Giáo án Địa lí 12 Bài 16 Đặc điểm dân số và phân bố dân cư ở nước ta mới nhất

Tải xuống 5 4.2 K 6

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô Giáo án Địa lí 12 Bài 16 Đặc điểm dân số và phân bố dân cư ở nước ta mới nhất theo mẫu Giáo án môn Địa lí chuẩn của Bộ Giáo dục. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy/cô dễ dàng biên soạn chi tiết Giáo án môn Địa lí lớp 12. Chúng tôi rất mong sẽ được thầy/cô đón nhận và đóng góp những ý kiến quý báu của mình.

Mời các quý thầy cô cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây:

Bài giảng Địa lí 12 Bài 16: Đặc điểm dân số và phân bố dân cư ở nước ta

Bài 16 : đặc điểm dân số và phân bố dân cư nước ta.

Lớp

12A1

12A3

12C7

Ngày dạy

 

 

 

 

  1. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
  2. Kiến thức :

- Trình bày được những đặc điểm cơ bản của dân số và phân bố dân nước ta.

- Xác định và phân tích được nguyên nhân dẫn đến sự gia tăng dân số và hậu quả của sự gia tăng dân số, phân bố. dân cư không đều.

- Trình bày được những chiến lược phát triển dân số và sử dụng hợp lí nguồn lao động.

  1. Kĩ năng :

- Phân tích được các sơ đồ, lược đồ, các bảng số liệu thống kê.

- Khai thác nội dung thông tin trong các sơ đồ, bản đồ phân bố dân cư.

  1. Thái độ :

- Có nhận thức đúng đắn về vấn đề dân số, ủng hộ, tuyên truyền chính sách dân số của quốc gia và địa phương.

    4 . Định hướng phát triển năng lực:

 - Năng lực chung: Hợp tác; Sử dụng ngôn ngữ; Giai quyết vấn đề

 - Năng lực chuyên biệt: Sử dụng bản đồ , Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ

  1. CÁC KỸ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI :

   - Tự nhận thức ( HĐ2)

- Giao tiếp : Phản hồi / lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ, ý tưởng ( HĐ2, HĐ3).

- Làm chủ bản thân: Quản lý thời gian, đảm nhận trách nhiệm (HĐ1).

III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG :

  - Suy nghĩ, thảo luận cặp đôi, động não, thuyết trình tích cực.

  1. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :

- Biểu đồ tỉ lệ gia tăng dân số trung bình năm qua các thời kỳ, biểu đồ tháp dân số nước ta.

- Bảng số liệu 15 nước đông dân nhất thế giới.

- Bản đồ phân bố dân cư Việt Nam .

  1. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
  2. Kiểm tra bài cũ :

- Nhận xét bài làm kiểm tra 1 tiết của học sinh .

  1. Khám phá :

Dân cư và lao động là một trong những nguồn lực phát triển kinh tế - xã hội của Đất nước. Lớp 9 các em đó học về địa lý dân cư Việt Nam. Ai có thể cho biết dân số và phân bố dân cư nước ta có đặc điểm gì. GV gọi một vài HS trả lời rồi tóm tắt ý chính và nói: Để hiểu rõ hơn về các vấn đề này, chúng ta cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay.

  1. Kết nối :

Hoạt động của giáo viên và học sinh

Kiến thức cơ bản

Hoạt động l: Chứng minh Việt Nam là nước đông dân, có nhiều thành phần dân tộc.

( Hình thức: cặp).

- GV đặt câu hỏi: đọc SGK mục 1, kết hợp kiến thức đã học, em hãy chứng minh:

+ VN là nước đông dân.

+ Có nhiều thành phần dân tộc, từ đó đánh giá thuận lợi, khó khăn trong phát triển kinh tế - xã hội?

 

- Hai HS cùng bàn trao đổi để trả lời câu hỏi.

- Một HS đại diện trình bày trước lớp, các HS khác nhận xét, bổ sung. GV nhận xét phần trình bày của HS và bổ sung kiến thức.

 

 

 

Hoạt động 2: Chứng minh dân số nước ta còn tăng nhanh, cơ cấu dân số trẻ; Phân bố dân cư chưa hợp lí. ( Hình thức nhóm).

- Bước 1: GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho từng nhóm. ( Xem phiếu học tập phần phụ lục).

+ Nhóm 1: Phiếu học tập 1

+ Nhóm 2: Phiếu học tập 2

+ Nhóm 3: Phiếu học tập 3.

- Bước 2: HS trong các nhóm trao đổi, đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung ý kiến

- Bước 3: GV nhận xét phần trình bày của HS,kết luận các ý đúng của mỗi nhóm. ( Xem thông tin phản hồi phần phụ lục).

 

- GV đặt câu hỏi cho các nhóm:

+ Phân tích nguyên nhân của sự gia tăng DS. ( Do trình độ phát triển kinh tế - xã hội và Chính sách dân số, Tâm lí xã hội; Ytế, chế độ dinh dưỡng...)

+ Trình bày các nhân tố ảnh hưởng đến sự phân bố dân cư. Giải thích tại sao mật độ DS ở đồng bằng sông Hồng cao hơn đồng bằng sông Cửu Long?

+ Đọc bảng 16.8 nhận xét & giải thích về sự thay đổi tỷ trọng dân số giữa thành thị và nông thôn?

( Quá trình CN hoá, hiện đại hoá đất nước thúc đẩy quá trình đô thị hoá làm tăng tỉ lệ dân thành thị ) .

 

 

 Hoạt động 3: Tìm hiểu chiến lược phát triển dân số và sử dụng có hiệu quả nguồn lao động và tài nguyên nước ta.               ( Hình thức cả lớp).

- GV tổ chức trò chơi: "Ai đúng hơn".

- Cách chơi: Chia lớp thành 2 đội chơi. Mỗi đội có 3 HS, yêu cầu: HS dùng các mũi tên để gắn đặc điểm dân số và phân bố dân cư với các chiến lược phát triển dân số tương ứng. Có thể gắn 1 đặc điểm với nhiều chiến lược và ngược lại.

 - Các HS còn lại đánh giá: Nhóm nào gắn đúng và nhanh hơn là nhóm chiến thắng.

 - GV: Dân cư luôn là nguồn lực tác động mạnh mẽ tới sự phát triển KT - XH nước ta. Làm thế nào để sử dụng hiệu quả nguồn lực dân số không phải chỉ là trách nhiệm của các cấp chính quyền mà còn là trách nhiệm của mỗi công dân Việt Nam.

1. Đông dân, có nhiều thành phần dân tộc :

a) Đông dân:

- DS nước ta là 84.156 nghìn người (năm 2006), đứng thứ 3 ĐNA, thứ 13 thế giới.

 - Thuận lợi: Nguồn lao động dồi dào và thị trường tiêu thụ rộng lớn.

- Khó khăn: Phát triển KT, giải quyết việc làm...

 

b) Nhiều thành phần dân tộc:

- Có 54 dân tộc, dân tộc Kinh chiếm 86,2%, còn lại là các dân tộc ít người.

-  Thuận lợi: đa dạng về bản sắc văn hoá và truyền thống dân tộc.

-  Khó khăn: không đều về trình độ và mức sống giữa các dân tộc.

 

2. Dân số còn tăng nhanh, cơ cấu dân số trẻ:

 a) Dân số còn tăng nhanh:

- Dân số nước ta tăng nhanh, nhất là nữa sau thế kĩ XX dẫn tới bùng nổ dân số.

- Sự bùng nổ có sự khác nhau giữa các vùng, các các dân tộc, các giai đoạn.

- Hiên nay có xu hướng giảm  khoảng 1,32%. nhưng mỗi năm tăng thêm 1 triệu người.

- Hậu quả của sự gia tăng dân số : gây sức ép lớn tới: KT, chất lượng cuộc sống và môi trường.

 

 

b) Cơ cấu dân số trẻ:

- DS trong độ tuổi lao dộng chiếm 64%, mỗi năm tăng thêm khoảng 1,15 triệu người.

- Thuận lợi: Nguồn lao động đồi dào, năng động, sáng tạo.

 - Khó khăn: Sắp xếp việc làm.

 

3. Phân bố dân cư chưa hợp lí :

a) Giữa đồng bằng và miền núi:

- Đồng bằng chỉ chiếm 20% diện tích, nhưng tập trung 75% dân số.

- Miền núi chiếm 80% diện tích, nhưng chỉ tập trung 25% dân số .

b) Giữa thành thị và nông thôn:

- Nông thôn chiếm 73, 1% dân số, thành thị chiếm 26,9% dân số.

c) Nguyên nhân:

- Điều kiện tự nhiên.

- Lịch sử định cư.

- Trình độ phát triển KTXH, chính sách…

 

4. Chiến lược phát triển dân số hợp lí và sử dụng có hiệu nguồn lao động  nước ta:

 

- Làm tốt công tác DSKHHGĐ.

- Phân bố lại dân cư và lao động ở các vùng .

- Có cơ sở đáp ứng chuyển dịch dân số thành thị và nông thôn.

- Tăng cường XK lao động.

- PT CN ở trung du và miền núi.

 

 

  1. Vận dụng :

Trình bày ngắn gọn trước đám đông: Giả sử là một cộng tác viên dân số, em sẽ làm gì để tuyên truyền với người thực hiện tốt công tác kế hoạch hoá gia đình?

  1. PHỤ LỤC :

* Phiếu học tập 1

Nhiệm vụ: Dựa vào biểu đồ gia tăng dân số, biểu đồ hình 16. 1, SGK, hãy trình bày đặc điểm cơ bản về dân số và phân tích hậu quả của gia tăng dân số nước ta

* Thông tin phản hồi 1

 

Xem thêm
Giáo án Địa lí 12 Bài 16 Đặc điểm dân số và phân bố dân cư ở nước ta mới nhất (trang 1)
Trang 1
Giáo án Địa lí 12 Bài 16 Đặc điểm dân số và phân bố dân cư ở nước ta mới nhất (trang 2)
Trang 2
Giáo án Địa lí 12 Bài 16 Đặc điểm dân số và phân bố dân cư ở nước ta mới nhất (trang 3)
Trang 3
Giáo án Địa lí 12 Bài 16 Đặc điểm dân số và phân bố dân cư ở nước ta mới nhất (trang 4)
Trang 4
Giáo án Địa lí 12 Bài 16 Đặc điểm dân số và phân bố dân cư ở nước ta mới nhất (trang 5)
Trang 5
Tài liệu có 5 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống