58 câu Trắc nghiệm GDCD 11 Bài 4 có đáp án 2023: Cạnh tranh trong sản xuất và lưu thông

Tải xuống 5 6.3 K 139

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh bộ câu hỏi trắc nghiệm GDCD lớp 11 Bài 4: Cạnh tranh trong sản xuất và lưu thông hàng hóa chọn lọc, có đáp án. Tài liệu có 5 trang gồm 58 câu hỏi trắc nghiệm cực hay bám sát chương trình sgk GDCD 11. Hi vọng với bộ câu hỏi trắc nghiệm GDCD 11 Bài 4 có đáp án này sẽ giúp bạn ôn luyện trắc nghiệm để đạt kết quả cao trong bài thi trắc nghiệm môn GDCD 11.

Giới thiệu về tài liệu:

- Số trang: 5 trang

- Số câu hỏi trắc nghiệm: 58 câu

- Lời giải & đáp án: có

Mời quí bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu Trắc nghiệm GDCD 11 Bài 4 có đáp án: Cạnh tranh trong sản xuất và lưu thông:

                                                                        CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM GDCD LỚP 11

                                             BÀI 4 : CẠNH TRANH TRONG SẢN XUẤT VÀ LƯU THÔNG HÀNG HOÁ

Câu 1: Cạnh tranh ra đời khi

         A. Con người biết sản xuất.

         B. Sản xuất và lưu thông hàng hóa xuất hiện.

         C. Thực hiện chế độ bao cấp.

         D. Xuất hiện loài người.

Đáp án:

Cạnh tranh ra đời cùng quá trình sản xuất và lưu thông hàng hóa.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 2: Mục đích cuối cùng của cạnh tranh là giành nhiều

         A. Hợp đồng.

         B. Ưu thế về khoa học và công nghệ.

         C. Ưu thế về chất lượng.

         D. Lợi nhuận.

Đáp án:

Mục đích cuối cùng là giành lợi nhuận về mình nhiều hơn người khác

Đáp án cần chọn là: D

Câu 3: Nội dung nào dưới đây không phải là biểu hiện của cạnh tranh

        A. Giành nguồn nguyên liệu.

        B. Giành ưu thế về khoa học công nghệ.

        C. Giải quyết mâu thuẫn giữa các chủ thể kinh tế.

        D. Giành ưu thế về chất lượng và giá cả hàng hóa.

Đáp án:

Giải quyết mâu thuẫn giữa các chủ thể kinh tế không phải là biểu hiện của cạnh tranh.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 4: Nội dung nào dưới đây không phải là mặt tích cực của cạnh tranh?

       A. Kích thích lực lượng sản xuất phát triển.

       B. Khai thác tối đa mọi nguồn lực của đất nước.

       C. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.

       D. Gây rối loạn thị trường.

Đáp án:

Cạnh tranh tiêu cực, các chủ thể kinh tế đầu cơ tích trữ gây rối loạn thị trường là biểu hiện mặt tiêu cực của cạnh tranh.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 5: Trong sản xuất và lưu thông, cạnh tranh lành mạnh, đúng pháp luật được coi là

         A. Điều tốt đẹp của nền kinh tế.

         B. Động lực kinh tế.

         C. Gây rối loạn thị trường.

         D. Vi phạm quy luật tự nhiên.

Đáp án:

Cạnh tranh theo đúng pháp luật và gắn liền với các mặt tích cực là cạnh tranh lành mạnh, là động lực kinh tế của sản xuất và lưu thông.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 6: Cạnh tranh là quy luật kinh tế tồn tại khách quan, vừa có mặt tích cực vừa có mặt hạn chế nhưng mặt cơ bản, mang tính trội là

       A. Mặt tích cực.

       B. Mặt hạn chế.

       C. Cả A và B đúng.

       D. Cả A và B sai.

Đáp án:

Cạnh tranh là quy luật kinh tế tồn tại khách quan, vừa có mặt tích cực vừa có mặt hạn chế nhưng mặt tích cực là cơ bản, mang tính trội, còn mặt hạn chế sẽ được nhà nước điều tiết thông qua giáo dục, pháp luật và các chính sách kinh tế - xã hội thích hợp.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 7: Nếu em là người sản xuất, em sẽ làm gì để tăng sức cạnh tranh cho hàng hóa của mình?

       A. Tăng chất lượng hàng hóa, thực hiện nhiều chương trình khuyến mại hấp dẫn.

        B. Dùng mọi thủ đoạn để giành khách hàng.

        C. Làm hàng giả để thu được nhiều lợi nhuận.

        D. Nhập lậu nguyên liệu để giảm giá thành sản xuất.

Đáp án:

Người sản xuất nên tăng chất lượng hàng hóa, thực hiện nhiều chương trình khuyến mãi để khẳng định thương hiệu, được khách hàng tin tưởng và ủng hộ.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 8: Các sản phẩm nông nghiệp nước ta rất đa dạng, phong phù nhưng gặp nhiều khó khăn khi phải cạnh tranh với sản phẩm của các nước khác có chất lượng tốt. Theo em, để vượt qua khó khăn, tăng sức cạnh tranh, người nông dân cần làm gì để tăng tính cạnh tranh?

       A. Đổi mới công nghệ sản xuất.

       B. Hạ giá sản phẩm tối đa.

       C. Sử dụng thêm chất kích thích, chất bảo quản thực vật.

       D. Bỏ qua yếu tố môi trường.

Đáp án:

Để tăng khả năng cạnh tranh, người nông dân cần đổi mới công nghệ sản xuất để làm ra những sản phẩm nông nghiệp sạch, hình thức đẹp, chất lượng cao, giá thành phù hợp, đáp ứng yêu cầu của người tiêu dùng, từ đó tăng sức cạnh tranh.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 9: Sự ganh đua, đấu tranh giữa các chủ thể kinh tế trong sản xuất, kinh doanh hàng hóa nhằm dành những điều kiện thuận lợi để thu được nhiều lợi nhuận được gọi là

       A. Cạnh tranh.

       B. Cung – cầu.

       C. Sản xuất.

       D. Học hỏi kinh nghiệm.

Đáp án:

Cạnh tranh là sự ganh đua, đấu tranh giữa các chủ thể kinh tế trong sản xuất, kinh doanh hàng hóa nhằm dành những điều kiện thuận lợi để thu được nhiều lợi nhuận.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 10: Cạnh tranh là sự ganh đua, đấu tranh giữa các

      A. Cửa hàng.

      B. Cơ sở sản xuất.

      C. Chủ thể kinh tế.

      D. Người bán và người mua.

Đáp án:

Cạnh tranh là sự ganh đua, đấu tranh giữa các chủ thể kinh tế trong sản xuất, kinh doanh hàng hóa nhằm dành những điều kiện thuận lợi để thu được nhiều lợi nhuận.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 11: Đối tượng của cạnh tranh là

         A. Vị trí đứng đầu.

         B. Các giải thưởng cho doanh nghiệp.

         C. Học hỏi kinh nghiệm.

         D. Các điều kiện thuận lợi để thu lợi nhuận.

Đáp án:

Cạnh tranh là sự ganh đua, đấu tranh giữa các chủ thể kinh tế trong sản xuất, kinh doanh hàng hóa nhằm dành những điều kiện thuận lợi để thu được nhiều lợi nhuận.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 12: Nguyên nhân của cạnh tranh là

        A. Những nhà sản xuất có bất đồng quan điểm.

         B. Các chủ thể kinh tế độc lập và điều kiện và lợi ích khác nhau.

         C. Các chủ thể kinh tế sản xuất các mặt hàng khác nhau.

         D. Những nhà sản xuất muốn thi đua với nhau giành các giải thưởng.

Đáp án:

Cạnh tranh diễn ra do sự tồn tại nhiều chủ sở hữu với tư cách là những đơn vị kinh tế độc lập, tự do sản xuất, kinh doanh, có điều kiện sản xuất và lợi ích khác nhau.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 13: Mặt hạn chế của cạnh tranh sẽ được điều tiết thông qua

       A. Giáo dục và pháp luật, chính sách của Nhà nước.

       B. Ý thức tự giác của các chủ thể kinh tế.

       C. Dư luận xã hội lên án.

       D. Hội nhập quốc tế.

Đáp án:

Cạnh tranh là quy luật kinh tế tồn tại khách quan, vừa có mặt tích cực vừa có mặt hạn chế nhưng mặt tích cực là cơ bản, mang tính trội, còn mặt hạn chế sẽ được nhà nước điều tiết thông qua giáo dục, pháp luật và các chính sách kinh tế - xã hội thích hợp.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 14: Nội dung nào dưới đây là mặt hạn chế của cạnh tranh?

      A. Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.

      B. Khai thác cạn kiệt tài nguyên.

      C. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.

      D. Kích thích lực lượng sản xuất phát triển.

Đáp án:

Một trong những mặt hạn chế của cạnh tranh là việc các chủ thể kinh tế chạy theo lợi nhuận một cách thiếu ý thức, vi phạm quy luật tự nhiên trong khai thác tài nguyên dẫn đến tình trạng tài nguyên bị cạn kiệt.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 15: Hoạt động nào sau đây được coi là cạnh tranh lành mạnh?

       A. Tìm mọi cách để hạ giá thành sản phẩm.

       B. Đầu cơ tích trữ hàng hóa trong mùa mưa lũ.

       C. Tăng cường khuyến mại để thu hút khách.

       D. Sử dụng nguyên liệu kém chất lượng để sản xuất.

Đáp án:

Việc tăng cường khuyến mại là một hình thức quảng bá, thu hút khách hàng để sản phẩm tiếp cận được với nhiều khách hàng hơn, gia tăng doanh số, tăng khả năng cạnh tranh một cách lành mạnh.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 16: Hành vi nào dưới đây là mặt trái của cạnh tranh?

        A. Quảng bá sản phẩm trên các phương tiện thông tin đại chúng.

        B. Sử dụng nguyên liệu kém chất lượng để hạ giá thành sản phẩm.

        C. Tăng cường khuyến mại để thu hút khách hàng.

        D. Đổi mới công nghệ - kĩ thuật để tăng năng suất lao động.

Đáp án:

Việc sử dụng nguyên liệu kém chất lượng có thể hạ giá thành sản phẩm nhưng sẽ khiến chất lượng sản phẩm kém, ảnh hưởng đến quyền lợi của người tiêu dùng, làm rối loạn thị trường, vi phạm quy định của pháp luật. Đây là mặt trái của cạnh tranh.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 17: Nhằm giành những điều kiện thuận lợi để thu nhiều lợi nhuận là

A. mục đích của cạnh tranh

B. ý nghĩa của cạnh tranh.

C. nguyên tắc của cạnh tranh

D. nội dung của cạnh tranh.

Câu 18: Nội dung cốt lõi của cạnh tranh được thể hiện ở khía cạnh nào sau đây?

A. Tính chất của cạnh tranh.                                             

B. Các chủ thể kinh tế tham gia cạnh tranh.

C. Mục đích của cạnh tranh.                                             

D. Cả a, b, c đều đúng.

Câu 19: Nội dung nào dưới đây không phải là nguyên nhân dẫn đến cạnh tranh

A. Sự tồn tại nhiều chủ sở hữu với tư cách là những đơn vị kinh tế độc lập

B. Sự tồn tại nhiều chủ sở hữu có điều kiện sản xuất khác nhau.

C. Sự tồn tại nhiều chủ sở hữu có lợi ích khác nhau.

D. Sự tồn tại nhiều chủ sở hữu có điều kiện sản xuất giống nhau.

Câu 20: Cạnh tranh là gì?

A. Là sự giành giật, lấn chiếm của các chủ thể kinh tế trong sản xuất và kinh doanh hàng hoá……

B. Là sự giành lấy điều kiện thuận lợi của các chủ thể kinh tế trong sản xuất và kinh doanh hàng hoá……

C. Là sự đấu tranh, giành giật của các chủ thể kinh tế trong sản xuất và kinh doanh hàng hoá……

D. Là sự ganh đua, đấu tranh của các chủ thể kinh tế trong sản xuất và kinh doanh hàng hoá……

Câu 21: Do sự tồn tại nhiều chủ sở hữu với tư cách là những đơn vị kinh tế độc lập. tự do sản xuất, kinh doanh là một trong những

A. nguyên nhân dẫn đến cạnh tranh.

B. tính chất của cạnh tranh

C. nguyên nhân của sự giàu nghèo

D. nguyên nhân của sự ra đời hàng hoá.

Câu 22: Có bao nhiêu loại cạnh tranh:

A. 4

B. 5

C. 6

D. 7

Câu 23: Thế nào là cạnh tranh trong nội bộ ngành?

A. Là sự ganh đua về kinh tế trong các ngành sản xuất khác nhau.

B. Là sự ganh đua về kinh tế giữa các doanh nghiệp trong cùng một ngành hàng .

C. Là sự ganh đua về kinh tế của các tập đoàn kinh tế lớn.

D. Là sự ganh đua về kinh tế của các đơn vị sản xuất trong nước.

Câu 24: Mục đích cuối cùng của cạnh tranh trong sản xuất và lưu thông hàng hoá là nhằm giành lấy:

A. lợi nhuận

B. nguồn nhiên liệu.

C. ưu thế về khoa học và công nghệ

D. thị trường tiêu thụ.

Câu 25: Thế nào là sự cạnh tranh giữa các ngành?

A. Là sự ganh đua về kinh tế trong các ngành sản xuất khác nhau.

B. Là sự ganh đua về kinh tế giữa các doanh nghiệp trong cùng một ngành hàng .

C. Là sự ganh đua về kinh tế của các tập đoàn kinh tế lớn.

D. Là sự ganh đua về kinh tế của các đơn vị sản xuất trong nước.

Câu 26: Để hạn chế mặt tiêu cực của cạnh tranh, nhà nước cần

A. ban hành các chính sách xã hội.

B. giáo dục, răn đe, thuyết phục.

C. ban hành và tổ chức thực hiện pháp luật.

D. giáo dục, pháp luật và các chính sách kinh tế xã hội.

Câu 27: Cạnh tranh kinh tế ra đời trong

A. nền sản xuất tự cấp tự túc

B. nền sản xuất hàng hoá.

C. nền sản xuất tự nhiên

D. mọi thời đại kinh tế.

Câu 28: Hành vi giành giật khách hàng đầu cơ tích trữ gây rối loạn kinh tế chính là mặt hạn chế của:

A. sản xuất hàng hoá. 

B. cạnh tranh.

C. lưu thông hàng hoá. 

D. thị trường.

Câu 29: Nội dung nào sau đây được xem là mặt hạn chế của cạnh tranh?

A. Làm cho môi trường bị suy thoái.

B. Khai thác tối đa mọi nguồn lực.

C. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.

D. Kích thích sức sản xuất.

Câu 30: Công ty K kinh doanh hàng giả, hàng kém chất lượng làm ảnh hưởng tới đời sống nhân dân là biểu hiện của nội dung nào dưới đây của cạnh tranh?

A. Nguyên nhân của cạnh tranh

B. Mục đích của cạnh tranh.

C. Mặt tích cực của cạnh tranh

D. Mặt hạn chế của cạnh tranh.

Câu 31: Hành vi nào sau đây là biểu hiện của sự cạnh tranh không lành mạnh?

A. Khuyến mãi để thu hút khách hàng

B. Hạ giá thành sản phẩm.

C. Đầu cơ tích trữ để nâng giá cao

D. Áp dụng khoa học - kĩ thuật tiên tiến trong sản xuất.

Câu 32: Khi Việt Nam là thành viên của WTO thì mức độ tính chất của loại cạnh tranh nào diễn ra quyết liệt?

A. Cạnh tranh trong mua bán.                                           

B. Cạnh tranh trong nội bộ ngành

C. Cạnh tranh giữa các ngành.                                          

D. Cạnh tranh trong nước và ngoài nước.

Câu 33: Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, nâng cao năng lực cạnh tranh của nền kinh tế, góp phân chủ động hội nhập kinh tế quốc tế là biểu hiện của nội dung nào dưới đây?

A. Mặt tích cực của cạnh tranh. 

B. Mặt hạn chế của cạnh tranh.

C. Mục đích của cạnh tranh

D. Nguyên nhân của cạnh tranh.

Câu 34: Sự ganh đua, đầu tranh giữa các chủ thể kinh tế trong sản xuất, kinh doanh hàng hoá nhằm giành những điều kiện thuận lợi để thu được nhiều lợi nhuận là nội dung của khái niệm

A. cạnh tranh

B. lợi tức

C. đấu tranh

D. tranh giành.

Câu 35: Cạnh tranh sẽ khai thác tối đa mọi nguồn lực vào đầu tư xây dựng phát triển kinh tế, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, thực hiện chủ động hội nhập kinh tế quôc tế là

A. mặt tích Cực của cạnh tranh

B. mặt tiêu cực của cạnh tranh.

C. mặt hạn chế của cạnh tranh

D. nội dung của cạnh tranh.

Câu 36: Công ty kinh doanh xăng dầu M đầu cơ tích trữ làm cho giá cả xăng dầu trên thị trường tăng cao hơn so với thực tế. Việc làm của Công ty xăng dầu M đã

A. vi phạm pháp luật làm ảnh hưởng tới đời sống nhân dân.

B. tạo ra động lực cho quá trình sản xuất và lưu thông hàng hoá.

C. kích thích phát triển lực lượng sản xuất và nâng cao năng suất lao động.

D. nâng cao năng lực cạnh tranh của nền kinh tế

Câu 37: Do quán của mình vắng khách, trong khi quán của chị S khách vào ra tấp nập nên chị K đã nhờ M thuê N và G dàn dựng clip sai sự thật về việc bán hàng của S và đưa lên facebook. U chia sẻ bài viết của K cho F. Việc kinh doanh của chị S đổ bể hoàn toàn do nhiều người phản đối chị S. Trong trường hợp này, hành vi của những ai là cạnh tranh không lành mạnh?

A. Chị K và M.

C. Chị K, M,N, G và U.

B. Chị K, N và G.

D. Chị K, N, G và những người phản đối chị

Câu 38: Để giành giật khách hàng và lợi nhuận, một số người không từ những thủ đoạn phi pháp bất lương là thể hiện nội dung nào dưới đây?

A. Nguyên nhân của cạnh tranh

B. Mặt tích cực của cạnh tranh.

C. Mặt hạn chế của cạnh tranh

D. Mục đích của cạnh tranh.

Câu 39: Tính chất của cạnh tranh là gì?

A. Giành giật khách hàng

B. Giành quyền lợi về mình

C. Thu được nhiều lợi nhuận

D. Ganh đua, đấu tranh

Câu 40: Việc giành lợi nhuận về mình nhiêu hơn người khác là nội dung của

A. tính chất của cạnh tranh 

B. mục đích của cạnh tranh.

C. quy luật của cạnh tranh. 

D. chủ thể của cạnh tranh.

Câu 41: Khái niệm cạnh tranh xuất hiện từ

A. khi xã hội loài người xuất hiện.

B. khi con người biết lao động.

C. khi sản xuất và lưu thông hàng hoá xuất hiện.

D. khi ngôn ngữ xuất hiện.

Câu 42: Điền vào chỗ trống:

Cạnh tranh là... sự đấu tranh về kinh tế giữa các... nhằm giành những điều kiện thuận lợi trong sản xuất hàng hóa tiêu thụ hàng hoá và dịch vụ để thu được nhiều lợi ích nhất cho mình.

A. Sự ganh đua, chủ thể kinh tế

B. Sự tranh giành, chủ thể kinh tế

C. Sự ganh dua, nhà sản xuất

D. Sự tranh giành, nhờ sản xuất

Câu 43: Đối với quá trình sản xuất và lưu thông hàng hoá, cạnh tranh lành mạnh được xem là

A. nhân tố cơ bản. 

B. động lực kinh tế

C. hiện tượng tất yếu. 

D. cơ sở quan trọng.

Câu 44: Câu tục ngữ “Thương trường như chiến trường” phản ánh quy luật kinh tế nào dưới đây?

A. Quy luật cung cầu

B. Quy luật cạnh tranh

C. Quy luật lưu thông tiền tệ

D. Quy luật giá trị

Câu 45: Trong các việc làm sau, việc làm nào được pháp luật cho phép trong cạnh tranh?

A. Đầu cơ tích trữ để nâng giá cao.

B. Khai báo không đúng mặt hàng kinh doanh.

C. Bỏ nhiều vốn để đầu tư sản xuất.

D. Bỏ qua yếu tố môi trường trong quá trình sản xuất.

Câu 46: Hành vi gièm pha doanh nghiệp khác bằng cách trực tiếp đưa ra thông tin không trung thực thuộc loại cạnh tranh nào dưới đây?

A. Cạnh tranh tự do

B. Cạnh tranh lành mạnh

C. Cạnh tranh không lành mạnh

D. Cạnh tranh không trung thực

Câu 47: Kích thích lực lượng sản xuất, khoa học kĩ thuật phát triển và năng suất lao động xã hội tăng lên là biểu hiện của nội dung nào dưới đây?

A. Nguyên nhân của cạnh tranh.  

B. Mặt tích cực của cạnh tranh.

C. Mặt hạn chế của cạnh tranh. 

D. Mục đích của cạnh tranh.

Câu 48: Nội dung nào dưới đây thể hiện mặt tích cực của cạnh tranh?

A. Bảo vệ môi trường tự nhiên.

B. Đa dạng hóa các quan hệ kinh tế.

C. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.

D. Nâng cao chất lượng cuộc sống.

Câu 49: Sự cạnh tranh vi phạm pháp luật và các chuẩn mực đạo đức là cạnh tranh

A. Không lành mạnh     

B. Không bình đẳng

C. Tự do     

D. Không đẹp

Câu 50: Người sản xuất, kinh doanh cố giành lấy các điều kiện thuận lợi, tránh được những rủi ro, bất lợi trong sản xuất và lưu thông hàng hoá, dịch vụ là một trong những

A. nguyên nhân dẫn đến cạnh tranh

B. tính chất của cạnh tranh.

C. nguyên nhân của sự giàu nghèo.

D. nguyên nhân của sự ra đời hàng hoá.

Câu 51: Vì quán cà phê của mình khách ít trong khi quán đối điện của nhà anh H khách lại rất đông nên anh K đã thuê kẻ xấu ngày nào cũng quậy phá quán của anh H. Nếu là người thân của K, em sẽ khuyên K xử sự như thế nào cho phù hợp với pháp luật và cạnh tranh lành mạnh:

A. Đồng ý với cách làm của anh K vì như thế quán anh K mới có khách.

B. Thờ ơ coi như không biết gì vì đó là chủ ý của anh K

C. Khuyên K nên bỏ việc này mà chú ý đến chất lượng, thái độ phục vụ.

D. Khuyên K chỉ nên nhờ người nói xấu quán của anh H.

Câu 52: Những người sản xuất kinh doanh đua nhau cải tiến máy móc hiện đại và nâng cao trình độ chuyên môn cho người lao động là thể hiện mặt tích cực nào dưới đây của cạnh tranh?

A. Kích thích lực lượng sản xuất phát triển, năng suất lao động tăng lên.

B. Khai thác tối đa mọi nguôn lực của đất nước

C. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, hội nhập kinh tế quốc tế.

D. Góp phần ồn định thị trường hàng hóa.

Câu 53: Nội dung nào dưới đây không phải là mục đích của cạnh tranh?

A. Khai thác nguyên liệu và các nguồn lực sản xuất khác.

B. Khai thác ưu thế về khoa học và công nghệ.

C. Khai thác thị trường, nơi đầu tư, các hợp đồng.

D. Khai thác tối đa mọi tiềm năng sáng tạo của con người.

Câu 54: Việc làm nào sau đây là mặt tích cực của cạnh tranh?

A. Khai thác gỗ bừa bãi làm cho rừng bị tàn phá.

B. Làm hàng giả, kinh doanh hàng quốc cấm.

C. Vơ vét xi măng để đầu cơ tích trữ.

D. Khai thác tối đa mọi nguồn lực của đất nước.

Câu 55: Thấy quán ăn của mình ê khách, A có ý định bán thêm một vài món mới, đổi mới phong cách, thái độ phục vụ khách hàng, đầu tư nơi để xe... Đề phù hợp với tính chất của cạnh tranh lành mạnh, nêu là bạn của A, em sẽ:

A. ủng hộ với cách làm A.

B. không thèm quan tâm.

C. khuyên A cứ giữ y như cũ.

D. khuyên A dùng mánh khóe để buôn bán

Câu 56: Do hệ thông máy móc cũ, năng suất thấp nên gia đình H đã đầu tư mua hệ thống máy móc mới, năng suất tăng gấp đôi, nhờ vậy giá thành sản phẩm cũng hạ xuống, bán được nhiều hơn trên thị trường. Vậy, gia đình G đã

A. cạnh tranh không lành mạnh

B. cạnh tranh lành mạnh.

C. chiêu thức trong kinh doanh

D. cạnh tranh tiêu cực.

Câu 57: Anh D rất muốn mua lô đất của anh T nhưng chưa kịp thỏa thuận thì anh H đã thỏa thuận miệng xong với anh T về giá cả. D rất tức tối,  cho rằng bị H hớt tay trên nên định thuê côn đồ đánh dằn mặt anh H. Nếu là người thân của D, em sẽ khuyên D xử sự như thế nào cho phù hợp với cạnh tranh lành mạnh?

A. Đồng ý với cách làm của anh D vì như thế sẽ mua được đất của anh

B. Thờ ơ coi như không biết gì vì đó là việc của anh D.

C. Khuyên D nên thỏa thuận lại với T vì T vẫn chưa bán đất cho H.

D. Khuyên D thỏa thuận với H rồi trả cho H một khoản tiền.

Câu 58: Vì quán cà phê của mình khách ít trong khi quán đối diện của nhà anh H khách lại rât đông nên anh K đã thuê kẻ xấu ngày nào cũng quậy phá quán của anh H. Vậy, gia đình G đã

A. cạnh tranh không lành mạnh

B. cạnh tranh lành mạnh.

C. chiêu thức trong kinh doanh

D. cạnh tranh tiêu cực.

 

 

Xem thêm
58 câu Trắc nghiệm GDCD 11 Bài 4 có đáp án 2023: Cạnh tranh trong sản xuất và lưu thông (trang 1)
Trang 1
58 câu Trắc nghiệm GDCD 11 Bài 4 có đáp án 2023: Cạnh tranh trong sản xuất và lưu thông (trang 2)
Trang 2
58 câu Trắc nghiệm GDCD 11 Bài 4 có đáp án 2023: Cạnh tranh trong sản xuất và lưu thông (trang 3)
Trang 3
58 câu Trắc nghiệm GDCD 11 Bài 4 có đáp án 2023: Cạnh tranh trong sản xuất và lưu thông (trang 4)
Trang 4
58 câu Trắc nghiệm GDCD 11 Bài 4 có đáp án 2023: Cạnh tranh trong sản xuất và lưu thông (trang 5)
Trang 5
Tài liệu có 5 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống