Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh bộ câu hỏi trắc nghiệm GDCD lớp 11 Bài 7: Thực hiện nền kinh tế nhiều thành phần và tăng cường quản lí kinh tế của Nhà nước chọn lọc, có đáp án. Tài liệu có 6 trang gồm 61 câu hỏi trắc nghiệm cực hay bám sát chương trình sgk GDCD 11. Hi vọng với bộ câu hỏi trắc nghiệm GDCD 11 Bài 7 có đáp án này sẽ giúp bạn ôn luyện trắc nghiệm để đạt kết quả cao trong bài thi trắc nghiệm môn GDCD 11.
Giới thiệu về tài liệu:
- Số trang: 6 trang
- Số câu hỏi trắc nghiệm: 61 câu
- Lời giải & đáp án: có
Mời quí bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu Trắc nghiệm GDCD 11 Bài 7 có đáp án: Nền kinh tế nhiều thành phần, quản lí kinh tế:
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM GDCD LỚP 11
BÀI 7: THỰC HIỆN NỀN KINH TẾ NHIỀU THÀNH PHẦN VÀ TĂNG CƯỜNG QUẢN LÍ KINH TẾ CỦA NHÀ NƯỚC
Câu 1: Ở nước ta tồn tại mấy thành phần kinh tế?
A. 4
B. 5
C. 6
D. 7
Đáp án:
Ở nước ta tồn tại 5 thành phần kinh tế: Kinh tế nhà nước, kinh tế tập thể, kinh tế tư nhân, kinh tế tư bản nhà nước và kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 2: Thành phần kinh tế nào giữ vai trò chủ đạo trong nền kinh tế nước ta?
A. Kinh tế nhà nước.
B. Kinh tế tập thể.
C. Kinh tế tư nhân.
D. Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
Đáp án:
Kinh tế nhà nước giữ vai trò chủ đạo, nắm giữ các vị trí, lĩnh vực then chốt, là lực lượng vật chất quan trọng để Nhà nước định hướng và điều tiết vĩ mô nền kinh tế thị trường ở nước ta hiện nay.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 3: Quỹ bảo hiểm nhà nước thuộc thành phần kinh tế nào?
A. Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
B. Kinh tế tư nhân.
C. Kinh tế tập thể.
D. Kinh tế nhà nước.
Đáp án:
Thành phần kinh tế nhà nước bao gồm: Doanh nghiệp nhà nước; quỹ dự trữ quốc gia; quỹ bảo hiểm nhà nước; các tài sản thuộc sở hữu nhà nước có thể đưa vào sản xuất kinh doanh
Đáp án cần chọn là: D
Câu 4: Hợp tác xã là lực lượng nòng cốt của hình thức kinh tế nào?
A. Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
B. Kinh tế tư nhân.
C. Kinh tế tập thể.
D. Kinh tế nhà nước.
Đáp án:
Kinh tế tập thể bao gồm: nhiều hình thức hợp tác đa dạng mà hợp tác xã là nòng cốt.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 5: Kinh tế tập thể xây dựng dựa trên nguyên tắc nào?
A. Tự nguyện, dân chủ.
B. Tự nguyện, cùng có lợi, quản lí dân chủ và có sự giúp đỡ của Nhà nước.
C. Tôn trọng, hợp tác đôi bên cùng có lợi.
D. Tự nguyện, cùng có lợi, quản lí dân chủ và phụ thuộc vào kinh tế nhà nước.
Đáp án:
Kinh tế tập thể xây dựng trên nguyên tắc tự nguyện, cùng có lợi, quản lí dân chủ và có sự giúp đỡ của Nhà nước
Đáp án cần chọn là: B
Câu 6: Kinh tế tập thể cùng kinh tế nhà nước hợp thành nền tảng vững chắc của
A. Nền kinh tế quốc dân.
B. Quá trình xây dựng đất nước.
C. Sự phát triển xã hội.
D. Nền kinh tế hội nhập.
Đáp án:
Kinh tế tập thể cùng kinh tế nhà nước hợp thành nền tảng vững chắc của nền kinh tế quốc dân.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 7: Thành phần kinh tế là kiểu quan hệ kinh tế dựa trên một hình thức sở hữu nhất định về
A. Tư liệu sản xuất.
B. Cơ cấu kinh tế.
C. Đối tượng lao động.
D. Tư liệu lao động.
Đáp án:
Thành phần kinh tế là kiểu quan hệ kinh tế dựa trên một hình thức sở hữu nhất định về tư liệu sản xuất
Đáp án cần chọn là: A
Câu 8: Sự tồn tại nền kinh tế nhiều thành phần ở nước ta có tính
A. Tất yếu chủ quan.
B. Tất yếu khách quan.
C. Bắt buộc.
D. Ngẫu nhiên.
Đáp án:
Thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở nước ta tồn tại nền kinh tế nhiều thành phần là tất yếu khách quan.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 9: Trong thời kì quá độ lên xã hội chủ nghĩa ở nước ta, các thành phần kinh tế mới và cũ cùng tồn tại khách quan và
A. Có quan hệ với nhau.
B. Tách biệt không liên quan tới nhau.
C. Đấu tranh triệt tiêu nhau.
D. Gây khó khăn cho nhau.
Đáp án:
Trong thời kì quá độ lên CNXH ở nước ta vừa tồn tại một số thành phần kinh tế của xã hội trước, vừa xuất hiện thêm một số thành phần kinh tế mới tồn tại khách quan và có quan hệ với nhau, tạo thành cơ cấu kinh tế nhiều thành phần.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 10: Người ta căn cứ vào yếu tố nào để xác định các thành phần kinh tế?
A. Nguồn vốn đầu tư.
B. Quy mô sản xuất.
C. Sở hữu tư liệu sản xuất.
D. Trình độ sản xuất.
Đáp án:
Thành phần kinh tế là kiểu quan hệ kinh tế dựa trên một hình thức sở hữu nhất định về tư liệu sản xuất.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 11: Tại sao việc tồn tại nền kinh tế nhiều thành phần ở nước ta là tất yếu khách quan?
A. Do tồn tại nhiều hình thức sở hữu tư liệu sản xuất khác nhau.
B. Do nước ta có đông dân số.
C. Do nước ta tồn tại nền kinh tế nông nghiệp là chủ đạo.
D. Do các vùng kinh tế có sự phát triển không đồng đều.
Đáp án:
Nước ta đi lên xây dựng CNXH với lực lượng sản xuất thấp, nhiều trình độ khác nhau nên có nhiều hình thức sở hữu khác nhau, tạo thành các thành phần kinh tế khác nhau.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 12: Sau khi tốt nghiệp THPT bạn B ở nhà mở trang trại chăn nuôi bò. Vậy bạn B đã tham gia vào thành phần kinh tế nào dưới đây?
A. Kinh tế tư nhân.
B. Kinh tế gia đình,
C. Kinh tế tư bản nhà nước
D. Kinh tế tập thể
Câu 13: Nội dung nào dưới đây thể hiện vai trò của thành phần kinh tế tư nhân?
A. Đóng góp về vốn cho nền kinh tế.
B. Định hướng phát triển cho các thành phần kinh tế khác.
C. Tạo ra tiềm năng công nghệ cho nền kinh tế.
D. Là một trong những động lực của nền kinh tế.
Câu 14: Để xác định thành phần kinh tế thì cần căn cứ vào
A. nội dung của từng thành phần kinh tế.
B. hình thức sở hữu.
C. vai trò của các thành phần kinh tế.
D. biểu hiện của từng thành phần kinh tế.
Câu 15: Các thành phần kinh tế cũ và mới ở nước ta tồn tại như thế nào?
A. Độc lập với nhau
B. Khách quan và có mối quan hệ với nhau.
C. Gắn kết chặt chẽ với nhau.
D. Đan xen với nhau
Câu 16: Thành phần kinh tế nhà nước khác với thành phần kinh tế tư bản nhà nước về
A. quan hệ quản lí
B. hình thức sở hữu tư liệu sản xuất.
C. quan hệ phân phối
D. quan hệ sản xuất.
Câu 17: Phát triển kinh tế nhiều thành phần được ghi nhận trong
A. Văn kiện Đại hội Đảng lần thứ VI (1986).
B. Văn kiện Đại hội Đảng lần thứ VI (1976).
C. Văn kiện Đại hội Đảng lần thứ VI (1996).
D. Văn kiện Đại hội Đảng lần thứ VI (1982).
Câu 18: Hiện nay ở nước ta, các công ty tư nhân được sự cho phép của Nhà nước thành lập thuê mướn lao động và được hưởng lợi nhuận dựa trên cơ cở nào sau đây?
A. Luật Tài nguyên và Môi trường.
B. Luật Doanh nghiệp.
C. Luật Tài chính.
D. Chính sách Tài chính.
Câu 19: Thành phân kinh tế nào đưới đây không có trong nên kinh tế nước ta hiện nay?
A. Kinh tế tư nhân
B. Kinh tế tư bản tư nhân
C. Kinh tế hỗn hợp
D. Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài
Câu 20: Thành phần kinh tế giữ vai trò chủ đạo trong nên kinh tế quốc dân là
A. kinh tế tập thể.
B. kinh tế nhà nước.
C. kinh tế tư nhân
D. kinh tế tư bản nhà nước.
Câu 21: Kinh tế tư nhân có cơ cấu bao gồm
A. Kinh tế cá thể, tiểu chủ và kinh tế tập thể
B. Kinh tế cá thể, tiểu chủ và kinh tế tư bản tư nhân
C. Kinh tế tập thể và kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài
D. Kinh tế tư bản tư nhân và tư bản nhà nước
Câu 22: Kinh tế tư bản nhà nước là thành phần kinh tế dựa trên
A. hình thức sở hữu hỗn hợp về tư liệu sản xuất.
B. hình thức sở hữu nhà nước về tư liệu sản xuất.
C. hình thức sở hữu tư nhân về tư liệu sản xuất.
D. hình thức sở hữu tập thể về tư liệu sản xuất.
Câu 23: Thành phần kinh tế nào sau đây có vai trò đóng góp to lớn về vốn, công nghệ, khả năng tổ chức quản lí?
A. Kinh tế tập thể
B. Kinh tế tư nhân.
C. Kinh tế tư bản nhà nước
D. Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
Câu 24: Nền kinh tế của nước ta hiện nay phát triển theo điịnh hướng nào?
A. Tư bản chủ nghĩa
B. Xã hội chủ nghĩa
C. Công nghiệp hóa
D. Hiện đại hóa
Câu 25: Để xác định thành phần kinh tế thì cần căn cứ vào nội dung nào dưới đây?
A. Nội dung của từng thành phần kinh tế
B. Hình thức sở hữu
C. Vai trò của các thành phần kinh tế
D. Biểu hiện của từng thành phần kinh tế.
Câu 26: Hệ thống siêu thị Metro thuộc thành phần kinh tế nào sau đây?
A. Kinh tế nhà nước.
B. Kinh tế tư nhân.
C. Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
D. Kinh tế tư bản nhà nước.
Câu 27: Thực hiện nền kinh tế nhiều thành phần mang lại hiệu quả nào dưới đây?
A. Tạo ra một thị trường sôi động
B. Làm cho các giá trị kinh tế được phát triển
C. Làm cho các mối quan hệ kinh tế- xã hội trở nên tốt đẹp hơn
D. Tạo nhiều vốn, nhiều việc làm, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế
Câu 28: Để tăng cường vai trò và hiệu lực quản lí kinh tế của nhà nước cần
A. tiếp tục đổi mới công cụ quản lí, tăng cường vai trò của nhà nước
B. tiếp tục đổi mới công cụ quản lí, tăng cường lực lượng vật chất của nhà nước.
C. tiếp tục đổi mới công cụ quản lí, tăng cường lực lượng vật chất của nhà nước, tiếp tục cải cách hành chính bộ máy nhà nước.
D. tiếp tục đổi mới công cụ quản lí, tiếp tục cải cách hành chính bộ mặt nhà nước.
Câu 29: Bộ phận nào sau đây không thuộc thành phần kinh tế nhà nước?
A. Doanh nghiệp nhà nước.
B. Các quỹ dự trữ, các quỹ bảo hiểm quốc gia.
C. Quỹ bảo hiểm nhà nước.
D. Các cơ sở kinh tế do nhà nước cấp phép thành lập.
Câu 30: Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài là thành phần kinh tế dựa trên
A. hình thức sở hữu hỗn hợp về tư liệu sản xuất.
B. hình thức sở hữu vốn của nước ngoài.
C. hình thức sở hữu tư nhân về tư liệu sản xuất.
D. hình thức sở hữu tập thể về tư liệu sản xuất.
Câu 31: Thành phần kinh tế nào sau đây giữ vai trò chủ đạo, nắm giữ các lĩnh vực, vị trí then chốt trong nền kinh tế quốc dân?
A. Kinh tế tập thể.
B. Kinh tế tư nhân.
C. Kinh tế tư bản nhà nước.
D. Kinh tế nhà nước.
Câu 32: Doanh nghiệp cà phê Trung Nguyên thuộc thành phần kinh tế nào sau đây?
A. Kinh tế nhà nước.
B. Kinh tế tư nhân
C. Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài
D. Kinh tế tập thể
Câu 33: Thành phần kinh tế nào bao gồm các doanh nghiệp nhà nước, các quỹ dự trữ quốc gia, các quỹ bảo hiểm, tài sản nhà nước có thể đem vào sản xuất kinh doanh
A. Kinh tế tập thể.
B. Kinh tế tư nhân.
C. Kinh tế tư bản Nhà nước.
D. Kinh tế nhà nước.
Câu 34: Gia đình ông A mở cơ sở sản xuất nước mắm bằng nguồn vốn của gia đình. Sau 2 năm kinh doanh có hiệu quả, gia đình ông quyết định mở rộng quy mô sản xuất và thuê thêm 2 nhân công phụ giúp sản xuất. Vậy theo em, cơ sở sản xuất của ông A thuộc thành phần kinh tế nào?
A. Kinh tế tập thể.
B. Kinh tế tư nhân.
C. Kinh tế nhà nước.
D. Kinh tế cá thể, tiểu chủ.
Câu 35: Việc liên doanh sản xuất dầu khí giữa Việt Nam với Liên Xô (Nga). Vậy việc liên doanh hợp tác trên thuộc thành phần kinh tế nào?
A. Kinh tế tư bản nhà nước
B. Kinh tế liên doanh.
C. Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài
D. Kinh tế tập thể.
Câu 36: Những biện pháp và chính sách hỗ trợ nào dưới đây thể hiện sự quan tâm của Nhà nước với thành phần kinh tế tập thể?
A. Hỗ trợ vốn, ưu tiên về thuế, đất đai, đào tạo nguồn nhân lực
B. Miễn thuế, ưu tiên đất đai làm cơ Sở kinh doanh.
C. Đào tạo nguồn nhân lực miễn phí giúp quản lí kinh tế.
D. Có nhiêu ưu tiên và chính sách trong hỗ trợ kinh phí sản xuất.
Câu 37: Việc anh T tham gia lao động sản xuất ở gia đình như trồng trọt, chăn nuôi nhằm phát triển kinh tế gia đình. Việc làm của anh T là thể hiện?
A. Trách nhiệm của công dân
B. Lao động của công dân.
C. Ý thức của công dân
D. Tinh thần của công dân.
Câu 38: Sau khi tốt nghiệp Đại học, chị H được nhận vào làm việc tại một công ty tự nhân X. Nhưng bố mẹ chị phản đối, bắt chị phải làm việc trái ngành mà chị H không thích tại một cơ quan nhà nước vì cho rằng ở đó sẽ ổn định và phù hợp với chị hơn. Nếu là chị H em lựa chọn cách ứng xử nào dưới đây cho phù hợp?
A. Nghe theo lời bố mẹ vào làm việc trong doanh nghiệp nhà nước.
B. Không nói gì và cứ làm theo ý mình.
C. Không đi làm ở công ty X và cơ quan nhà nước mà bố mẹ ép làm.
D. Vẫn đi làm và giải thích cho bố mẹ hiểu sự đúng đắn trong quyết định của mình.
Câu 39: Sự tồn tại nhiều thành phần kinh tế ở nước ta là một điều tất yếu khách quan, vì:
A. nước ta có dân số đông, lao động nông nghiệp là chủ yếu.
B. nước ta có rất nhiều ngành nghề sản xuất khác nhau.
C. nhu cầu giải quyết việc làm của nước ta rất lớn
D. lực lượng sản xuất của nước ta còn thấp với nhiều hình thức sở hữu về tư liệu sản xuất.
Câu 40: Thành phần kinh tế nào sau đây dựa trên hình thức sở hữu tư nhân về tư liệu sản xuất?
A. kinh tế tập thể
B. Kinh tế tư nhân.
C. Kinh tế tư bản nhà nước
D. Kinh tế nhà nước.
Câu 41: Nước ta hiện nay có bao nhiêu thành phần kinh tế?
A.4
B. 5
C. 6
D. 7
Câu 42: Kinh tế tập thể dựa trên hình thức sở hữu nào dưới đây?
A. Nhà nước
B. Tư nhân
C. Tập thể
D. Hỗn hợp.
Câu 43: Kinh tế tư nhân là thành phần kinh tế dựa trên
A. hình thức sở hữu hỗn hợp về tư liệu sản xuất
B. hình thức sở hữu nhà nước về tư liệu sản xuất
C. hình thức sở hữu tư nhân về tư liệu sản xuất.
D. hình thức sở hữu tập thể về tư liệu sản xuất.
Câu 44: Vì sao ở nước ta sự tồn tại nhiều thành phần kinh tế là một tất yếu khách quan?
A. Vì trong thời kì quá độ ở nước ta tồn tại đan xen một số thành phần kinh tế của xã hội trước, đồng thời trong quá trình xây dựng xã hội mới xuất hiện thêm một số thành phần kinh tế mới.
B. Thời kì quá độ ở nước ta lực lượng sản xuất thấp kém với nhiều trình độ khác nhau nên có nhiều hình thức sở hữu tư liệu sản xuất khác nhau.
C. Cả a, b đúng
D. Cả a, b sai
Câu 45: Ở nước ta, nhà nước cần phải quản lí nền kinh tế là để
A. phát triển lực lượng sản xuất.
B. cải tạo quan hệ sản xuất.
C. thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
D. phát huy mặt tích cực và khắc phục những mặt hạn chế của kinh tế thị trường
Câu 46: Thành phần kinh tế nào sau đây ngày càng trở thành nền tảng vững chắc của nền kinh tế quốc dân?
A. Kinh tế tập thể.
B. Kinh tế tư nhân
C. Kinh tế tư bản nhà nước
D. Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
Câu 47: Vì sao trong nền kinh tế thị trường ở nước ta sự quản lí của nhà nước là cần thiết và khách quan?
A. Nhà nước là đại diện cho sở hữu toàn dân về tư liệu sản xuất
B. Nhà nước phát huy mặt tích cực và khắc phục mặt hạn chế của nền kinh tế thị trường
C. Nhà nước đại diệ cho xã hội thực hiện việc điều tiết, quản lí nền kinh tế
D. Cả a, b, c đúng
Câu 48: Thành phần kinh tế là
A. kiểu quan hệ kinh tế dựa trên một hình thức sở hữu tư nhân tư bản chủ nghĩa về tư liệu sản xuất.
B. kiểu quan hệ kinh tế dựa trên một hình thức sở hữu nhất định về tư liệu sản xuất.
C. kiểu quan hệ kinh tế dựa trên các hình thức sở hữu khác nhau về tư liệu lao động
D. kiểu quan hệ kinh tế dựa trên sự sở hữu khác nhau về công cụ lao động
Câu 49: Yếu tố nào sau đây là căn cứ trực tiếp để xác định thành phần kinh tế?
A. Sở hữu tư liệu sản xuất.
B. Vốn.
C. Khoa học công nghệ.
D. Tổ chức quản lí.
Câu 60: Thành phần kinh tế nào sau đây có vai trò thu hút vốn đâu tư, khoa học công nghệ hiện đại, quản lí tiên tiến, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế?
A. Kinh tế tập thể.
B. Kinh tế tư nhân
C. Kinh tế tư bản nhà nước
D. Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
Câu 61: Bạn L đang theo học Kế toán của trường Đại học. L cho rằng sau khi tốt nghiệp Đại học, mình quyết tâm phải xin bằng được vào làm việc trong thành phần kinh tế nhà nước. Nếu là bạn của L em sẽ giúp bạn lựa chọn nào dưới đây?
A. Nên vào và làm việc trong thành phần kinh tế nhà nước vì được biên chế và có lương ổn định
B. Không nhất thiết phải vào làm việc trong thành phần kinh tế nhà nước, làm việc trong thành phần kinh tế nào cũng được.
C. Không quan tâm đến vấn đề này.
D. Tư vấn giúp L bởi làm việc trong thành phần kinh tế nào cũng được miễn là phù hợp với điều kiện, khả năng và có thu nhập ổn định.