Lý thuyết GDCD 11 Bài 3 (mới 2023 + 13 câu trắc nghiệm): Quy luật giá trị trong sản xuất và lưu thông hàng hóa

Tải xuống 8 4.1 K 27

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh lớp 11 tài liệu Lý thuyết, trắc nghiệm GDCD 11 Bài 3: Quy luật giá trị trong sản xuất và lưu thông hàng hóa đầy đủ, chi tiết. Tài liệu có 8 trang tóm tắt những nội dung chính về lý thuyết Bài 3: Quy luật giá trị trong sản xuất và lưu thông hàng hóa và 13 câu hỏi trắc nghiệm chọn lọc có đáp án. Bài học Bài 3: Quy luật giá trị trong sản xuất và lưu thông hàng hóa môn GDCD lớp 11 có những nội dung sau:

Các nội dung được Giáo viên nhiều năm kinh nghiệm biên soạn chi tiết giúp học sinh dễ dàng hệ thống hóa kiến thức, ôn luyện trắc nghiệm từ đó dễ dàng nắm vững được nội dung Bài 3: Quy luật giá trị trong sản xuất và lưu thông hàng hóa GDCD lớp 11.

Mời quí bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu Lý thuyết, trắc nghiệm GDCD 11 Bài 3: Quy luật giá trị trong sản xuất và lưu thông hàng hóa:

GDCD 11 BÀI 3: QUY LUẬT GIÁ TRỊ TRONG SẢN XUẤT VÀ LƯU THÔNG HÀNG HÓA

Phần 1: Lý thuyết GDCD 11 Bài 3: Quy luật giá trị trong sản xuất và lưu thông hàng hóa

1. Nội dung của quy luật giá trị

- Nội dung khái quát:

Sản xuất và lưu thông hàng hóa phải dựa trên cơ sở thời gian lao động xã hội cần thiết để sản xuất ra hàng hóa đó.

- Biểu hiện: Trong sản xuất và trong lưu thông

   + Trong sản xuất: quy luật giá trị yêu cầu người sản xuất phải đảm bảo sao cho thời gian lao động cá biệt để sản xuất hàng hóa đó phải phù hợp với thời gian lao động xã hội cần thiết.

   + Trong lưu thông: việc trao đổi hàng hóa phải dựa theo nguyên tắc ngang giá.

   + Đối với một hàng hóa, giá cả của một hàng hóa có thể bán cao hoặc thấp so với giá trị của nó nhưng bao giờ ũng phải xoay quanh trục giá trị hàng hóa.

   + Đối với tổng hàng hóa trên toàn xã hội, quy luật giá trị yêu cầu: tổng giá cả hàng hóa sau khi bán phải bằng tổng giá trị hàng hóa được tạo ra trong quá trình sản xuất.

2. Tác động của quy luật giá trị

a. Điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hóa

- Là sự phân phối lại các yếu tố tư liệu sản xuất và sức lao động từ ngành sản xuất này sang ngành sản xuất khác theo hướng từ nơi có lãi ít hoặc không lãi sang nơi lãi nhiều thông qua biến động.

b. Kích thích lực lượng sản xuất phát triển và năng suất lao động tăng lên.

- Người sản xuất, kinh doanh muốn thu nhiều lợi nhuận phải tìm cách cải tiến kĩ thuật, tăng năng suất lao động, nâng cao tay ngề của người lao động, hợp lí hóa sản xuất, thực hành tiết kiệm…làm cho giá trị hàng hóa cá biệt của họ thấp hơn giá trị xã hội của hàng hóa.

c. Phân hóa giàu – nghèo giữa những người sản xuất hàng hóa

- Những người có điều kiện sản xuất thuận lợi , có trình độ, kiến thức cao, trang bị kĩ thuật tốt nên có hao phí lao động cá biệt thấp hơn hao phí lao động xã hội cần thiết. Nhờ đó giàu lên nhanh chóng, có điều kiện mua sắm thêm tư liệu sản xuất, đổi mới kĩ thuật, mở rộng sản xuất kinh doanh.

- Những người không có điều kiện thuận lợi làm ăn kém cỏi gặp rủi ro trong kinh doanh nên bị thua lỗ dẫn tới phá sản trở thành nghèo khó.

3. Vận dụng quy luật giá trị

a. Về phía nhà nước

- Xây dựng và phát triển mô hình kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.

- Điều tiết thị trường, nâng cao sức cạnh tranh, thu nhiều lợi nhuận.

b. Về phía công dân

- Phấn đấu giảm chi phí, nâng cao sức cạnh tranh, thu nhiều lợi nhuận.

- Chuyển dịch cơ cấu sản xuất, cơ cấu mặt hàng và ngành hàng sao cho phù hợp với nhu cầu.

- Đổi mới kĩ thuật - công nghệ, hợp lí sản xuất, cải tiến mẫu mã, nâng cao chất lượng hàng hóa.

Phần 2: 13 câu hỏi trắc nghiệm GDCD 11 Bài 3: Quy luật giá trị trong sản xuất và lưu thông hàng hóa

Câu 1: Đối với tổng hàng hóa trên toàn xã hội, quy luật giá trị yêu cầu: tổng giá cả hàng hóa sau khi bán phải như thế nào so với tổng giá trị hàng hóa được tạo ra trong quá trình sản xuất?

A. Lớn hơn.

B. Nhỏ hơn.

C. Bằng nhau.

D. Không liên quan.

Đáp án:

Đối với tổng hàng hóa trên toàn xã hội, quy luật giá trị yêu cầu: tổng giá cả hàng hóa sau khi bán phải bằng tổng giá trị hàng hóa được tạo ra trong quá trình sản xuất

Đáp án cần chọn là: C

Câu 2: Nội dung nào sau đây không phải là tác động của quy luật giá trị?

A. Điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hóa.

B. Kích thích lực lượng sản xuất phát triển.

C. Phân hóa giàu – nghèo.

D. Thu hút vốn đầu tư nước ngoài.

Đáp án: 

Tác động của quy luật giá trị là: điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hóa, kích thích lực lượng sản xuất phát triển và năng suất lao động tăng lên, phân hóa giàu nghèo giữa những người sản xuất.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 3: Người sản xuất, kinh doanh muốn thu nhiều lợi nhuận cần tránh

A. Giảm năng suất lao động.

B. Cải tiến kĩ thuật.

C. Nâng cao tay nghề người lao động.

D. Thực hành tiết kiệm.

Đáp án:

Người sản xuất, kinh doanh muốn thu nhiều lợi nhuận phải tìm cách cải tiến kĩ thuật, tăng năng suất lao động, nâng cao tay nghề của người lao động, hợp lí hóa sản xuất, thực hành tiết kiệm…làm cho giá trị hàng hóa cá biệt của họ thấp hơn giá trị xã hội của hàng hóa → làm cho kĩ thuật, lực lượng sản xuất và năng suất lao động xã hội được nâng cao.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 4: Đối với quy luật giá trị, sự phân hóa giàu – nghèo giữa những người sản xuất là một trong những mặt

A. Thuận lợi.

B. Khó khăn.

C. Quan trọng.

D. Hạn chế.

Đáp án: 

Đối với quy luật giá trị, sự phân hóa giàu – nghèo giữa những người sản xuất là một trong những mặt hạn chế cần được tính đến khi vận dụng nó ở nước ta hiện nay.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 5: Nguyên nhân dẫn đến việc phân hóa giàu – nghèo giữa những người sản xuất là do điều kiện sản xuất của từng người là

A. Như nhau.

B. Khác nhau.

C. Giống nhau.

D. Bằng nhau.

Đáp án:

Nguyên nhân dẫn đến việc phân hóa giàu – nghèo giữa những người sản xuất là do điều kiện sản xuất của từng người là khác nhau.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 6: Khi năng suất lao động tăng mà giá cả hàng hóa đó trên thị trường không đổi thì lợi nhuận sẽ

A. Tăng lên

B. Không đổi.

C. Giảm xuống.

D. Ổn định.

Đáp án:

Nếu giá cả không đổi, khi năng suất lao động tăng, người sản xuất sẽ được tăng lợi nhuận.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 7: Quy luật giá trị yêu cầu sản xuất và lưu thông hàng hóa phải dựa trên cơ sở thời gian lao động

A. Xã hội cần thiết.

B. Cá biệt của người sản xuất.

C. Tối thiểu của xã hội.

D. Trung bình của xã hội.

Đáp án:

Sản xuất và lưu thông hàng hóa phải dựa trên cơ sở thời gian lao động xã hội cần thiết để sản xuất ra hàng hóa đó

Đáp án cần chọn là: A

Câu 8: Trong sản xuất, người sản xuất phải đảm bảo thời gian lao động cá biệt để sản xuất từng hàng hóa như thế nào với thời gian lao động xã hội cần thiết?

A. Bằng nhau.

B. Lớn hơn.

C. Phù hợp.

D. Tương đương.

Đáp án: 

Trong sản xuất: người sản xuất phải đảm bảo thời gian lao động cá biệt để sản xuất từng hàng hóa phù hợp với thời gian lao động xã hội cần thiết.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 9: Trong quá trình sản xuất, người A có thời gian lao động cá biệt lớn hơn thời gian lao động xã hội cần thiết, khi đó, người A sẽ

A. Thu được lợi nhuận.

B. Thu lợi nhuận cao.

C. Hòa vốn.

D. Lỗ vốn.

Đáp án:

Khi người lao động có giá trị lao động cá biệt lớn hơn giá trị lao động xã hội cần thiết sẽ vi phạm yêu cầu của quy luật giá trị và sẽ bị lỗ vốn.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 10: Trong lưu thông: việc trao đổi hàng hóa phải dựa theo nguyên tắc

A. Tôn trọng lẫn nhau.

B. Bình đẳng, đôi bên cùng có lợi.

C. Ngang giá.

D. Phù hợp nhu cầu của nhau.

Đáp án:

Trong lưu thông: việc trao đổi hàng hóa phải dựa theo nguyên tắc ngang giá.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 11: Trên thị trường, bao giờ giá cả hàng hóa cũng vận động xoay quanh trục

A. Giá trị lao động cá biệt.

B. Giá trị của hàng hóa.

C. Nhu cầu của người tiêu dùng.

D. Giá trị sử dụng của hàng hóa.

Đáp án:

Trên thị trường, bao giờ giá cả hàng hóa cũng vận động xoay quanh trục giá trị hàng hóa hay xoay quanh trục thời gian lao động xã hội cần thiết.

Đáp án cần chọn là: B

Tài liệu có 8 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống