Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh bộ câu hỏi trắc nghiệm GDCD lớp 11 Bài 11: Chính sách dân số và giải quyết việc làm chọn lọc, có đáp án. Tài liệu có 5 trang gồm 51 câu hỏi trắc nghiệm cực hay bám sát chương trình sgk GDCD 11. Hi vọng với bộ câu hỏi trắc nghiệm GDCD 11 Bài 11 có đáp án này sẽ giúp bạn ôn luyện trắc nghiệm để đạt kết quả cao trong bài thi trắc nghiệm môn GDCD 11.
Giới thiệu về tài liệu:
- Số trang: 5 trang
- Số câu hỏi trắc nghiệm: 51 câu
- Lời giải & đáp án: có
Mời quí bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu Trắc nghiệm GDCD 11 Bài 11 có đáp án: Chính sách dân số và giải quyết việc làm:
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM GDCD LỚP 11
BÀI 11: CHÍNH SÁCH DÂN SỐ VÀ GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM
Câu 1: Việc làm nào sau đây thể hiện trách nhiệm của mỗi công dân trong việc góp phần thực hiện chính sách dân số?
A. Sinh thật nhiều con để tạo nguồn lao động cho gia đình.
B. Sống tập trung ở thành phố vì có điều kiện kinh tế tốt.
C. Lựa chọn giới tính, chỉ sinh con trai để nối dõi tông đường.
D. Tuyên truyền, vận động mọi người thực hiện kế hoạch hóa gia đình.
Đáp án:
Mỗi công dân có trách nhiệm nghiêm túc thực hiện chính sách dân số, kế hoạch hóa gia đình, đồng thời thực hiện tuyên truyền, vận động mọi người xung quanh thực hiện chính sách dân số.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 2: Hành vi nào dưới đây chưa thực hiện đúng chính sách dân số?
A. Thực hiện chính sách kế hoạch hóa gia đình.
B. Sẵn sàng đi xây dựng vùng kinh tế mới.
C. Sinh nhiều con vì đông con hơn nhiều của.
D. Không có quan niệm trọng nam khinh nữ.
Đáp án:
Mỗi công dân cần nghiêm túc thực hiện chính sách dân số. Việc sinh nhiều con khiến dân số tăng nhanh, gây khó khăn trong việc nâng cao chất lượng cuộc sống.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 3: Nội dung nào sau đây thể hiện đúng thực trạng việc làm ở nước ta hiện nay?
A. Nguồn nhân lực hiện đại, có chất lượng cao.
B. Thừa lao động, thiếu việc làm là vấn đề bức xúc.
C. Tỉ lệ người lao động đã qua đào tạo cao.
D. Thị trường lao động rộng mở, nhiều cơ hội cho người lao động.
Đáp án:
Gần đây, chính phủ đã ban hành những chính sách nhằm tạo ra được nhiều việc làm mới. Tuy vậy, tình trạng thiếu việc làm ở nước ta vẫn là vấn đề rất bức xúc ở cả nông thôn và thành thị.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 4: Nội dung nào không phải là mục tiêu của chính sách giải quyết việc làm ở nước ta?
A. Phát triển nguồn nhân lực.
B. Mở rộng thị trường lao động.
C. Giữ nguyên tỉ lệ thất nghiệp.
D. Tăng tỉ lệ người lao động đã qua đào tạo nghề.
Đáp án:
Xem lại mục tiêu và phương hướng cơ bản để giải quyết việc làm
Đáp án cần chọn là: C
Câu 5: Mục tiêu của chính sách giải quyết việc làm của nước ta?
A. Tăng tỉ lệ người lao động đã qua đào tạo nghề.
B. Đẩy mạnh xuất khẩu lao động.
C. Phân bố dân cư hợp lí, nâng cao chất lượng dân số.
D. Tăng thu nhập bình quân đầu người cho nhân dân.
Đáp án:
Để giải quyết vấn đề việc làm, Đảng và Nhà nước ta đặt mục tiêu tập trung sức giải quyết việc làm ở cả thành thị và nông thôn, phát triển nguồn nhân lực, mở rộng thị trường lao động, giảm tỉ lệ thất nghiệp, tăng tỉ lệ người lao động đã qua đào tạo nghề.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 6: Đâu là phương hướng để giải quyết vấn đề việc làm ở nước ta?
A. Mở rộng thị trường lao động.
B. Khuyến khích làm giàu theo pháp luật, tự do hành nghề.
C. Nâng cao chất lượng dân số.
D. Giảm tỉ lệ thất nghiệp.
Đáp án:
Để tạo nhiều việc làm mới với chất lượng ngày càng cao đáp ứng yêu cầu phát triển của đất nước, Đảng và Nhà nước khuyến khích công dân làm giàu theo pháp luật, tự do hành nghề, khôi phục và phát triển các ngành nghề truyền thống, đẩy mạnh phong trào lập nghiệp của thanh niên.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 7: Ý kiến nào sau đây phản ánh đúng tình hình dân số nước ta hiện nay?
A. Quy mô dân số vừa.
B. Tốc độ tăng dân số chậm.
C. Chất lượng dân số cao.
D. Mật độ dân số cao, phân bố chưa hợp lí.
Đáp án:
Quy mô dân số lớn, tốc độ tăng còn nhanh, kết quả giảm sinh chưa thật vững chắc, chất lượng dân số thấp, mật độ dân số cao, phân bố chưa hợp lí.
→ gây ra nhiều khó khăn to lớn đối với đất nước.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 8: Nội dung nào sau đây không phải là mục tiêu của chính sách dân số ở nước ta?
A. Giảm tốc độ gia tăng dân số.
B. Phân bố dân cư hợp lí.
C. Mở rộng thị trường lao động.
D. Nâng cao chất lượng dân số.
Đáp án:
Mở rộng thị trường lao động là phương hướng giải quyết chính sách giải quyết việc làm.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 9: Nội dung nào dưới đây thể hiện phương hướng để thực hiện chính sách dân số?
A. Làm tốt công tác thông tin, tuyên truyền, giáo dục kế hoạch hóa gia đình.
B. Thúc đẩy phát triển sản xuất và dịch vụ.
C. Đẩy mạnh xuất khẩu lao động.
D. Sử dụng có hiệu quả nguồn vốn.
Đáp án:
Để nâng cao chất lượng dân số, phát triển nguồn nhân lực và phát triển kinh tế - xã hội, ta cần làm tốt công tác thông tin, tuyên truyền, giáo dục với nội dung thích hợp, hình thức đa dạng nhằm phải biến rộng rãi các chủ trương, biện pháp kế hoạch hóa gia đình.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 10: Nhà nước ta đặt mục tiêu tiếp tục giảm tốc độ gia tăng dân số là vì
A. Quy mô dân số lớn.
B. Mật độ dân số nhanh.
C. Kết quả giảm sinh chưa vững chắc.
D. Chất lượng dân số cao.
Đáp án:
Hiện nay, tuy đã giảm được mức sinh, nhận thức về dân số - kế hoạch hóa gia đình của người dân được nâng lên nhưng quy mô dân số còn lớn, vì vậy cần giảm tốc độ gia tăng dân số để ổn định vấn đề dân số.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 11: Nhà nước ta thực hiện nâng cao sự hiểu biết của người dân về vai trò của gia đình, bình đẳng giới, sức khỏe sinh sản, nhằm góp phần
A. Thực hiện kế hoạch hóa gia đình.
B. Giảm quy mô dân số.
C. Nâng cao chất lượng dân số.
D. Phân bố dân số hợp lí.
Đáp án:
Nhà nước ta thực hiện nâng cao sự hiểu biết của người dân về vai trò của gia đình, bình đẳng giới, sức khỏe sinh sản, nhằm góp phần nâng cao chất lượng sân số về thể chất, trí tuệ, tinh thần.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 12: Anh B tham gia lớp học nghề để đi lao động ở nước ngoài. Anh B đã thực hiện phương hướng nào dưới đây của chính sách giải quyêt việc làm?
A. Thúc đẩy sản xuất, kinh doanh.
B. Đẩy mạnh xuất kẩu lao động.
C. Sử dụng hiệu quả nguồn vốn.
D. Khuyến khích làm giàu.
Câu 13: Vì học lực trung bình nên sau khi tốt nghiệp THPT, N định ở nhà để mở rộng nghề truyền thống của gia đình. Bố mẹ N thấy vậy đã phản đối vì đó không phải là nghề có vị trí cao trong xã hội và buộc N phải học đại học. Nếu là bạn của N, em sẽ lựa chọn phương án nào sau đây cho phù hợp nhất?
A. Không học đại học mà chọn một nghề khác để làm.
B. Thuyết phục bố mẹ cùng mình thực hiện ý định.
C. Tiếp tục đi học đại học dù bản thân không muốn.
D. Vẫn thực hiện theo ý định của mình kệ sự phản đối của bố mẹ.
Câu 14: Gia đình B có nghề truyền thống làm nón, nhưng khi các bạn nhắc đến nghề đó, B luôn có thái độ không thích. Nếu là bạn của B, em sẽ chọn cách ứng xử nào dưới đây ?
A. Khuyên và góp ý với bạn phải biết tôn trọng nghề của gia đình
B. Không quan tâm đến thái độ của bạn vì đó là chuyện riêng của B
C. Đồng tình với thái dộ của B
D. Tỏ thái độ không thích và không nói chuyện với bạn B
Câu 15: Bạn A quan niệm dù xã hội có phát triển đến đâu đi chăng nữa thì nam, nữ cũng khó mà bình đẳng được. Vì con trai bao giờ cũng trọng hơn con gái. Em hãy lựa chọn phương án nào sau đây cho phù hợp với chính sách dân số của nước ta?
A. Không đồng ý với A. Vì pháp luật đã quy định nam nữ đều có quyền bình đẳng như nhau.
B. Không đồng ý với A. Vì nhận thức người dân đã hoàn toàn thay đổi.
C. Đồng ý với A. Vì nam khỏe hơn nữ nên sẽ làm những việc quan trọng cho gia đình hơn.
D. Đồng ý với A. Vì thực tế cuộc sống nam được coi trọng hơn nữ.
Câu 16: Ở nước ta, chính sách dân số và giải quyết việc làm được xem là
A. chính sách xã hội cơ bản.
B. đường lối kinh tế trọng điểm.
C. chủ trương xã hội quan trọng.
D. giải pháp kinh tế căn bản
Câu 17: Phân bố dân cư là gì?
A. Là sự phân chia tổng số dân theo khu vực
B. Là sự phân chia tổng số dân theo khu vực, vùng địa lí kinh tế.
C. Là sự phân chia tổng số dân theo khu vực, vùng địa lí kinh tế hoặc một đơn vị hành chính.
D. Là sự phân chia tổng số dân theo khu vực, vùng địa lí kinh tế hoặc một đơn vị hành chính.
Câu 18: Sau 3 năm được nhà nước cho vay vốn để sản xuất, A đã vươn lên làm giàu. Anh A đã góp phần thực hiện phương hướng nào đưới đây của chính sách giải quyết việc làm?
A. Thúc đẩy sản xuất, kinh doanh.
B. Đẩy mạnh xuất khẩu lao động.
C. Sử dụng hiệu quả nguồn vốn
D. Giải quyết việc làm ở nông thôn
Câu 19: Một trong những phương án để nâng cao chất lượng dân số ở nước ta là
A. Nâng cao đời sống của nhân dân
B. Nâng cao hiểu biết của người dân về sức khỏe sinh sản
C. Nâng cao vai trò của gia điình
D. Nâng cao hiểu quả của công tác dân số
Câu 20: Một trong những mục tiêu của chính sách dân số nước ta là:
A. sớm ổn định quy mô, cơ câu dân số và phân bố dân cư hợp lí.
B. sớm ổn định quy mô và tốc độ gia tăng dân số tự nhiên.
C. sớm ổn định cơ cấu và tốc độ gia tăng dân số.
D. sớm ổn định mức tăng tự nhiên và sự kiềm chế xã hội.
Câu 21: Nhà nước tạo điều kiện để mọi gia điình, cá nhân tự nguyện, chủ động tham gia công tác dân số nhằm mục tiêu nào dưới đây?
A. Phổ biến rộng rãi biện pháp kế hoạch hóa gia đình
B. Nâng cao chất lượng dân số
C. Tăng cường vai trò lãnh đạo và quản lí mình
D. Thực hiện xã hội hóa công tác dân số
Câu 22: Nội dung nảo dưới đây không phải là mục tiêu của chính sách dân số nước ta?
A. Sớm ổn định quy mô, cơ cấu dân số và phân bố dân cư hợp lí.
B. Nâng cao chất lượng dân số để phát triển nguồn nhân lực.
C. Tiếp tục giảm tốc độ gia tăng dân số
D. Sớm ổn định quy mô và tốc độ gia tăng dân số tự nhiên.
Câu 23: Muốn có quy mô, cơ cấu dân sô và phân bô dân cư hợp lí để phát triển nhanh và bền vững thì phải
A. có chính sách dân số đúng đắn.
B. khuyến khích tăng dân số.
C. giảm nhanh việc tăng dân số
D. phân bố lại dân cư hợp lí.
Câu 24: Đảng, Nhà nước ta coi đầu tư cho công tác dân số là
A. đúng đắn nhất để phát triển đất nước.
B. đầu tư cho phát triển bền vững.
C. cơ sở cho phát triển kinh tế - xã hội.
D. yếu tố quan trọng thúc đẩy sự phát triển của đất nước.
Câu 25: Nội dung nào dưới đây đúng với tình hình việc làm hiện nay ở nước ta
A. Tạo được nhiều việc làm cho người lao động
B. Tỉ lệ thất nghiệp thấp
C. Thiếu việc làm cho người lao động ở thành phố lớn
D. Tình trạng thiếu việc làm ở nông thông và thành thị
Câu 26: Hành vi, việc làm nào dưới đây vi phạm chính sách dân số của Đảng và Nhà nước
A. tuyên truyền, phổ biến biện pháp kế hoạch hóa gia đình.
B. cung cấp các phương tiện tránh thai.
C. lựa chọn giới tính thai nhi dưới mọi hình thức.
D. cung cấp các dịch vụ dân số.
Câu 27: Để có thể vay được 50 triệu đồng cho việc đầu tư chăn nuôi, cán bộ tín dụng của ngân hàng X đã gợi ý bồi dưỡng cho anh ta 5 triệu đồng. Nếu là anh H, em sẽ chọn cách ứng xử nào dưới đây?
A. Im lặng cho qua vì mình đang cần vốn
B. Tìm cách vay ngoài với lãi suất cao hơn.
C. Tố cáo hành vi của B với cơ quan chức năng.
D. Không vay, không chăn nuôi nữa.
Câu 28: Sau 5 năm được chính quyền địa phương cho vay vốn để sản xuất và đào tạo nghề, gia đình M đã vươn lên làm giàu. Gia đình M đã góp phần thực hiện phương hướng nào dưới đây của chính sách giải quyết việc làm?
A. Thúc đẩy sản xuất, kinh doanh.
B. Đẩy mạnh xuất khẩu lao động.
C. Sử dụng hiệu quả nguồn vốn
D. Giải quyết việc làm ở nông thôn.
Câu 29: Vợ chồng anh K lấy nhau đã 5 năm và sinh được hai con gái. Do trọng con trai nên anh K bắt vợ phải sinh đến khi có con trai mới thôi. Vợ anh K không đồng ý sinh tiếp vì hai con rồi. Để phù hợp với chính sách dân số, em đồng ý với ý kiến nào sau đây?
A. Đồng ý với ý kiến của anh K,
B. Đồng ý với ý kiến của chị vợ để nuôi dạy con cho tốt.
C. Hỏi người thân để quyết định có sinh con nữa hay không.
D. Chỉ sinh thêm một lần nữa rồi dừng lại. .
Câu 30: Cán bộ chuyên trách dân số xã A phát tờ rơi cho người dân về các biện pháp kế hoạch hóa gia đình. Việc làm này thực hiện phương hướng nào dưới đây của chính sách dân số ?
A. Tăng cường công tác lãnh đạo và quản lí nhà nước đối với dân số
B. Nâng cao hiệu quả của người dân về chính sách dân số
C. Làm tốt công tác thông tin, tuyên truyền cho người dân về kế hoạch hóa gia đình
D. Tạo điều kiện cho người dân chủ động tham gia thực hiện kế hoạch hóa gia điình
Câu 31: Dù mới 16 tuổi, đang là học sinh lớp 11 nhưng đã có người yêu nên H định bỏ học để cưới chồng. Nếu em là bạn của H thì em sẽ lựa chọn phương án nào sau đây để khuyên H?
A. Không quan tâm, vì tình yêu là chuyện riêng tư không nên xen vào.
B. Khuyên H đi theo tiếng gọi của tình yêu.
C. Khuyên H cưới, nhưng chưa sinh con và tiếp tục đi học.
D. Khuyên H tập trung cho học tập, không nên bỏ học để cưới chồng.
Câu 32: M cho rằng hoạt động ngoại khoá của trường về sức khỏe sinh Sản vị thành niên là vô bổ, không thực tế. Nếu là bạn của M, em sẽ chọn cách ứng xử nào dưới đây?
A. Nghe theo chính kiến của M.
B. Báo cáo với giáo viên chủ nhiệm.
C. Khuyên M tham gia vì đó là hoạt động giáo dục của nhà trường.
D. Chê bai M về suy nghĩ đó.
Câu 33: Gia đình bạn A có hai chị em gái nên bố mẹ bạn muốn có them con trai. Theo em, bạn A nên chọn cách ứng xử nào dưới đây để thể hiện trách nhiệm của công dân ?
A. Góp ý, động viên bố mẹ chấp hành chính sách dân số
B. Không quan tâm vì đó là chuyện của bố mẹ
C. Khuyến khích bố mẹ sinh thêm em
D. Thông báo cho chính quyền địa phương
Câu 34: Gia đình ông N là hộ nghèo lại cư trú tại vùng kinh tế đặc biệt khó khăn, được Nhà nước cho vay vốn với lãi suất thấp vốn để phát triển kinh tế gia đình. Ông N quyết định sử dụng nguồn vốn đó để sửa sang lại nhà cửa, nếu là con ông N em sẽ
A. đồng ý với việc làm của bố vì có nhà đẹp để ở.
B. không quan tâm vì đó là việc làm của người lớn.
C. bàn với bố nên đầu tư số tiền vào việc sản xuất kinh doanh.
D. xin luôn số tiền đó để mua xe máy đi.
Câu 35: Trung tâm Dân số - Kế hoạch hóa gia đình huyện Q thường xuyên thực hiện giao ban với cán chuyên trách các xã, thị trấn để cập nhật thông tin, nắm bắt tình hình biến dộng về dân số - kế hoạch hóa gia đình ở cơ sở. Việc làm này thể hiện nội dung nào dưới đây trong chính sách dân số?
A. Làm tốt công tác thông tin, tuyên truyền về dân số
B. Nâng cao vai trò của cán bộ dân số
C. Tăng cường công tác lãnh đạo , quản lí đối với công tác dân số
D. Thực hiện xã hội hóa công tác dân số
Câu 36: Sự phản ảnh các đặc trưng về thể chất, trí tuệ và tinh thần của toàn bộ dân số là
A. quy mô dân sô.
B. chất lượng dân số.
C. cơ cấu dân số.
D. phân bố dân cư.
Câu 37: Một trong những mục tiêu của chính sách dân số nước ta là
A. Sớm ổn định quy mô, cơ cấu dân số
B. Sớm ổn định quy mô, tốc độ dân số
C. Ổn định tốc độ dân số và cơ cấu dân số
D. Ổn định mức sinh tự nhiên
Câu 38: Nói đến chất lượng dân số là nói đến tiêu chí nào sau đây?
A. Yếu tố thể chất.
B. Yếu tố thể chất, trí tuệ và tinh thần.
C. Yếu tố trí tuệ.
D. Yếu tố thể chất và tinh thần
Câu 39: Nội dung nào dưới đây là một trong những phương hướng cơ bản của chính sách dân số ở nước ta?
A. Tăng cường bộ máy Nhà nước đối với công tác dân số
B. Tăng cường công tác lãnh đạo và quản lí đối với công tác dân số
C. Tiếp tục giảm tốc độ gia tằn dân số
D. Phân bố dân số hợp lí
Câu 40: Nhiệm vụ trọng tâm của chính sách dần số nước ta là
A. nâng cao hiệu quả của chính sách dân số để phát triển nguồn nhân lực.
B. nâng cao chất lượng dân số để phát triển nguồn nhân lực.
C. nâng cao chất lượng cuộc sống để phát triển nguồn nhân lực.
D. nâng cao đời sống nhân dân để phát triển nguồn nhân lực.
Câu 41: Quan niệm dân gian nào dưới đây ảnh hưởng xấu đến chính sách dân số của Nhà nước?
A. Cơn hơn cha là nhà có chức
B. Một giọt máu đào hơn ao nước lã
C. Cha mẹ sinh con trời sinh tính
D. Đông con hơn nhiều của
Câu 42: Một trong những phương hướng cơ bản của chính sách dân số nước ta là
A. nâng cao đời sống nhân dân.
B. tăng cường nhận thức, thông tin.
C. nâng cao hiệu quả đời sống nhân dân
D. nâng cao hiểu biết của người dân về vai trò của gia đình.
Câu 43: Tình trạng thiếu việc làm ở nước ta hiện nay là
A. Vấn đề rất bức xúc ở cả nông thôn và thành thị
B. Nội dung quan tâm ở các thành phố lớn
C. Điều đáng lo ngại ở các đô thị
D. Vấn đề cần giải quyết ở khu vực đồng bằng
Câu 44: Biểu hiện nào dưới đây của huyện B là để giải quyết việc làm cho lao động ở địa phương ?
A. Hỗ trợ vốn để phát triển sản xuất kinh doanh
B. Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng
C. Thu gom và phân loại rác
D. Đầu tư nghiên cứu máy thu hoạch rau màu
Câu 45: Một trong những giải pháp cơ bản đề làm tốt công tác dân số nước ta là
A. tăng cường công tác lãnh đạo và quản lí
B. tăng cường công tác tổ chức
C. tăng cường công tác giáo dục
D. tăng cường công tác vận động.
Câu 46: Cơ cấu dân số là gì?
A. Là tổng số dân được phân loại theo giới tính, độ tuổi
B. Là tổng số dân được phân loại theo giới tính, độ tuổi, dân tộc, trình độ học vấn, nghề nghiệp, tình trạng hôn nhân
C. Là tổng số dân được phân loại theo độ tuổi dân tộc, trình độ học vấn, nghề nghiệp, tình trạng hôn nhân
D. Là tổng số dân được phân loại theo giới tính, độ tuổi, trình độ học vấn, nghề nghiệp, tình trạng hôn nhân.
Câu 47: Chất lượng dân số được đánh giá bằng yếu tố nào dưới đây?
A. Tinh thần, niềm tin, mức sống.
B. Tinh thần, trí tuệ, di truyền.
C. Thể chất, tinh thần, nghề nghiệp.
D. Thể chất, trí tuệ, tinh thần.
Câu 48: Nội dung nào dưới đây không phải là phương hướng cơ bản của chính sách dân số nước ta?
A. Tăng cường công tác lãnh đạo và quản lí, tổ chức tốt bộ máy làm công tác dân số.
B. Làm tốt công tác thông tin, tuyên truyền, giáo dục.
C. Nâng cao sự hiểu biết của người dân về vai trò của gia đình.
D. Tăng cường công tác nhận thức, thông tin.
Câu 49: Nội dung nào dưới đây là mục tiêu của chính sách dân số nước ta?
A. Nâng cao chất lượng dân số để phát triển nguồn nhân lực.
B. tăng cường công tác lãnh đạo và quản lí, tổ chức tốt bộ máy làm công tác dân số
C. Làm tốt công tác thông tin, tuyên truyền, giáo dục.
D. Nâng cao sự hiểu biết của người dân về vai trò của gia đình.
Câu 50: Hết hạn đi lao động ở nước ngoài, anh N muốn trốn ở lại thêm vài năm để lao động tiếp. Nếu em là bạn của N, em sẽ lựa chọn phương án nào dưới đây để khuyên N xử sự cho phù hợp với chính sách việc làm và pháp luật lao động?
A. Ủng hộ ý định của anh N
B. Báo cáo với cơ quanchức năng
C. Chấp hành đúng chính sách xuất khẩu lao động
D. Tìm kiếm việc làm mới
Câu 51: Khi cán bộ dân số đến một gia đình để tuyên truyền về thực hiện kế hoạch hóa gia đình, nhưng họ không quan tâm và không hợp tác. Theo em, cán bộ dân số nên làm theo cách nào dưới đây?
A. Vẫn nhiệt tình giải thích, thuyết phục họ hiểu và cộng tác
B. Cán bộ dân số đứng dậy và ra về
C. Mời gia đình lên Ủy ban nhân dân xã giải quyết
D. Phê bình, kỉ luật gia đình đó