49 câu Trắc nghiệm GDCD 11 Bài 3 có đáp án 2023: Quy luật giá trị trong sản xuất, lưu thông hàng hóa

Tải xuống 5 8.8 K 174

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh bộ câu hỏi trắc nghiệm GDCD lớp 11 Bài 3: Quy luật giá trị trong sản xuất và lưu thông hàng hóa chọn lọc, có đáp án. Tài liệu có 5 trang gồm 49 câu hỏi trắc nghiệm cực hay bám sát chương trình sgk GDCD 11. Hi vọng với bộ câu hỏi trắc nghiệm GDCD 11 Bài 3 có đáp án này sẽ giúp bạn ôn luyện trắc nghiệm để đạt kết quả cao trong bài thi trắc nghiệm môn GDCD 11.

Giới thiệu về tài liệu:

- Số trang: 5 trang

- Số câu hỏi trắc nghiệm: 49 câu

- Lời giải & đáp án: có

Mời quí bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu Trắc nghiệm GDCD 11 Bài 3 có đáp án: Quy luật giá trị trong sản xuất, lưu thông hàng hóa:

                                                                       CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM GDCD LỚP 11

                                      BÀI 3 : QUY LUẬT GIÁ TRỊ TRONG SẢN XUẤT VÀ LƯU THÔNG HÀNG HOÁ

Câu 1: Đối với tổng hàng hóa trên toàn xã hội, quy luật giá trị yêu cầu: tổng giá cả hàng hóa sau khi bán phải như thế nào so với tổng giá trị hàng hóa được tạo ra trong quá trình sản xuất?

           A. Lớn hơn.

           B. Nhỏ hơn.

           C. Bằng nhau.

           D. Không liên quan.

Đáp án:

Đối với tổng hàng hóa trên toàn xã hội, quy luật giá trị yêu cầu: tổng giá cả hàng hóa sau khi bán phải bằng tổng giá trị hàng hóa được tạo ra trong quá trình sản xuất

Đáp án cần chọn là: C

Câu 2: Nội dung nào sau đây không phải là tác động của quy luật giá trị?

           A. Điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hóa.

           B. Kích thích lực lượng sản xuất phát triển.

           C. Phân hóa giàu – nghèo.

           D. Thu hút vốn đầu tư nước ngoài.

Đáp án:

Tác động của quy luật giá trị là: điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hóa, kích thích lực lượng sản xuất phát triển và năng suất lao động tăng lên, phân hóa giàu nghèo giữa những người sản xuất.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 3: Người sản xuất, kinh doanh muốn thu nhiều lợi nhuận cần tránh

           A. Giảm năng suất lao động.

           B. Cải tiến kĩ thuật.

           C. Nâng cao tay nghề người lao động.

           D. Thực hành tiết kiệm.

Đáp án:

Người sản xuất, kinh doanh muốn thu nhiều lợi nhuận phải tìm cách cải tiến kĩ thuật, tăng năng suất lao động, nâng cao tay nghề của người lao động, hợp lí hóa sản xuất, thực hành tiết kiệm…làm cho giá trị hàng hóa cá biệt của họ thấp hơn giá trị xã hội của hàng hóa → làm cho kĩ thuật, lực lượng sản xuất và năng suất lao động xã hội được nâng cao.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 4: Đối với quy luật giá trị, sự phân hóa giàu – nghèo giữa những người sản xuất là một trong những mặt

            A. Thuận lợi.

            B. Khó khăn.

            C. Quan trọng.

            D. Hạn chế.

Đáp án:

Đối với quy luật giá trị, sự phân hóa giàu – nghèo giữa những người sản xuất là một trong những mặt hạn chế cần được tính đến khi vận dụng nó ở nước ta hiện nay.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 5: Nguyên nhân dẫn đến việc phân hóa giàu – nghèo giữa những người sản xuất là do điều kiện sản xuất của từng người là

            A. Như nhau.

            B. Khác nhau.

            C. Giống nhau.

            D. Bằng nhau.

Đáp án:

Nguyên nhân dẫn đến việc phân hóa giàu – nghèo giữa những người sản xuất là do điều kiện sản xuất của từng người là khác nhau.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 6: Khi năng suất lao động tăng mà giá cả hàng hóa đó trên thị trường không đổi thì lợi nhuận sẽ

           A. Tăng lên

           B. Không đổi.

           C. Giảm xuống.

           D. Ổn định.

Đáp án:

Nếu giá cả không đổi, khi năng suất lao động tăng, người sản xuất sẽ được tăng lợi nhuận.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 7: Ba cửa hàng bánh sinh nhật là A, B và C có chất lượng, mẫu mã tương đương nhau. Cửa hàng A làm 1 chiếc bánh mất 3h, cửa hàng B làm 1 chiếc bánh mất 5h, cửa hàng C làm 1 chiếc bánh mất 7h. Trong khi đó, thời gian lao động xã hội cần thiết để làm ra 01 chiếc bánh là 5h. Vậy, nhà sản xuất nào sẽ thu được lợi nhuận?

          A. Cả ba nhà sản xuất A, B và C.

          B. Nhà sản xuất A.

          C. Nhà sản xuất A và B.

          D. Nhà sản xuất B và C.

Đáp án:

Cửa hàng A và B có thời gian lao động cá biệt phù hợp với thời gian lao động xã hội cần thiết, là phù hợp với quy luật giá trị nên sẽ thu được lợi nhuận.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 8: Anh X mở một xưởng sản xuất giày da. Để có thể thu được nhiều lợi nhuận, anh X nên làm gì?

           A. Giảm chất lượng hàng hóa.

           B. Tập trung đẩy mạnh quảng cáo

           C. Sử dụng công nghệ sản xuất lạc hậu.

           D. Tăng năng suất lao động.

Đáp án:

Để thu được nhiều lợi nhuận, anh X nên sử dụng các biện pháp khác nhau để tăng năng suất lao động, từ đó giảm thời gian lao động cá biệt, phù hợp với quy luật giá trị.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 9: Quy luật giá trị yêu cầu sản xuất và lưu thông hàng hóa phải dựa trên cơ sở thời gian lao động

            A. Xã hội cần thiết.

            B. Cá biệt của người sản xuất.

            C. Tối thiểu của xã hội.

            D. Trung bình của xã hội.

Đáp án:

Sản xuất và lưu thông hàng hóa phải dựa trên cơ sở thời gian lao động xã hội cần thiết để sản xuất ra hàng hóa đó

Đáp án cần chọn là: A

Câu 10: Trong sản xuất, người sản xuất phải đảm bảo thời gian lao động cá biệt để sản xuất từng hàng hóa như thế nào với thời gian lao động xã hội cần thiết?

             A. Bằng nhau.

             B. Lớn hơn.

             C. Phù hợp.

             D. Tương đương.

Đáp án:

Trong sản xuất: người sản xuất phải đảm bảo thời gian lao động cá biệt để sản xuất từng hàng hóa phù hợp với thời gian lao động xã hội cần thiết.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 11: Trong quá trình sản xuất, người A có thời gian lao động cá biệt lớn hơn thời gian lao động xã hội cần thiết, khi đó, người A sẽ

            A. Thu được lợi nhuận.

            B. Thu lợi nhuận cao.

            C. Hòa vốn.

             D. Lỗ vốn.

Đáp án:

Khi người lao động có giá trị lao động cá biệt lớn hơn giá trị lao động xã hội cần thiết sẽ vi phạm yêu cầu của quy luật giá trị và sẽ bị lỗ vốn.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 12: Trong lưu thông: việc trao đổi hàng hóa phải dựa theo nguyên tắc

            A. Tôn trọng lẫn nhau.

            B. Bình đẳng, đôi bên cùng có lợi.

            C. Ngang giá.

            D. Phù hợp nhu cầu của nhau.

Đáp án:

Trong lưu thông: việc trao đổi hàng hóa phải dựa theo nguyên tắc ngang giá.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 13: Trên thị trường, bao giờ giá cả hàng hóa cũng vận động xoay quanh trục

         A. Giá trị lao động cá biệt.

         B. Giá trị của hàng hóa.

         C. Nhu cầu của người tiêu dùng.

         D.Giá trị sử dụng của hàng hóa.

Đáp án:

Trên thị trường, bao giờ giá cả hàng hóa cũng vận động xoay quanh trục giá trị hàng hóa hay xoay quanh trục thời gian lao động xã hội cần thiết.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 14: Quy luật kinh tế cơ bản của sản xuất và trao đổi hàng hoá là quy luật nào dưới đây?

A. Quy luật cung cầu. 

B. Quy luật cạnh tranh.

C. Quy luật giá trị.

 D. Quy luật Kinh tế.

Câu 15: Quy luật giá trị có bao nhiêu tác động đến sản xuất và lưu thông hàng hóa?

A. 2                         

B. 3                             

C. 4                                         

D. 5    

Câu 16: Việc thực hiện cơ chế một giá thống nhất trong cả nước là sự vận dụng quy luật giá trị của

A. nhà nước 

B. doanh nghiệp.

C. người sản xuất. 

D. đại lí phân phối sản phẩm.

Câu 17: Nhà nước cần có chủ trương gì để phát huy mặt tích cực hạn chế tác động phân hóa giàu nghèo của quy luật giá trị?

A. Đổi mới nền kinh tế.                                                               

B. Thống nhất và mở cửa thị trường.

C. Ban hành và sử dụng pháp luật, chính sách kinh tế, xã hội.        

D. Cả a, b, c đúng.

Câu 18: Quy luật giá trị yêu cầu người sản xuất và lưu thông hàng hoá trong quá trình sản xuât và lưu thông phải căn cứ vào

A. thời gian lao động xã hội cần thiết.

B. thời gian lao động cá biệt.

C. thời gian hao phí để sản xuất ra hàng hoá.

D. thời gian cần thiết.

Câu 19: Để may một cái áo A may hết 5 giờ. Thời gian lao động xã hội cần thiết để may cái áo là 4 giờ. Vậy A, bán chiếc áo giá cả tương ứng với mấy giờ?

A. 3 giờ. 

B. 4 giờ. 

C. 5 giờ. 

D. 6 giờ.

Câu 20: Công thức lưu thông hàng hóa khi tiền làm môi giới trong trao đổi là:

A. H - T - H

B. T - H - T’

C. T - H - T

D. Cả a và b

Câu 21: Người sản xuất vi phạm quy luật giá trị trong trường hợp nào dưới đây ?

A. Thời gian lao động cá biệt bằng thời gian lao động xã hội cần thiết.

B. Thời gian lao động cá biệt lớn hơn thời gian lao động xã hội cần thiết.

C. Thời gian lao đông cá biệt nhỏ hơn thời gian lao động xã hội cần thiết.

D. Thời gian lao đông cá biệt lớn hơn hoặc nhỏ hơn thời gian lao động xã hội cần thiết.

Câu 22: Sự phân phối lại các yếu tố tư liệu sản xuất và sức lao động ngành sản xuất này sang ngành sản xuất khác, phân phối lại nguồn hàng từ nơi này sang nơi khác, mặt hàng này sang mặt hàng khác là tác động nào sau đây của quy luật giá trị?

A. Điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hoá.

B. Phân hoá giàu - nghèo giữa những người sản xuất hàng hoá,

C. Tăng năng suất lao động.

D. Kích thích lực lượng sản xuất phát triển

Câu 23: Ý nào sau đây là sai khi nói đến sự xuất hiện của quy luật giá trị?

A. Quy luật giá trị xuất hiện do yếu tố chủ quan

B. Quy luật giá trị xuất hiện do yếu tố khách quan.

C. Sản xuất và lưu thông hàng hóa ràng buộc bởi quy luật giá trị

D. Có sản xuất và lưu thông hàng hóa thì có quy luật giá trị.

Câu 24: Giá cả của hàng hoá trên thị trường biểu hiện

A. luôn ăn khớp với giá trị. 

B. luôn cao hơn giá trị.

C. luôn thấp hơn giá trị 

D. luôn xoay quanh giá trị.

Câu 25: Công dân cần vận dụng quy luật giá trị như thế nào?

A. Giảm chi phí sản xuất.               

B. Nâng cao chất lượng hàng hóa.

C. Điều chỉnh, chuyển đổi cơ cấu sản xuất.   

D. Cả a, b, c đúng.

Câu 26: Quy luật nào sau đây giữ vai trò là quy luật kinh tế căn bản của sản xuất và lưu thông hàng hoá?

A. Quy luật tiệt kiệm thời gian lao động.

B. Quy luật tăng năng suất lao động.

C. Quy luật giá trị thặng dư.

D. Quy luật giá trị.

Câu 27: Mùa hè, chị B chuyển từ bán áo lạnh sang bán áo thun. Việc làm của chị B chịu sự tác động điều tiết nào dưới đây của quy luật giá trị?

A. Sản xuất. 

B. Lưu thông.

C. Tiêu dùng. 

D. Phân hoá.

Câu 28: Anh B trồng rau ở khu vực vùng nông thôn nên anh mang rau vào khu vực thành phố để bán vì giá cả ở đó cao hơn. Vậy, việc làm của anh

A. Điều tiết sản xuất

B. Tỉ suất lợi nhuận cao của quy luật giá trị.

C. Tự phát từ quy luật giá trị

D. Điều tiết trong lưu thông

Câu 29: Để sản xuất ra một con dao cắt lúa, ông A phải mất thời gian + động cá biệt là 3 giờ, trong khi thời gian lao động xã hội cần thiết để sản xuất con đao là 2 giờ. Trong trường hợp này, việc sản xuất của ông A:

A. có thể bù đắp được chỉ phí. 

B. thu được lợi nhuận.

C. hoà vốn. 

D. thua lỗ.

Câu 30: Ông A trồng cam ở khu vực nông thôn, nên ông đã mang cam lên thành phô bán vì có giá cao hơn. Việc làm này của ông A chịu tác động nào của quy luật giá trị?

A. Điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hoá.

B. Kích thích lực lượng sản xuất phát triển.

C. Kích thích năng suất lao động tăng lên.

D. Điều tiết giá cả hàng hoá trên thị trường.

Câu 31: Những người tham gia hoạt động sản xuất và lưu thông hàng hoá luôn chịu sự ràng buộc bởi quy luật nào sau đây?

A. Quy luật giá trị

B. Quy luật cung - cầu

C. Quy luật tiên tệ

D. Quy luật giá cả.

Câu 32: Chị A thu mua hoa từ tỉnh A sang tỉnh B bán. Việc làm của chị A chịu sự tác động điều tiết nào dưới đây của quy luật giá trị?

A. Sản xuất

B. Lưu thông.

C. Tiêu dùng

D. Phân hoá.

Câu 33: K đang bán hãng bia X tại tỉnh Y nhưng thị trường tỉnh Y lại ưa chuộng hãng bia Z nên cửa hàng của K bán được rất ít bia X. Để phù hợp với quy luật giá trị và để việc kinh doanh có lãi (bỏ qua yếu tố độc quyền), nếu là K, em sẽ

A. chuyển từ bia X sang bia Z để bán.

B. giữ nguyên bia X dù bán không chạy hàng.

C. bỏ bán bia để chuyển sang mặt hàng khác.

D. giảm bớt lượng bia X, tăng thêm lượng bia Z

Câu 34: Muốn cho giá trị cá biệt của hàng hóa thấp hơn giá trị xã hội của hàng hóa, đòi hỏi người sản xuất phải

A. vay vốn ưu đãi.

B. hợp lí hoá sản xuất, thực hành tiết kiệm.

C. sản xuất một loại hàng hoá.

D. nâng cao uy tín cá nhân.

Câu 35: Quy luật kinh tế cơ bản của sản xuất và trao đổi hàng hóa là quy luật nào?

A. Quy luật cung cầu.                                          

B. Quy luật cạnh tranh.                  

C. Quy luật giá trị                                               

D. Quy luật kinh tế

Câu 36: Việc một cơ sở sản xuất không có lãi là do đã vi phạm quy luật cơ bản nào dưới đây trong sản xuất?

A. Quy luật giá trị

B. Quy luật cung - cầu.

C. Quy luật giá trị thặng dư

D. Quy luật giá cả.

Câu 37: Quy luật giá trị quy định trong lưu thông, tổng sản phẩm biểu hiện như thế nào dưới đây?

A. Tổng giá cả = Tổng giá trị. 

B. Tổng giá cả > Tổng giá trị.

C. Tổng giá cả < Tổng giá trị

D. Tổng giá cả - Tổng giá trị.

Câu 38: Người sản xuất, kinh doanh muốn thu nhiều lợi nhuận, phải tìm cách cải tiên kĩ thuật, tăng năng suất lao động, nâng cao tay nghề của người lao động, hợp lí hoá sản xuất là tác động nào sau đây của quy luật giá trị:

A. Điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hoá

B. Phân hoá giàu - nghèo giữa những người sản xuất hàng hoá

C. Tăng năng suất lao động

D. Kích thích lực lượng sản xuất phát triển.

Câu 39: Nhóm A sản xuất được 5 triệu mét vải với thời gian lao động cá biệt là 1 giờ/m vải. Nhóm B sản xuất được 10 triệu mét vải với thời gian lao động cá biệt là 2 giờ/m vải. Nhóm C sản xuất được 80 triệu mét vải với thời gian lao động cá biệt là 1.5 giờ/m vải. Vậy thời gian lao động xã hội để sản xuất ra vải trên thị trường là 

A. 1 giờ

B. 2 giờ.

C. 1.5 giờ

D. 2.5 giờ.

Câu 40: Giá cả từng hàng hoá và giá trị từng hàng hoá trên thị trường không ăn khớp với nhau vì yếu tố nào dưới đây?

A. Chịu tác động của quy luật giá trị.

B. Chịu sự tác động của cung - cầu, cạnh tranh.

C. Chịu sự chi phối của người sản xuất

D. Thời gian sản xuất của từng người trên thị trường không giống nhau.

Câu 41: Trên thị trường, sự tác động của nhân tố nào sau đây khiến cho giá cả của hàng hoá trở nên cao hoặc thấp so với giá trị?

A. Cung – cầu.

B. Người mua nhiều, người bán ít.

C. Người mua ít, người bán nhiều.

D. Độc quyền.

Câu 42: Anh A đang sản xuất mũ vải nhưng giá thấp, bán chậm. Anh A đã chuyển sang sản xuất mũ bảo hiểm vì mặt hàng này giá cao, bán nhanh. Anh A đã vận dụng tác động nào dưới đây của quy luật giá trị?

A. Điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hoá.

B. Kích thích lực lượng sản xuất phát triển.

C. Phân hoá giữa những người sản xuất hàng hoá.

D. Tạo năng suất lao động cao hơn.

Câu 43: Muốn cho giá trị cá biệt của hàng hóa thập hơn giá trị xã hội của hàng hóa, đòi hỏi người sản xuất phải:

A. cải tiến khoa học kĩ thuật

B. đào tạo gián điệp kinh tế.

C. nâng cao uy tín cá nhân. 

D. vay vốn ưu đãi.

Câu 44: Sản xuất và lưu thông hàng hoá phải dựa trên cơ sở nào sau đây để sản xuất ra hàng hoá?

A. Thị trường.

B. Cung - cầu.

C. Thời gian lao động xã hội cần thiết.

D. Thời gian lao động thặng dư.

Câu 45: Việc chuyển từ sản xuất mũ vải sang sản xuất vành mũ bảo hiểm chịu tác động nào của quy luật giá trị?

A. Điều tiết sản xuất.

B. Tỉ suất lợi nhuận cao của quy luật giá trị

C. Tự phát từ quy luật giá trị

D. Điều tiết trong lưu thông.

Câu 46: Để sản xuất ra một cái áo, thời gian lao động của anh A là 1 giờ, anh B là 2 giờ, anh C là 3 giờ. Trên thị trường, xã hội thừa nhận mua bán với thời gian là 2 giờ. Trong 3 người trên, ai thực hiện tốt quy luật giá trị?

A. Anh A. 

B. Anh B.

C. Anh C. 

D. Anh A và anh B.

Câu 47: Dịp cuối năm, cơ sở làm mứt K tăng sản lượng đề kịp phục vụ tạo việc làm của cơ sở K chịu sự tác động điều tiết nào dưới đây của quy luật giá trị?

A. Sản xuất. 

B. Lưu thông.

C. Tiêu dùng. 

D. Phân hoá.

Câu 48: Do yều cầu của khách hàng ngày càng cao nên công ty X luôn nâng cao chất lượng sản phâm đê có thể tồn tại trên thị trường. Vì thế doanh nghiệp X thu được lợi nhuận hàng năm rất cao. Nếu là chủ doanh nghiệp X, em sẽ làm gì?

A. Không ngừng nâng cao chất lượng hàng hoá.

B. Không quan tâm đến chất lượng hàng hoá.

C. Không quan tâm đến lợi ích của khách hàng.

D. Không ngừng nâng cao số lượng hàng hoá

Câu 49: Thấy vải thiều được giá, anh V liền chặt bỏ 3 hecta ổi đang cho thu hoạch đê trồng vải thiều trong khi cơ quan chức năng liên tục khuyến cáo người dân không tăng diện tích vải thiều vì sẽ dẫn đến tình trạng cung vượt quá cầu. Để phù hợp với quy luật giá trị và để sản xuất có lãi, nếu là V, em sẽ:

A. phá hết ổi chuyển sang trồng vải thiều.

B. phá ổi nhưng không trồng vải thiều.

C. chăm sóc vườn ổi để cho năng suất cao hơn.

D. phá một nửa vườn ổi để trồng vải thiều.

 

Xem thêm
49 câu Trắc nghiệm GDCD 11 Bài 3 có đáp án 2023: Quy luật giá trị trong sản xuất, lưu thông hàng hóa (trang 1)
Trang 1
49 câu Trắc nghiệm GDCD 11 Bài 3 có đáp án 2023: Quy luật giá trị trong sản xuất, lưu thông hàng hóa (trang 2)
Trang 2
49 câu Trắc nghiệm GDCD 11 Bài 3 có đáp án 2023: Quy luật giá trị trong sản xuất, lưu thông hàng hóa (trang 3)
Trang 3
49 câu Trắc nghiệm GDCD 11 Bài 3 có đáp án 2023: Quy luật giá trị trong sản xuất, lưu thông hàng hóa (trang 4)
Trang 4
49 câu Trắc nghiệm GDCD 11 Bài 3 có đáp án 2023: Quy luật giá trị trong sản xuất, lưu thông hàng hóa (trang 5)
Trang 5
Tài liệu có 5 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống