Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô Giáo án Lịch sử 12 Bài 8 Nhật bản mới nhất theo mẫu Giáo án môn Lịch sử chuẩn của Bộ Giáo dục. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy/cô dễ dàng biên soạn chi tiết Giáo án môn Lịch sử lớp 12. Chúng tôi rất mong sẽ được thầy/cô đón nhận và đóng góp những ý kiến quý báu của mình.
Mời các quý thầy cô cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây:
Bài giảng Lịch sử 12 Bài 8: Nhật Bản
Bài 8. NHẬT BẢN
I- MỤC TIÊU:
- Nhận thức được quá trình phát triển của Nhật Bản từ sau CTTG thứ hai.
- Trình bày được vai trò kinh tế quan trọng của Nhật Bản(là một trung tâm kinh tế- tài chính, khoa học- kỹ thuật) trên thế giới, đặc biệt là ở châu Á
- Lý giải được sự phát triển “thần kỳ” của Nhật Bản
3.Thái độ:
- Cảm phục ý chí và nghị lực của người dân Nhật Bản trong công cuộc tái thiết đát nước, XD và phát triển kinh tế...
- Làm cho HS thấy được quan hệ giữa nước ta với Nhật Bản đã bước sang một thời kỳ mới với những tầm cao mới. Ngày nay Nhật Bản đã trở thành một đối tác chiến lược trong công cuộc đổi mới và hội nhập quốc tế của nước ta.
II- PHƯƠNG TIỆN, PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC:
Thuyết trình, phát vấn, hoạt động nhóm…
III- CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1.Chuẩn bị của giáo viên:
- Bản đồ nước Nhật hoặc bản đồ châu Á
- Tranh, ảnh, tài liệu có liên quan
IV- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1.Hoạt động tạo tình huống:
Ngoài hai trung tâm của CNTB là Mỹ và Tây Âu. Ở châu Á có một nước được xếp vào một trong ba trung tâm kinh tế thế giới, đó là nước nào? Nước đó đã tiến những bước “thần kỳ” và trở thành một siêu cường kinh tế ra sao? Chúng ta cùng tìm hiểu bài 8: Nhật Bản
MỤC TIÊU, PHƯƠNG THỨC |
GỢI Ý SẢN PHẨM |
*Hoạt động 1: Cá nhân - GV sử dụng bản đồ giới thiệu đôi nét về đất nước và con người Nhật Bản, sau đó đặt câu hỏi: Em hãy cho biết Nhật Bản bước ra khỏi CTTG thứ hai trong tình trạng như thế nào?
- HS dựa vào SGK trả lời, GV nhận xét, bổ sung và so sánh với nước Mỹ - GV tiếp tục cung cấp kiến thức: Sau chiến tranh, tuy chính phủ Nhật vẫn được phép tồn tại và hoạt động, nhưng mọi hoạt động của chính phủ Nhật đều nằm dưới sự chỉ huy và giám sát của lực lượng Đồng minh. Từ 1945- 1952 Nhật Bản đã tiến hành một loạt cải cách nhằm khôi phục và phát triển đất nước. -GV: qua những cải cách trên NB có bước phục hồi kinh tế như thế nào?
-HS: nghiên cứu SGK trả lời. GV bổ sung kết luận.
-GV: trên cơ sở đó, CS đối ngoại của Nhật có điểm gì mới so với trước CT? -HS: nghiên cứu SGK trả lời. GV bổ sung kết luận. Chuyển mục GV: Những cải cách kinh tế của Nhật sau chiến tranh và kết quả? HS trả lời, GV bổ sung và nêu vấn đề: Em có nhận xét gì về các chính sách và biện pháp, kinh tế của Mỹ đối với Nhật? HS: suy nghĩ trả lời, GV bổ sung, chốt: Nhìn chung là tích cực, khoan hồng. Mỹ không trực trị mà thông qua chính quyền Nhật Bản, đã thực hiên một loạt cải cách chính trị, kinh tế có lợi cho Nhật, tạo nên một luồng không khí mới trong xã hội Nhật Bản - GV: Chính sách đối ngoại của Nhật và biểu hiện của chính sách đó? HS: nghiên cứu SGK trả lời. GV bổ sung kết luận. - HS trả lời, GV bổ sung, kết luận và chuyển ý: Sau khi phục hồi được nền kinh tế, từ 1952 Nhật Bản bước vào thời kỳ phát triển nhảy vọt, nhất là từ 1952- 1973 |
I.Nhật Bản từ năm 1945 đến năm 1952 1. Hoàn cảnh lịch sử - Là nước bại trận, chịu hậu quả nặng nề của chiến tranh + Khoảng 3 triệu người chết và mất tích + Cơ sở vật chất bị phá huỷ trầm trọng + Thảm hoạ thất nghiệp, đói rét đe doạ... - Bị quân đội Mỹ chiếm đóng
2.Công cuộc phục hồi đất nước * Chính trị (Ko dạy)
* Kinh tế: - Thực hiện ba cuộc cải cách dân chủ + Thủ tiêu chế độ tập trung kinh tế: Giải tán các “ Daibatxư” + Cải cách ruộng đất + Dân chủ hoá lao động - Từ 1950- 1951, kinh tế Nhật được phục hồi, đạt mức trước chiến tranh
3. Chính sách đối ngoại: - Liên minh chặt chẽ với Mỹ - 1951, ký hiệp ước hoà bình Xanphranxixcô và hiệp ước an ninh Mỹ- Nhật àNhật dứng dưới “chiếc ô” bảo hộ hạt nhân của Mỹ |
*Hoạt động 2: tập thể, cá nhân GV yêu cầu HS đọc SGK và tra lời câu hỏi: Những biểu hiện của sự phát triển kinh tế Nhật Bản? HS trả lời, GV bổ sung một vài số liệu - Tổng thu nhập quốc dân + 1950 đạt 20 tỉ USD, bằng 1/17 Mỹ + 1968 đạt 183 tỉ USD, bằng 1/4 Mỹ - Từ 1950- 1971, xuất khẩu tăng 30 lần, nhập khẩu tăng 21 lần - Từ 1950- 1960 tốc độ tăng trưởng công nghiệp bình quân hàng năm của Nhật gấp 6 lần của Mỹ GV dẫn dắt: Từ trong hoang tàn đổ nát sau chiến tranh, chỉ sau vài ba thập kỷ,Nhật đã vươn lên thành một siêu cường kinh tế. Vậy: Những nhân tố nào thúc đẩy kinh tế Nhật phát triển như vậy? - HS trả lời, GV bổ sung, kết luận
GV:Hạn chế của nền kinh tế Nhật Bản? - HS trả lời, GV bổ sung, kết luận
GV: Cho biết biện pháp và xu hướng phát triển KH- KT Nhật Bản? - HS suy nghĩ trả lời, GV bổ sung, kết luận GV khai thác hình 21 SGK và nhận xét về sự phát triển KH-KT Nhật Bản
GV khái quát ngắn gọn chính sách đối ngoại của Nhật. chuyển mục
|
II.Nhật Bản từ năm 1952 đến năm 1973
* Kinh tế: Phát triển nhanhà “thần kỳ” - Từ 1960- 1969, tốc độ tăng trưởng bình quân hàng năm là10,8 % - Từ 1970- 1973 tốc độ tăng trưởng bình quân hàng năm là 7,8 %
- Năm 1968, Nhật vươn lên đứng thứ hai thế giớiTBCN(sau Mỹ)
- Đầu những năm 70, Nhật Bản trở thành một trong ba trung tâm kinh tế lớn của thế giới
* Nguyên nhân phát triển: - Chú trọng con người ànhân tố quyết định -Vai trò lãnh đạo,quản lý của nhà nước... - Sự năng động, nhạy bén của giới kinh doanh - Ứng dụng thành tựu KH- KT vào sản xuất - Chi phí quốc phòng thấp 1% GDP - Tận dụng tốt các yếu tố bên ngoài * Hạn chế: - Thiếu nguyên, nhiên liệuàNhập khẩu - Sự mất cân đối trong nền kinh tê giữa thành thị và nông thôn, giữa công nghiệp và nông nghiệp - Sự cạnh tranh của Mỹ , Tây Âu và các nước NiCs * Khoa học- kỹ thuật: - Nhật rất coi trọng giáo dục và KH- KT - Đẩy nhanh sự phát triển bằng cách mua các bằng phát minh, sáng chế - Đi sâu vào lĩnh vực công nghiệp dân dụng *Chính trị- xã hội:(Ko dạy) * CS đối ngoại: - Tiếp tục duy trì liên minh chặt chẽ với Mỹ - 1956, bình thường hoá Q/h với Liên Xô và gia nhập LHQ. |
*Hoạt động 3: Cá nhân GV: Tình hình phát triển kinh tếi của Nhật giai đoạn 1973- 1991? - HS trả lời, GV bổ sung, kết luận
- Dự trử vàng và ngoại tệ gấp 3 lần Mỹ, gấp 1,5 lần Tây Đức, là chủ nợ lớn nhất thế giới
GV: Chính sách đối ngoại của Nhật từ sau 1973 có điểm gì mới? HS trả lời,
GV giới thiệu thêm về học thuyết Phucuđa, kaipu. GV chốt kết thúc bài
|
III.Nhật Bản từ năm 1973 đến năm 1991 * Kinh tế: - Từ 1973, tiếp tục tăng trưởng nhưng xen kẽ suy thoái - Nửa sau những năm 80, trở thành siêu cường tài chính số một thế giới * Đối ngoại: - Tiếp tục duy trì liên minh chặt chẽ với Mỹ - Tăng cường quan hệ với các nước Đông Nam Á và tổ chức ASEAN - 21- 9- 1973, thiết lập quan hệ ngoại giao với VN
IV.Nhật Bản từ năm 1991đến năm 2000 * Kinh tế: - Suy thoái, nhưng vẫn là một trong ba trung tâm kinh tế- tài chính lớn của TG * Chính trị:(Ko dạy) * Đối ngoại: Coi trọng quan hệ với phương Tây, mở rộng quan hệ trên phạm vi toàn cầu, chú trọng các nước Đông Nam Á |
-Nguyên nhân phát triển kinh tế Nhật Bản? VN có thể học hỏi những gì từ Nhật Bản?
- Khái quát chính sách đối ngoại của Nhật trong thời kỳ chến tranh lạnh?
- Vì sao kinh tế NB phát triển mạnh mẽ từ sau CTTG2?
- Vì sao gọi là “thần kì” NB?
- Vì sao nói: NB là một trong ba trung tâm kinh tế- tài chính lớn nhất thế giới nửa sau thế kỷ XX ?
- Mối quan hệ VN-NB từ 1973-nay.
- Từ 1973-nay, có những nhà lãnh đạo cấp cao nào đã đến thăm VN?
- Học bài cũ và lập bảng thống kê về tình hình KT, đối ngoại của Nhật Bản trong các giai đoạn: 1945 – 1952; 1952 – 1973; 1973 – 1991; 1991 – 2000?
Thời gian |
1945 – 1952 |
1952 - 1973 |
1973 – 1991 |
1991 - 2000 |
Kinh tế |
|
|
|
|
Đối ngoại |
|
|
|
|
-Chuẩn bị bài mới Bài 9. Quan hệ quốc tế trong và sau chiến tranh lạnh.
Trả lời các câu hỏi:
+ Hãy cho biết hững biểu hiện của chiến tranh lạnh?
+ Hãy cho biết trương giai đoạn chiến tranh lạnh diễn ra, có những cuộc CT cục bộ nào, những cuộc chiến tranh đó chịu sự tác động của hai phe như ra sao?