĩ năng mới cho HS
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành câu hỏi:
Câu 1: Chất lượng nguồn lao động của nước ta ngày càng được nâng cao chủ yếu là do
A. Số lượng lao động trong các công ty liên doanh tăng lên.
B. Phát triển mạnh ngành công nghiệp và dịch vụ nông thôn.
C. Những thành tựu trong phát triển văn hóa, giáo dục, y tế.
D. Mở thêm nhiều các trung tâm đào tạo và hướng nghiệp.
Câu 2: Biện pháp chủ yếu để giải quyết tình trạng thất nghiệp ở thành thị nước ta hiện nay là
A. Xây dựng các nhà máy công nghiệp quy mô lớn.
B. Phân bố lại lực lượng lao động trên quy mô cả nước.
C. Hợp tác lao động quốc tế để xuất khẩu lao động.
D. Đẩy mạnh phát triển công nghiệp và dịch vụ ở đô thị.
Câu 3: Việc phát triển nghề thủ công truyền thống ở khu vực nông thôn hiện nay góp phần quan trọng nhất vào
A. Thúc đẩy quá trình công nghiệp hóa.
B. Đẩy nhanh chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
C. Thay đổi phân bố dân cư trong vùng.
D. Giải quyết sức ép về vấn đề việc làm.
Câu 4: Biện pháp chủ yếu để giải quyết tình trạng thiếu việc làm ở nông thôn nước ta hiện nay là
A. Tập trung thâm canh tăng vụ.
B. Đa dạng hóa các hoạt độngkinh tế ở nông thôn.
C. Ra thành phố tìm kiếm việc làm.
D. Phát triển ngành thủ công nghiệp ở nông thôn.
Câu 5: Biện pháp chủ yếu để giải quyết tình trạng thất nghiệp ở thành thị nước ta hiện nay là
A. Xây dựng các nhà máy công nghiệp quy mô lớn.
B. Phân bố lại lực lượng lao động trên quy mô cả nước.
C. Hợp tác lao động quốc tế để xuất khẩu lao động.
D. Đẩy mạnh phát triển công nghiệp và dịch vụ ở đô thị
Câu 6: Quá trình phân công lao động xã hội ở nước ta chậm chuyển biến, chủ yếu là do
A. Năng suất và thu nhập của lao động còn thấp.
B. Cơ sở hạ tầng kinh tế chưa phát triển đồng bộ.
C. Chưa sử dụng triệt để quỹ thời gian lao động.
D. Tỉ lệ thất nghiệp và thiếu việc làm còn cao.
Câu 2: Để sử dụng có hiệu quả quỹ thời gian lao động dư thừa ở nông thôn, biện pháp tốt nhất là
A. Khôi phục các nghề thủ công.
B. Tiến hành thâm canh, tăng vụ.
C. Phát triển kinh tế hộ gia đình.
D. Khai hoang mở rộng diện tích.
Câu 7: Nguyên nhân nào sau đây làm cho việc làm trở thành vấn đề kinh tế - xã hội lớn ở nước ta hiện nay?
A. Tỉ lệ thất nghiệp và thiếu việc làm trên cả nước còn lớn.
B. Số lượng lao động tăng nhanh hơn so với số việc làm mới.
C. Nguồn lao động dồi dào trong khi kinh tế chậm phát triển.
D. Nguồn lao động dồi dào trong khi chất lượng lao động thấp.
Câu 8: Biện pháp quan trọng nhất để giảm sức ép việc làm ở Đồng bằng sông Hồng là
A. Chuyển cư tới các vùng khác.
B. Xây dựng cơ cấu kinh tế hợp lí.
C. Đẩy mạnh xuất khẩu lao động.
D. Đẩy mạnh quá trình đô thị hóa.
HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG
a) Mục đích:HS vận dụng hoặc liên hệ kiến thức để giải thích được việc chuyển dịch kinh tế theo ngành và lãnh thổ ảnh hưởng như thế nào đến vấn đề việc làm.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành câu hỏi
1.Trình bày phương hướng giải quyết việc làm ở thành thị và nông thôn
+ Việc đa dạng hóa hoạt động kinh tế ở nông thôn, đưa nông nghiệp từ tự cung, tự cấp lên sản xuất hàng hóa, phát triển các ngành nghề, dịch vụ nông thôn góp phần giải quyết việc làm ở nông thôn vững chắc hơn.
+ Phát triển công nghiệp và dịch vụ ở thành thị, nhất là các ngành cần nhiều lao động sẽ tạo ra nhiều việc làm mới cho thanh niên.
2. Vấn đề việc làm ở địa phương em va phương hướng giải quyết việc làm
+Tỉ lệ thiếu việc làm còn cao
Giải quyết trên cơ sở đa dạng hóa sản xuất nông nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, làng nghề, hoạt động phi nông nghiệp khác
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV trình chiếu câu hỏi, yêu cầu HS trả lời.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thảo luận và tìm đáp án.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, chốt đáp án và kiến thức có liên quan.
3.4. Tổng kết chủ đề, củng cố, dặn dò:
a. Tổng kết chủ đề:
- GV nhận xét, đánh giá về việc thực hiện chủ đề: những ưu điểm và hạn chế chủ yếu cần rút kinh nghiệm.
b. Củng cố, dặn dò:
- GV củng cố, nhấn mạnh kiến thức trọng tâm của chủ đề thông qua sơ đồ hóa đã được chuẩn bị sẵn.
3.5. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK.
- Hoàn thành nội dung thực hành.
- Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng.
- Chuẩn bị bài mới:
+ Lập sơ đồ kiến thức về vấn đề đô thị hóa ở nước ta ở nước ta.
+ tác động của đô thị hóa tại địa phương em
Tiết 21: ĐÔ THỊ HÓA
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Hiểu được một số đặc điểm đô thị hoá ở nước ta, nguyên nhân và những tác động đến kinh tế- xã hội
- Biết được sự phân bố mạng lưới đô thị ở nước ta.
2. Kỹ năng:
- Sử dụng bản đồ và Atlat để nhận xét mạng lưới các đô thị lớn.
- Vẽ và phân tích biểu đồ, số liệu thống kê về các đô thị ở Việt Nam.
3. Định hướng năng lực cho học sinh
- Năng lực chung: Năng lực tự học; Năng lực giải quyết vấn đề; Năng lực hợp tác; Năng lực giao tiếp; năng lực tính toán.
- Năng lực chuyên biệt: Năng lực sử dụng bản đồ, sơ đồ
4. Phẩm chất : bảo vệ môi trường, phát triển đô thị
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên : + Bản đồ dân cư VN
+ Bảng số liệu về phân bố đô thị giữa các vùng của nước ta.
2. Học sinh : SGK vở ghi, vở bài tập, Át lát địa lí Việt Nam.
HOẠT ĐỘNG 1: HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU (KHỞI ĐỘNG)
a) Mục đích:HS nhớ lại những kiến thức về đô thị hóa ở nước ta hiện nay.
b) Nội dung: HS sử dụng SGK, kiến thức thực tế.
c) Sản phẩm: HS nhớ lại kiến thức đã được học và vận dụng kiến thức của bản thân trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: DS đang tăng nhanh đã tạo cho nước ta có nguồn lao động dồi đào. Vậy nguồn lao động có những mặt mạnh – hạn chế nào? Nước ta sử dụng nguồn lao động như thế nào? Tại sao vấn đề việc làm đang là vấn đề KT-XH lớn của nước ta?
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 03 phút.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.
HOẠT ĐỘNG : HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 2.1 : ĐÔ THỊ HÓA
a) Mục đích:HS chứng minh và giải thích được những đặc điểm cơ bản của đô thị hóa nước ta; Phân tích được đặc điểm đô thị hóa. Phân tích được ảnh hưởng của đô thị hóa đến phát triển kinh tế- xã hội và môi trường; Biết khai thác kênh chữ, Atlat Địa lí Việt Nam.
b) Nội dung:HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Giáo viên yêu cầu 1 HS hát bài hát Chân quê. HS ngồi dưới nghe và ghi lại những hình ảnh nói lên sự thay đổi của cô gái khi đi tỉnh về. Những hình ảnh đó thể hiện quá trình phát triển xã hội nào ở nước ta?
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 03 phút.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.
Hoạt động 2.2. Tìm hiểu về đặc điểm đô thị hóa
a) Mục đích:Trình bày giải thích được một số đặc điểm của đô thị hoá nước ta; Phân tích so sánh sự phân bố các đô thị giữa các vùng trên bản đồ; Nhận xét bảng số liệu về phân bố đô thị qua bản đồ hoặc Atlat;Biết cách phân loại mạng lưới đô thị của nước ta; Phân tích được ảnh hưởng qua lại giữa đô thị hoá và phát triển KT - XH.
b) Nội dung:HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
IV. Đô thị hóa 1. Đặc điểm: * Khái niệm: Đô thị hóa là một quá trình kt - xh, mà biểu hiện của nó là sự tăng nhanh về số lượng và quy mô các điểm dân cư đô thị, sự tập trung dân cư trong các thành phố, nhất là các tp lớn, là sự phổ biến rộng rãi lối sống thành thị. a. Quá trình đô thị hóa ở nước ta diễn ra chậm chạp, trình độ đô thị hóa thấp. - Đô thị hóa (ĐTH) diễn ra chậm chạp: mặc dù xuất hiện đô thị từ rất sớm (Thế kỉ III TCN đã có đô thị đầu tiên - Thành Cổ Loa) nhưng đến nay đô thị ở nước ta vẫn: ít về số lượng (chỉ chiếm 26, 9%). - Trình độ ĐTH thấp: xuống cấp về cơ sở vật chất đô thị, đa số đô thị nhỏ, đời sống dân cư còn thấp. - Quá trình ĐTH không giống nhau giữa các thời kì và giữa hai miền Bắc - Nam. b. Tỉ lệ dân thành thị. - Số dân và tỉ lệ dân thành thị chiếm tỉ lệ còn nhỏ trong tổng dân số nhưng đang có xu hướng tăng. - Tỉ lệ dân thành thị còn thấp so với thế giới. - Nguyên nhân: Do kết quả của quá trình CNH - HĐH; di cư vào các thành phố; mở rộng địa giới thành phố, thị xã... c. Phân bố đô thị không đều giữa các vùng. - Sự phân bố đô thị chênh lệch giữa các vùng: Vùng có nhiều đô thị lớn nhất là: TDMN Bắc Bộ gấp hơn 3 lần vùng có số đô thị ít nhất Đông Nam Bộ. - Số dân thành thị/đô thị cao nhất là ĐNB, thấp nhất TDMN Bắc Bộ chứng tỏ sức hấp dẫn và trình độ ĐTH ở ĐNB cao hơn. - Số lượng thành phố còn ít so với số lượng đô thị, đa số là các đô thị nhỏ. 2. Mạng lưới đô thị: - Dựa theo các tiêu chí (số dân, chức năng, mật độ ds, tỉ lệ dân phi NN…): đô thị nước ta được chia thành 6 loại. - Dựa theo cấp quản lý: chia thành 2 loại: Đô thị trực thuộc Trung ương (nước ta có 5 TP trực thuộc Trung ương) và đô thị trực thuộc tỉnh. 3. Ảnh hưởng của đô thị hoá đến phát triển kinh tế xã hội - Tích cực: * Cơ cấu kinh tế: + Tác động mạnh tới sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế + Ảnh hưởng rất lớn đến sự phát triển kinh tế xã hội của các địa phương, các vùng lãnh thổ * Thị trường: + Mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm + Tăng cường sức hấp dẫn đầu tư => Tạo động lực cho sự tăng trưởng, phát triển kinh tế * Lao động, việc làm: + Tạo ra nhiều việc làm và thu nhập cho người lao động + Nâng cao chất lượng cuộc sống - Tiêu cực: * Môi trường: + Ô nhiễm môi trường + An ninh xã hội * Đời sống: Sự phân hoá giàu, nghèo sâu sắc |
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV chia lớp thành 6 nhóm, yêu cầu HS tìm hiểu SGK kết hợp với kiến thức của bản thân và hoạt động theo nhóm để hoàn thành nhiệm vụ:
+ Nhóm 1, 4: Phân tích các đặc điểm đô thị hóa ở nước ta
+ Nhóm 2, 5:Phân loại mạng lưới đô thị nước ta. Chỉ rõ trên bản đồ?
+ Nhóm 3, 6: Phân tích ảnh hưởng của đô thị hóa đến phát triển kinh tế - xã hội
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Các nhóm tự phân công nhiệm vụ cho các thành viên.
+ HS làm việc theo nhóm trong khoảng thời gian: 10 phút.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ GV yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết quả.
+ Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức.
HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP
a) Mục đích:Củng cố lại kiến thức đã học, rèn luyện kĩ năng bài học góp phần hình thành các kĩ năng mới cho HS
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành câu hỏi:
Câu 1: Vùng nào sau đây có số lượng đô thị nhiều nhất nước ta?
A.Trung du và miền núi Bắc Bộ.
B. Bắc Trung Bộ.
C. Đồng bằng sông Hồng.
D. Đông Nam Bộ.
Câu 2: Tác động lớn nhất của đô thị hóa với việc phát triển kinh tế là
A. Tăng thu nhập cho người lao động.
B. Tạo thêm nhiều việc làm cho lao động.
C. Tạo thị trường rộng có sức mua lớn.
D. Thúc đẩy sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
Câu 3: Để giảm thiểu ảnh hưởng tiêu cực của đô thị hóa, nước ta cần
A. Giảm bớt tốc độ đô thị hóa.
B. Hạn chế di dân ra thành thị.
C. Mở rộng lối sống nông thôn.
D. Gắn đô thị hóa với công nghiệp hóa.
Câu 4: Quá trình đô thị hóa của nước ta có đặc điểm nổi bật nào sau đây?
A. Tỉ lệ dân đô thị tăng rất nhanh.
B. Đô thị phân bố đều giữa các vùng.
C. Diễn ra chậm chạp, trình độ đô thị hóa thấp.
D. Nhiều đô thị lớn và hiện đại được hình thành.
Câu 5: Nguyên nhân nào sau đây là chủ yếu làm cho quá trình đô thị hóa ở nước ta phát triển khá nhanh?
A. Nước ta hội nhập với khu vực và quốc tế.
B. Nền kinh tế chuyển sang cơ chế thị trường.
C. Nước ta thu hút được nhiều vốn đầu tư nước ngoài.
D. Đẩy mạnh quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
Câu 6: Tác động lớn nhất của đô thị hóa với việc phát triển kinh tế là
A. Tăng thu nhập cho người lao động.
B. Tạo thêm nhiều việc làm cho lao động.
C. Tạo thị trường rộng có sức mua lớn.
D. Thúc đẩy sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV trình chiếu câu hỏi, yêu cầu HS trả lời.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thảo luận và tìm đáp án.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, chốt đáp án và kiến thức có liên quan.
HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG
a) Mục đích: HS vận dụng hoặc liên hệ kiến thức để giải thích được quy luật của sự phân bố dân cư, việc chuyển dịch kinh tế theo ngành và lãnh thổ ảnh hưởng như thế nào đến vấn đề việc làm.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành câu hỏi:
Dựa vào bảng số liệu:
Số dân thành thị và tỷ lệ dân thành thị trong dân số cả nước ta giai đoạn 1990 – 2005
Năm |
Số dân thành thị (triệu người) |
Tỷ lệ dân thành thị trong dân số cả nước (%) |
1990 |
12,9 |
19,5 |
1995 |
14,9 |
20,8 |
2000 |
18,8 |
24,2 |
2005 |
22,3 |
26,9 |
a. Xác định dạng biểu đồ thích hợp thể hiện số dân thành thị và tỷ lệ dân thành thị trong dân số cả nước ta, giai đoạn 1990 – 2005.
b. Nhận xét.
Gợi ý
a. Biểu đồ kết hợp
b. Nhận xét
- Từ năm 1990 – 2005, số dân thành thị và tỷ lệ dân thành thị trong tổng số dân cả nước đều tăng lên:
+ Số dân thành thị tăng lên 9,4 triệu người.
+ Tỷ lệ dân thành thị tăng lên 7,4%
- Năm 2005, tỷ lệ dân thành thị nước ta là 19,5%, còn thấp so với các nước trong khu vực.
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV trình chiếu câu hỏi, yêu cầu HS trả lời.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thảo luận và tìm đáp án.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, chốt đáp án và kiến thức có liên quan.
3.4. Tổng kết chủ đề, củng cố, dặn dò:
a. Tổng kết chủ đề:
- GV nhận xét, đánh giá về việc thực hiện chủ đề: những ưu điểm và hạn chế chủ yếu cần rút kinh nghiệm.
b. Củng cố, dặn dò:
- GV củng cố, nhấn mạnh kiến thức trọng tâm của chủ đề thông qua sơ đồ hóa đã được chuẩn bị sẵn.
3.5. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK.
- Hoàn thành nội dung thực hành.
- Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng.
- Chuẩn bị bài mới:
+ Làm bài tập phần thực hành theo yêu cầu sgk
+ Giải thích sự khác nhau về thu nhập 1 số vùng của nước ta