Lý thuyết Địa Lí 11 Bài 6 Tiết 1 (mới 2023 + 15 câu trắc nghiệm): Tự nhiên và dân cư

Tải xuống 11 4.2 K 8

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh lớp 11 tài liệu Lý thuyết, trắc nghiệm Địa Lí 11 Bài 6 Tiết 1: Tự nhiên và dân cư đầy đủ, chi tiết. Tài liệu có 11 trang tóm tắt những nội dung chính về lý thuyết Bài 6 Tiết 1: Tự nhiên và dân cư và 15 câu hỏi trắc nghiệm chọn lọc có đáp án. Bài học Bài 6 Tiết 1: Tự nhiên và dân cư môn Địa Lí lớp 11 có những nội dung sau:

Các nội dung được Giáo viên nhiều năm kinh nghiệm biên soạn chi tiết giúp học sinh dễ dàng hệ thống hóa kiến thức, ôn luyện trắc nghiệm từ đó dễ dàng nắm vững được nội dung Bài 6 Tiết 1: Tự nhiên và dân cư Địa Lí lớp 11.

Mời quí bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu Lý thuyết, trắc nghiệm Địa Lí 11 Bài 6 Tiết 1: Tự nhiên và dân cư

ĐỊA LÍ 11 BÀI 6 TIẾT 1: TỰ NHIÊN VÀ DÂN CƯ

Phần 1: Lý thuyết Địa Lí 11 Bài 6 Tiết 1: Tự nhiên và dân cư

I. LÃNH THỔ VÀ VỊ TRÍ ĐỊA LÍ.

1. Lãnh thổ

- Rộng lớn, gồm 3 bộ phận:

   + Phần đất ở trung tâm Bắc Mĩ: bao gồm 48 bang, là khối lãnh thổ quốc gia lớn thứ 5 TG với diện tích hơn 7,8 triệu km2.

   + Alaxca: là một bộ phận của Hoa Kì ở Tây Bắc lục địa Bắc Mĩ. Có diện tích: 1,5 triệu km2.

   + Ha-oai: có diện tích hơn 16 ngàn km2. Đây là 1 quần đảo nằm ở Châu Đại Dương.

- Hình dạng lãnh thổ cân đối là một thuận lợi cho phân bố sản xuất và phát triển giao thông.

2. Vị trí địa lí

- Nằm ở bán cầu Tây.

- Nằm giữa 2 đại dương lớn: Đại Tây Dương và Thái Bình Dương.

- Tiếp giáp Canada và khu vực Mỹ La tinh

II. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN.

1. Phần lãnh thổ Hoa Kì nằm ở trung tâm Bắc Mĩ.

a. Miền Tây

- Địa hình: bao gồm các dãy núi trẻ cao TB > 2000m chạy theo hướng B-N, xen giữa là các bồn địa và cao nguyên. Ven biển Thái Bình Dương là những đồng bằng nhỏ.

- Khí hậu:

   + Vùng ven biển TBD: cận nhiệt đới và ôn đới hải dương.

   + Vùng nội địa bên trong: khí hậu hoang mạc và bán hoang mạc.

- Tài nguyên: nhiều kim loại màu: vàng, đồng, chì…; tài nguyên năng lượng phong phú; diện tích rừng tương đối lớn; đất ven biển phì nhiêu.

b. Miền Đông

Bao gồm dãy núi già Apalat và các đồng bằng ven Đại Tây Dương.

- Dãy Apalat:

   + Địa hình: cao TB 1000 – 1500m, sườn thoải, nhiều thung lung cắt ngang.

   + Khí hậu: ôn đới, có lượng mưa tương đối lớn.

   + Tài nguyên: sắt, than đá, thuỷ năng…

- ĐB ven Đại Tây Dương:

   + Địa hình: rộng lớn, bằng phẳng.

   + Khí hậu: ôn đới hải dương, cận nhiệt đới.

   + Tài nguyên: dầu mỏ, khí tự nhiên, đất phì nhiêu…

c. Vùng Trung tâm:

- Địa hình: phía bắc và phía tây có địa hình gò đồi thấp, nhiều đồng ruộng; phía nam là đồng bằng phù sa màu mỡ, rộng lớn.

- Khí hậu: ôn đới (phía Bắc), cận nhiệt đới (ven vịnh Mêhicô).

- Tài nguyên: than đá, quặng sắt, dầu mỏ, khí tự nhiên.

2. A-la-xca và Hawai

a. A-la-xca

- Là bán đảo rộng lớn, nằm ở tây bắc của Bắc Mĩ.

- Địa hình chủ yếu là đồi núi.

- Tài nguyên: dầu mỏ, khí thiên nhiên.

b. Ha - oai: nằm giữa Thái Bình Dương có nhiều tiềm năng rất lớn về hải sản và du lịch.

III. DÂN CƯ.

1. Gia tăng dân số

- Dân số đứng thứ 3 trên thế giới.

- Dân số tăng nhanh, phần nhiều do nhập cư, chủ yếu từ châu Âu, Mĩ latinh, Á.

- Người nhập cư đem lại nguồn tri thức, vốn và lực lượng lao động.

Lý thuyết Địa Lí 11 Bài 6 Tiết 1: Tự nhiên và dân cư | Lý thuyết Địa Lí 11 đầy đủ nhất

2. Thành phần dân cư

Đa dạng: có đại diện tất cả các chủng tộc trên hầu hết các diện tích.

- 83% có nguồn gốc từ châu Âu.

- Gốc châu Á và Mĩ Latinh đang tăng mạnh.

- Gốc châu Phi khoảng 33 triệu người

- Dân Anh điêng chỉ còn khoảng 3 triệu người.

3. Phân bố dân cư

- Là nước có MĐDS trung bình: 34 người/km2.

- Dân cư tập chung chủ yếu ở ven biển Thái Bình Dương và Đại Tây Dương.

- Tỉ lệ dân thành thị cao, năm 2004 là 79%.

Phần 2: 15 câu hỏi trắc nghiệm Địa Lí 11 Bài 6 Tiết 1: Tự nhiên và dân cư

Câu 1: Hoa Kì có dân số đông và tăng nhanh chủ yếu là do?

A. Tỉ lệ gia tăng tự nhiên cao.

B. Tỉ lệ gia tăng tự nhiên thấp.

C. Dân nhập cư đông.

D. Chuyển cư nội vùng.

Đáp án:

Dân số Hoa Kì tăng nhanh, phần nhiều do nhập cư, chủ yếu từ châu Âu, châu Á, Mĩ Latinh.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 2:  Phát biểu nào sau đây đúng nhất về đặc điểm phân bố dân cư Hoa Kì?

A. Dân cư phân bố rộng khắp lãnh thổ.

B. Dân cư phân bố không đồng đều.

C. Dân cư đông đúc ở vùng phía tây.

D. Dân cư thưa thớt ở vùng phía đông.

Đáp án:

Dân cư Hoa Kì phân bố tập trung chủ yếu ở vùng Đông Bắc và ven biển => dân cư phân bố không đồng đều.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 3: Quần đảo Ha- oai có tiềm năng rất lớn về?

A. Hải sản và du lịch

B. Dầu khí và kim loại màu

C. Thủy sản và khoáng sản

D. Than đá và thủy điện

Đáp án:

Quần đảo Ha –oai nằm giữa Thái Bình Dương, có nguồn hải sản phong phú và nhiều hòn đảo đẹp => thuận lợi phát triển đánh bắt hải sản và du lịch.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 4: Tài nguyên quan trọng và có giá trị của A-lax-ca là?

A. Kim loại màu.

B. Quặng sắt.

C. Than đá.

 D. Dầu khí.

Đáp án:

A-lax-ca giàu có về nguồn dầu mỏ, khí thiên nhiên với trữ lượng lớn thứ 2 ở Hoa Kì.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 5: Điểm giống nhau về địa hình giữa các vùng tự nhiên Hoa Kì nằm ở trung tâm Bắc Mĩ là?

A. Giàu có về kim loại màu.

B. Địa hình chủ yếu là gò đồi.

C. Có các đồng bằng ven biển.

D. Diện tích rừng tương đối lớn.

Đáp án:

Ba vùng địa hình của lãnh thổ trung tâm Hoa Kì đều có địa hình đồng bằng ven biển:

- Vùng phía đông có đồng bằng phù sa ven Đại Tây Dương: diện tích tương đối lớn,đất đai phì nhiêu.

- Vùng phái tây có các đồng bằng nhỏ ven Thái Bình Dương.

- Vùng trung tâm có đồng bằng phù sa ở phía Nam.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 6: Vùng núi Cooc-đi-e không có đặc điểm tự nhiên nào sau đây?

A. Địa hình núi cao đồ sộ, xen các bồn địa và cao nguyên.

B. Đồi núi thấp với nhiều thung lũng rộng.

C. Gồm nhiều dãy núi chạy song song theo hướng bắc – nam.

D. Khí hậu hoang mạc, bán hoang mạc.

Đáp án:

Lãnh thổ phía Tây có địa hình là vùng núi trẻ Cooc-đi-e, các dãy núi trẻ cao > 2000m, chạy song song hướng Bắc – Nam, xen giữa là các bồn địa và cao nguyên có khí hậu hoang mạc và bán hoang mạc.

=> Nhận xét A, C, D đúng.

Nhận xét B: Vùng đồi núi thấp với nhiều thung lũng không phải là đặc điểm tự nhiên của lãnh thổ phía Tây Hoa Kì.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 7: Thời tiết của Hoa Kỳ thường bị biến động mạnh, nhất là phần trung tâm, nguyên nhân do?

A. Nằm chủ yếu ở vành đai cận nhiệt và ôn đới.

B. Giáp với Đại Tây Dương và Thái Bình Dương.

C. Ảnh hưởng của dòng biển nóng Gơn-xtrim.

D. Địa hình có dạng lòng máng.

Đáp án:

Địa hình Hoa Kì có dạng lòng máng, hướng mở rộng về phía Bắc: dãy Cooc-đi- e và dãy Apalat nâng cao hai đầu, ở giữa là vùng đồng bằng sơn nguyên thoải, rộng lớn => có tác dụng hút các luồng gió từ phương Bắc xuống -> gây ra các cơn lốc xoáy, vòi rồng hay những trận bão tuyết.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 8: Hình dạng cân đối của lãnh thổ Hoa Kì ở phần đất trung tâm Bắc Mĩ thuận lợi cho?

A. Phân bố dân cư và khai thác khoáng sản.

B. Phân bố sản xuất và phát triển giao thông.

C. Thuận lợi giao lưu với Tây Âu qua Đại Tây Dương.

D. Dễ dàng giao thông giữa miền Tây và miền Đông đất nước.

Đáp án:

Hình dạng cân đối của lãnh thổ Hoa Kì ở phần đất trung tâm Bắc Mĩ thuận lợi cho phân bố sản xuất và phát triển giao thông.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 9: Đặc điểm nổi bật của dãy núi A-pa-lat ở phía Đông Hoa Kì là?

A. Núi trẻ, đỉnh nhọn, sườn dốc, cao trung bình.

B. Sườn thoải, nhiều thung lũng rộng cắt ngang.

C. Gồm nhiều dãy núi song song chạy theo hướng bắc – nam.

D. Cao đồ sộ, sườn dốc, xen các bồn địa và cao nguyên.

Đáp án:

Dãy Apalat cao trung bình khoảng 1000 – 1500m, sườn thoải, nhiều thung lũng rộng cắt ngang, giao thông thuận tiện.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 10: Khoáng sản chủ yếu của vùng phía Đông của phần lãnh thổ trung tâm Hoa Kì là?

A. Các kim loại màu.

B. Các kim loại đen.

C. Than đá, quặng sắt.

D. Dầu mỏ, khí tự nhiên.

Đáp án:

Khoáng chủ yếu của vùng phía Đông lãnh thổ trung tâm Hoa Kì là: than đá, quặng sắt.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 11: Với khí hậu ôn đới hải dương và cận nhiệt đới, các đồng bằng phù sa ven Đại Tây Dương của Hoa Kì rất thuận lợi cho phát triển?

A. Củ cải đường và cây dược liệu.

B. Ngô và cây công nghiệp hàng năm.

C. Cây lương thực và cây ăn quả.

D. Hoa màu và cây công nghiệp lâu năm.

Đáp án:

Đồng bằng phù sa ven Đại Tây Dương có khí hậu mang tính chất ôn đới hải dương và cận nhiệt đới -> thích hợp trồng cây lương thực, cây ăn quả

Đáp án cần chọn là: C

Câu 12: Nhận định nào sau đây là không chính xác về đặc điểm dân cư của Hoa Kì?

A. Hoa Kì có số dân đông thứ ba trên thế giới.

B. Hoa Kì là đất nước của những người xuất cư.

C. Thành phần dân cư Hoa Kì rất đa dạng.

D. Phân bố dân cư Hoa Kì không đồng đều.

Đáp án:

Đặc điểm dân cư Hoa Kì:

- Dân số đông thứ 3 trên thế giới.

- Dân số tăng nhanh, phần nhiều do nhập cư, chủ yếu từ châu Âu, Mĩ latinh, Á.

- Dân cư phân bố không đều, tập trung nhiều ở vùng Đông Bắc.

=> Nhận xét A, C, D đúng.

Nhận xét B: Hoa Kì là đất nước xuất cư là không đúng.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 13: Đặc điểm nào sau đây giúp Hoa Kì hạn chế được những tiêu cực của đô thị hóa?

A. Dân sống ở thành thị đều có trình độ cao.

B. Tỉ lệ dân thành thị thuộc loại cao nhất trên thế giới.

C. Dân sống trong các thành phố vừa và nhỏ.

D. Cơ sở hạ tầng đô thị vào loại nhất thế giới.

Đáp án:

Dân số Hoa Kì phân bố trong các thành phố vừa và nhỏ, góp phần giảm sức ép dân số lên các siêu đô thị => từ đó hạn chế các tiêu cực của đô thị hóa (về môi trường, tệ nạn xã hội…)

Đáp án cần chọn là: C

Câu 14: Các bang vùng Đông Bắc là nơi có mật độ dân cư đông đúc nhất Hoa Kì vì?

A. Nơi đây tập trung nhiều thành phố lớn.

B. Có lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời.

C. Có địa hình thấp thuận tiện giao thông.

D. Có nhiều đồng bằng phù sa màu mỡ.

Đáp án:

Trong lịch sử khai phá miền đất mới, Đông Bắc Hoa Kì là nơi đầu tiên được người dân tiến hành các hoạt động cư trú,  phát triển kinh tế, đặc biệt là sản xuất cộng nghiệp (có nhiều ngành truyền thống như cơ khí, đóng tàu, hóa chất, ô tô…).

=> Do vậy, vùng thu hút dân cư đông đúc, tập trung nhiều thành phố, đô thị lâu đời như: Oa- sinh-tơn, Niu-I-ooc, Phi-la-đen-phi-a...

=> Nhân tố chủ yếu khiến dân cư tập trung đông đúc ở Đông Bắc Hoa Kì là lịch sử khai thác lâu đời.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 15: Cho bảng số liệu:

Một số chỉ tiêu về dân số Hoa Kì

Nhận xét nào sau đây đúng nhất?

A. Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của Hoa Kì có nhiều biến động.

B. Tuổi thọ trung bình của dân số Hoa Kì có xu hướng giảm.

C. Dân số Hoa Kì đang có xu hướng già hóa.

D. Số người trong độ tuổi lao động của Hoa Kì tăng nhanh.

Đáp án:

Nhận xét

- Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên Hoa Kì giảm mạnh (1,5% xuống 0,6%) -> nhận xét có nhiều biến động chưa cụ thể và chính xác -> loại A

- Tuổi thọ trung bình của dân số Hoa Kì tăng (70,8 tuổi lên 78 tuổi) -> nhận xét tuổi thọ trung bình giảm là sai -> loại B

- Bảng số liệu không thể hiện số người trong độ tuổi lao động -> loại D

- Cơ cấu dân số theo độ tuổi thay đổi theo hướng: giảm tỉ trọng dân số dưới 15 tuổi (27% xuống 20%); tăng tỉ trọng dân số nhóm trên 65 tuổi (8% lên 12%)

=> Dân số Hoa Kì có xu hướng già hóa.

Đáp án cần chọn là: C

 

Tài liệu có 11 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống